GO AHEAD LÀ GÌ? PHÂN BIỆT GO AHEAD VÀ GO-AHEAD

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Go ahead là gì? Cách dùng Go ahead 
  • 2. Cụm từ đồng nghĩa với Go ahead 
    • 2.1 Đồng nghĩa “tiếp tục, tiến hành, diễn ra”
    • 2.2 Đồng nghĩa “bắt đầu thực hiện”
  • 3. Phân biệt Go ahead và Go-ahead
  • 4. Phân biệt Go ahead, Go on và Go about 
  • 5. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Go ahead
  • 6. Bài tập về cụm từ Go ahead có đáp án chi tiết

Go ahead là gì? Cụm động từ này khá phổ biến và được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp nhưng vẫn không ít người học chưa nắm rõ cách dùng. Ngoài ra, go ahead và go-ahead thường bị nhầm lẫn và sử dụng chúng sai cách. Để hiểu rõ hơn về phrasal verb “go ahead”, cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu trong bài viết sau.

1. Go ahead là gì? Cách dùng Go ahead 

Theo từ điển Oxford, “go ahead” là một cụm động từ đa nghĩa vô cùng phổ biến trong giao tiếp. Ý nghĩa của cụm từ này sẽ phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng chúng. Dưới đây là 3 cách dùng thông dụng nhất của phrasal verb “go ahead” dựa trên Oxford Learner's Dictionaries:

Go ahead with nghĩa là gì
Go ahead with nghĩa là gì
  • Go ahead = to travel in front of other people in your group and arrive before them

Ý nghĩa đầu tiên của “go ahead” theo từ điển Oxford tạm dịch đó là “một người đi trước những khác trong nhóm và đến trước họ”.

Ví dụ: You go ahead and we'll catch up with you later. (Bạn đi trước đi, chúng tôi sẽ bắt kịp bạn sau.)

  • Go ahead = to happen; to be done

Tạm hiểu cụm từ “go ahead” được dùng để diễn tả một sự việc, hành động nào đó “sẽ tiến hành hoặc phải được hoàn thành”.

Ví dụ: The meeting will go ahead as planned. (Cuộc họp vẫn sẽ diễn ra như kế hoạch.)

  • Go ahead (with something) = to begin to do something, especially when somebody has given permission or has expressed doubts or opposition

Nhiều người học ắt hẳn thường thấy cụm động từ go ahead thường đi với giới từ “with” nhưng vẫn không hiểu “go ahead with là gì”, thì đó chính là ý nghĩa cuối cùng của phrasal verb này. Là để diễn tả việc “bắt đầu thực hiện sự việc, hành động, hoạt động nào đó, đặc biệt khi đã được ai đó cho phép hoặc ai đó đã bày tỏ sự nghi ngờ hoặc phản đối”.

Ví dụ: They still decided to go ahead with the project despite a little of opposition. (Họ vẫn quyết định tiến hành dự án mặc dù có vài sự phản đối ban đầu.)

Xem thêm: 

=> LOOK DOWN ON LÀ GÌ? CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG  

=> ALREADY LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

2. Cụm từ đồng nghĩa với Go ahead 

2.1 Đồng nghĩa “tiếp tục, tiến hành, diễn ra”

Cụm từ đồng nghĩa với “tiếp tục, tiến hành, diễn ra”
Cụm từ đồng nghĩa với “tiếp tục, tiến hành, diễn ra”
  • Carry on

Ví dụ: Despite the challenges, they decided to carry on. (Mặc dù có nhiều thử thách, họ vẫn quyết định tiến hành.)

  • Press on

Ví dụ: Despite the difficulties, they pressed on with their work. (Mặc dù gặp nhiều khó khăn, họ vẫn tiếp tục công việc của mình.)

  • Proceed with

Ví dụ: They decided to proceed with the event despite the rain. (Họ đã quyết định tiếp tục diễn ra sự kiện dù trời mưa.)

  • Take place

Ví dụ: The ceremony will take place at noon. (Nghi lễ sẽ diễn ra vào buổi trưa.)

  • Come about

Ví dụ: How did this situation come about? (Tình huống đã diễn ra như thế nào?)

2.2 Đồng nghĩa “bắt đầu thực hiện”

Cụm từ đồng nghĩa với “tiếp tục, tiến hành, diễn ra”
Cụm từ đồng nghĩa với “tiếp tục, tiến hành, diễn ra”
  • Embark on

Ví dụ: She decided to embark on a new career. (Cô ấy đã quyết bắt đầu thực hiện một công việc mới.)

