IN FAVOUR OF LÀ GÌ? CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Mục lục [Ẩn]
- 1. In favour of là gì?
- 2. Cách dùng cấu trúc In favour of tiếng Anh
- 2.1. In favour of sau động từ tobe
- 2.2. In favour of sau động từ thường
- 3. Các từ và cụm từ đồng nghĩa với In favour of
- 4. Đoạn hội thoại có sử dụng In favor of
- 5. Bài tập In favour of có đáp án
- Bài tập 1. Chọn đáp án đúng.
- Bài tập 2. Viết lại câu sử dụng cụm từ “In favor of”.
In favour of là cụm động từ thông dụng trong tiếng Anh, bày tỏ sự tán thành, ủng hộ, đồng ý. Vậy in favor of và in favour of có khác gì không? In favour of được sử dụng như thế nào? Có những từ/cụm từ nào đồng nghĩa với in favour of? “Bỏ túi” trọn bộ kiến thức về “in favour of là gì” và ôn luyện qua phần bài viết sau đây.
1. In favour of là gì?
Phiên âm:
- Anh - Anh: in favour of /ɪn ˈfeɪvər ʌv/ - (prepositional phrase)
- Anh - Mỹ: favor /ɪn ˈfeɪvə(r) ʌv/ - (prepositional phrase)
Nghĩa: Theo Oxford Learner’s Dictionary, In favour of/In favor of là một cụm giới từ có nghĩa là đồng ý và ủng hộ ai, điều gì.
Ví dụ: I am in favour of a higher tax on alcohol and cigarette. (Tôi ủng hộ việc tăng thuế rượu và thuốc lá.)
Ngoài ra, In favor of cũng có nghĩa là để đổi lấy một thứ khác (tốt hơn hoặc bạn muốn nó nhiều hơn).
Ví dụ: Hien abandoned this job in favor of a new one at Vinamilk. (Hiền từ bỏ công việc này để chuyển sang công việc mới tại Vinamilk.)
Xem thêm:
=> EVEN IF LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ CÁCH PHÂN BIỆT CHI TIẾT
=> IN TERM OF LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG
In favour of (prepositional phrase) có nghĩa là ủng hộ, đồng ý, tán thành ai, điều gì
2. Cách dùng cấu trúc In favour of tiếng Anh
2.1. In favour of sau động từ tobe
S + be + in favour of + N/V_ing: ủng hộ, đồng tình điều gì
Trong đó, động từ tobe cần được chia theo chủ ngữ và thì của câu trong tiếng Anh. be in favour of có nghĩa là ủng hộ, đồng ý với ai, điều gì.
Ví dụ: My parents are in favor of me studying abroad for a semester. (Bố mẹ tôi ủng hộ việc tôi đi du học một học kỳ.)
2.2. In favour of sau động từ thường
S + V + in favour of + N/V_ing: ủng hộ, đồng tình điều gì
Ví dụ: The majority of employees voted in favor of a flexible working schedule. (Đa số nhân viên đều bỏ phiếu ủng hộ lịch làm việc linh hoạt.)
Khác với in favour of, in favour/favor with sb là được ủng hộ, yêu thích, ngưỡng mộ từ ai đó. Chỉ thay đổi giới từ đi cùng favor mà nghĩa của cụm từ đã thay đổi, bạn nên lưu ý khi sử dụng nhé!
Ví dụ: It seems Andra is not in favor with the press right now. (Có vẻ như Andra hiện không được lòng giới báo chí.)
Cách dùng In favour of trong tiếng Anh
Xem thêm:
=> SUPPORT LÀ GÌ? CÁCH DÙNG CẤU TRÚC SUPPORT VÀ BÀI TẬP
=> COME UP WITH LÀ GÌ? NGHĨA VÀ CẤU TRÚC CỦA COME UP WITH TIẾNG ANH
3. Các từ và cụm từ đồng nghĩa với In favour of
Các từ/cụm từ đồng nghĩa với In favour of trong tiếng Anh
Từ/cụm từ đồng nghĩa với In favour of |
Ví dụ |
Accept |
She finally accepted the job offer after negotiating the terms. (Cuối cùng cô ấy đã chấp nhận lời mời làm việc sau khi thương lượng các điều khoản.) |
They agreed to implement the new policy. (Họ đã đồng ý thực hiện chính sách mới.) |
|
The city council approved the construction of the new community center. (Hội đồng thành phố đã phê duyệt việc xây dựng trung tâm cộng đồng mới.) |
|
Assent |
The writer assented to the request to publish this book. (Tác giả đã đồng ý với yêu cầu xuất bản cuốn sách này.) |
Back |
My parents always back me in my choice of career. (Bố mẹ luôn ủng hộ tôi trong việc lựa chọn nghề nghiệp.) |
For |
Many brave soldiers fought for their country. (Nhiều người lính dũng cảm đã chiến đấu vì đất nước của họ.) |
The majority of citizens don’t support the war. (Phần lớn người dân không ủng hộ chiến tranh.) |
|
Go along with |
I don't go along with her views on increasing the budget. (Tôi không đồng tình với quan điểm của cô ấy về việc tăng ngân sách.) |
Go with |
I think we can go with the offer of 500.000VNĐ. (Tôi nghĩ chúng ta có thể đồng ý với mức giá 500.000VND.) |
Everybody was in agreement with Minh. (Mọi người đều đồng tình với Minh) |
|
In support of |
The volunteers are willing to be in support of the homeless. (Các tình nguyện viên sẵn sàng hỗ trợ người vô gia cư.) |
On the side of |
I’m on the side of people who love peace. (Tôi ở bên những người yêu chuộng hòa bình.) |
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP TẤT CẢ CÁC CẤU TRÚC CÂU TRONG TIẾNG ANH QUAN TRỌNG NHẤT
=> AGREE TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AGREE HAY, DỄ NHỚ
4. Đoạn hội thoại có sử dụng In favor of
Hanah: Well, the topic today is the pros and cons of social media. Who would like to share your opinion first?
Trinh: I think social media platforms provide a valuable means of communication and connection, especially in today's digital age. So I’m in favor of social media.
Tuan: I can’t agree with you more. Social media allows us to stay connected with friends and family and raise awareness about important issues.
Hannah: I respectfully disagree. While social media has its benefits, I'm not in favor of it due to concerns about privacy and its negative impact on mental health.
Dịch:
Hanah: Chủ đề hôm nay là những ưu và nhược điểm của mạng xã hội. Ai muốn chia sẻ ý kiến trước tiên?
Trinh: Tôi nghĩ nền tảng mạng xã hội cung cấp một phương tiện giao tiếp và kết nối có giá trị, đặc biệt là trong thời đại kỹ thuật số ngày nay. Vì vậy, tôi ủng hộ mạng xã hội.
Tuấn: Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. Mạng xã hội cho phép chúng ta duy trì kết nối với bạn bè và gia đình cũng như nâng cao nhận thức về các vấn đề quan trọng.
Hannah: Tôi thực sự không đồng ý. Mặc dù mạng xã hội có những lợi ích nhưng tôi không ủng hộ nó vì lo ngại về quyền riêng tư và tác động tiêu cực của nó đối với sức khỏe tinh thần.
5. Bài tập In favour of có đáp án
Bài tập 1. Chọn đáp án đúng.
1. My boss completely _____ the new proposal.
A. in favor of
B. favor
C. in favor with
2. Do you think I should ask her a _____?
A. in favor of
B. favor
C. in favor with
3. Lisa’s stage is so amazing that she is _____ all the audience.
A. in favor of
B. favor
C. in favor with
4. John decided to quit his job at the big corporation _____ starting his own business.
A. in favor of
B. favor
C. in favor with
5. The new warranty policy is not _______ consumers.
A. in favor of
B. favor
C. in favor with
6. Which word can replace the phrase "in favor of" in this sentence: “Last fall, 344 members voted in favor of the ban”?
A. for
B. of
C. agree
7. I talked to Minh about it, and she’s all in favor _______ making a new design.
A. with
B. for
C. of
8. Under discussion, the university ultimately came down in favor _______ enhancing the extracurricular program.
A. at
B. with
C. of
9. Do yourself a _______ and schedule regular health check-ups to ensure your well-being.
A. favor
B. favor of
C. favor with
10. The residents are _______ the new law restricting smoking in public places.
A. against
B. in favor of
C. favor of
Bài tập 2. Viết lại câu sử dụng cụm từ “In favor of”.
- After carefully considering the proposal, the clients agreed to it.
- The board of directors accepted the new budget proposal.
- Signing the contract means you assent to all the terms and conditions of it.
- Ricky hasn’t approved the time for the meeting yet.
- I support the peace all over the world.
- Long wasn’t keen on our new idea at first sight, he finally went along with it.
- The union leaders were on the side of increasing workers' benefits.
- The employees back the new working time policy.
- We decided to go with the recommendation from the finance consultants.
- The government is in agreement with the reforestation project.
Đáp án:
Bài tập 1.
- A
- B (Vị trí còn trống cần danh từ ➜ favor)
- C (be in favor with: được ủng hộ, yêu thích)
- A (in favor of: đổi lấy thứ khác tốt hơn hoặc mong muốn hơn. Dịch: John quyết định từ bỏ công việc tại tập đoàn lớn để khởi nghiệp.)
- A
- A
- C (all in favor of = hoàn toàn ủng hộ)
- C (come down in favor of = cuối cùng đã chọn ủng hộ)
- A (do yourself a favor = tự giúp đỡ bản thân)
- B
Bài tập 2.
- After carefully considering the proposal, the clients were in favor of it.
- The board of directors was in favor of accepting the new budget proposal.
- Signing the contract means you are in favor of all the terms and conditions of it.
- Ricky is not in favor of approving the time for the meeting yet.
- I am in favor of peace all over the world.
- Long wasn’t keen on our new idea at first sight, but he finally was in favor of it.
- The union leaders are in favor of increasing workers' benefits.
- The employees are in favor of the new working time policy.
- We decided to be in favor of the recommendation from the finance consultants.
- The government is in favor of the reforestation project.
TÌM HIỂU THÊM:
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
Kết luận
Bạn đã trả lời được câu hỏi “In favor of” là gì chưa nào? Đừng quên tham khảo các lớp học tiếng Anh giao tiếp tại Langmaster để nâng trình nghe - nói, học cách ứng dụng thêm nhiều ngữ pháp vào đối thoại bạn nhé!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!