  • Set in motion

Ví dụ: The government set in motion a series of reforms. (Chính phủ bắt đầu thực hiện một loại cải cách.)

  • Get going

Ví dụ: We need to get going on this project soon. (Chúng ta cần bắt đầu thực hiện dự án này sớm.)

  • Kick off

Ví dụ: The campaign will kick off next month. (Dự án sẽ khởi động vào tháng sau.)

  • Get underway

Ví dụ: The construction will get underway next week. (Công trình xây dựng sẽ được khởi động vào tuần sau.)

test năng lực

3. Phân biệt Go ahead và Go-ahead

Sau khi tìm hiểu rõ hơn về go ahead nghĩa là gì, cách dùng và một số cụm từ đồng nghĩa của phrasal verb này. Tiếp theo hãy cùng Langmaster phân biệt về go ahead và go-ahead để tránh sử dụng sai cách 2 cụm từ này nhé!

Phân biệt Go ahead và Go-ahead
Phân biệt Go ahead và Go-ahead

a. Go ahead (Cụm động từ)

  • Đi trước.
  • Xảy ra, tiếp tục.
  • Bắt đầu thực hiện.

Ví dụ: You can go ahead with your plan. (Bạn có thể tiếp tục với kế hoạch của mình.)

b. Go-ahead (Danh từ / Tính từ)

  • Danh từ: Sự cho phép, sự đồng ý để bắt đầu làm một việc gì đó.
  • Tính từ: Dùng để miêu tả một người hoặc tổ chức có tính tiến bộ, đổi mới, năng động.

Ví dụ:

  • The manager gave the go-ahead to start the project. (Người quản lý đã cho phép bắt đầu dự án.)
  • The company is known for its go-ahead attitude. (Công ty này nổi tiếng với thái độ tiến bộ, năng động.)

4. Phân biệt Go ahead, Go on và Go about 

Phân biệt Go ahead, Go on và Go about
Phân biệt Go ahead, Go on và Go about

a. Go ahead

Nhấn mạnh vào việc bắt đầu một hành động, thường là sau khi được phép hoặc bất chấp sự phản đối. 

Ví dụ: Go ahead, you can use my computer. (Cứ tự nhiên, bạn có thể dùng máy tính của tôi.)

b. Go on 

  • Tập trung vào việc tiếp tục một hành động / sự kiện đang diễn ra
  • Bắt đầu một hành động mới sau khi kết thúc một hành động khác.

Ví dụ: 

  • Please go on with your story. (Hãy tiếp tục kể câu chuyện của bạn.)
  •  After finishing his meal, he went on to read a book. (Sau khi ăn xong, anh ấy bắt đầu đọc sách.)

c. Go about 

Liên quan đến cách thức bắt đầu hoặc tiếp tục một công việc nào đó.

Ví dụ: How do you go about solving this problem? (Bạn làm thế nào để bắt đầu giải quyết vấn đề này?)

Xem thêm: CALL OFF LÀ GÌ? SỰ KHÁC BIỆT CỦA CALL OFF VÀ PUT OFF  

5. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Go ahead

Minh: Hi Bình, I just came up with a new idea for the project. Do you have a moment?

Binh: I'm not too busy. Go ahead, tell me.

Minh: Ok! I think we can add an interactive element to the event, like creating a game or a quick survey to engage the audience.

Binh: That sounds great. Can you explain it in more detail?

Minh: We can organize a fun quiz about our brand in a multiple-choice format. We can integrate QR codes on the backdrop, standees, or anywhere within the event area so that people can scan the code and participate in the game directly on their phones. The results will be displayed immediately on the screen.

Binh: This idea is interesting. Let's work together to write a detailed plan to present to the higher-ups. But do you think we'll have enough time? We only have one week left until we present the overall plan.

Minh: We'll just have to work harder. But I believe if we divide the tasks properly, we can finish on time. I'll handle the content of the questions, can you prepare the game interface design?

Binh: Ok. I'll check if there's an app we can use for this. If not, I'll write a simple program to do it. What do you think?

Minh: That sounds good. Let's go ahead with the plan. Do you need any more information about the idea?

Binh: I think that's enough for now. Let's meet tomorrow to update our progress and address any issues that come up. How does that sound?

Minh: See you tomorrow then. Thanks for your support and cooperation!

Binh: No problem, Minh. Let's work together to complete this project. See you tomorrow!

Dịch:

Minh: Chào Bình, mình vừa nảy ra một ý tưởng mới cho dự án. Cậu có chút thời gian không?

Bình: Mình cũng không quá bận. Bạn cứ nói đi.

Minh: Ok! Mình nghĩ chúng ta có thể thêm một yếu tố tương tác vào sự kiện như tạp ra một trò chơi hoặc một cuộc khảo sát nhanh để kích thích khán giả tham gia.

Bình: Nghe hay cũng đấy. Bạn nói cụ thể hơn được không?

Minh: Chúng ta có thể tổ chức trò chơi trả lời câu hỏi vui về thương hiệu của chúng ta dưới hình thức trắc nghiệm. Chúng tả tích hợp mã QR trên backdrop, standee hoặc bất cứ nơi đâu trong khu vực sự kiện để họ có thể quét mã và tham gia trò chơi trực tiếp trên điện thoại của họ. Kết quả sẽ được hiển thị ngay lập tức trên màn hình.

Bình: Ý tưởng này thú vị đấy. Mình sẽ cùng với cậu viết bản kế hoạch chi tiết để trình lên cấp trên nhé. Nhưng bạn có nghĩ rằng chúng ta sẽ có đủ thời gian không? Chúng ta chỉ còn một tuần nữa là đến ngày trình bày bản kế hoạch tổng thể rồi.

Minh: Chỉ còn cách là chúng ta sẽ cần làm việc chăm chỉ hơn. Nhưng mình tin rằng nếu chúng ta phân chia công việc hợp lý thì chúng ta có thể hoàn thành kịp. Mình sẽ triển khai phần nội dung câu hỏi, bạn có thể chuẩn bị phần thiết kế giao diện trò chơi không?

Bình: Ok. Mình sẽ kiểm tra xem có ứng dụng nào phù hợp để chúng ta sử dụng không? Nếu không, mình sẽ tự viết một chương trình đơn giản để làm điều đó. Bạn nghĩ sao?

Minh: Cũng ổn đấy. Vậy chúng ta cứ tiến hành như kế hoạch nhé. Bạn cần thêm thông tin gì về ý tưởng không?

Bình: Mình nghĩ hiện tại vậy là đủ rồi. Chúng ta hãy gặp nhau vào ngày mai để cập nhật tiến độ và giải quyết các vấn đề nếu có. Bạn thấy sao?

Minh: Hẹn gặp bạn ngày mai nhé. Cảm ơn bạn đã hỗ trợ và hợp tác!

Bình: Không có gì, Anna. Cùng nhau hoàn thành thực hiện dự án này nhé. Hẹn gặp lại bạn ngày mai!

khóa học cho người đi làm

6. Bài tập về cụm từ Go ahead có đáp án chi tiết

Bài tập: Điền go ahead hoặc go-ahead vào chỗ trống.

  1. The manager gave us the ______ to start the new project.
  2. If you have any questions, please ______ and ask them now.
  3. Despite the initial doubts, they decided to ______ with the plan.
  4. The construction will ______ as planned despite the delays.
  5. Can you ______ and explain that point again?
  6. The company received the ______ from the regulatory authority to proceed with the merger.
  7. She hesitated for a moment, then ______ with her presentation.
  8. We’ve got the ______ to begin the implementation phase.
  9. Please ______ and finish the report by the end of the day.
  10. They were unsure at first, but eventually, they ______ with the original strategy.

Đáp án:

  1. The manager gave us the go-ahead to start the new project.
  2. If you have any questions, please go ahead and ask them now.
  3. Despite the initial doubts, they decided to go ahead with the plan.
  4. The construction will go ahead as planned despite the delays.
  5. Can you go ahead and explain that point again?
  6. The company received the go-ahead from the regulatory authority to proceed with the merger.
  7. She hesitated for a moment, then went ahead with her presentation.
  8. We’ve got the go-ahead to begin the implementation phase.
  9. Please go ahead and finish the report by the end of the day.
  10. They were unsure at first, but eventually, they went ahead with the original strategy.

TÌM HIỂU THÊM 

Trên đây là tổng hợp thông tin trả lời cho câu hỏi “go ahead là gì” mà bạn có thể tham khảo. Để nhanh chóng nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay. 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác