HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

DRESS UP LÀ GÌ? PHÂN BIỆT DRESS UP, GET DRESSED VÀ DRESS MYSELF 

Dress up là gì? Nếu dịch theo nghĩa đen của từng từ sẽ khiến người học hiểu lầm về ý nghĩa của cụm động từ này. “Dress up” được sử dụng rất phổ biến trong giao tiếp nhưng vẫn không ít người băn khoăn về nghĩa và nhầm lẫn với các cụm từ khác như get dressed hoặc dress myself. Để hiểu rõ hơn về “dress up”, cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster theo dõi bài viết sau.

1. Dress up là gì? Cấu trúc Dress up 

Theo Oxford Learner’s Dictionaries, “dress up” là cụm động từ mang 3 ý nghĩa khác nhau. Ý nghĩa của cụm từ này sẽ được hiểu tùy theo ngữ cảnh sử dụng chúng. 

Dressing up là gì?
Dressing up là gì?
  • Dress up = ​to wear clothes that are more formal than those you usually wear

Tạm dịch, ý nghĩa của đầu tiên của “dress up” theo từ điển Oxford là “mặc quần áo trang trọng hơn những bộ quần áo thường mặc”.

Cấu trúc được sử dụng trong câu như sau:

S + V + dress up + mệnh đề 

Ví dụ:  She decided to dress up for the dinner party. (Cô ấy đã quyết định mặc quần áo trang trọng cho bữa tiệc tối.)

  • Dress up = to put on special clothes, especially to pretend to be somebody / something different

Tạm hiểu là “mặc những bộ quần áo đặc biệt, đặc biệt là để thay đổi diện mạo hoặc hóa thân thành ai đó/cái gì khác biệt”.

Cấu trúc được sử dụng trong câu như sau:

dress up + as + something / somebody

Ví dụ:  John dressed up as a pirate for the costume party. (John đã hóa thân thành một cướp biển cho bữa tiệc hóa trang.)

dress up + in + something / somebody’s clothes 

Ví dụ: She dressed up in a stunning red dress for the party. (Cô ấy mặc một chiếc váy đỏ lộng lẫy cho bữa tiệc.)

  • Dress something up = to present something in a way that makes it seem better or different

Ý nghĩa cuối cùng của phrasal verb “dress up” trong từ điển Oxford tạm dịch là “làm cho điều gì đó trở nên tốt hơn hoặc khác biệt”.

Cấu trúc được sử dụng trong câu như sau:

dress + something + up 

Ví dụ: They tried to dress the presentation up to make it more appealing. (Họ đã cố gắng làm cho bài thuyết trình trở nên hấp dẫn hơn.)

Xem thêm: LOOK DOWN ON LÀ GÌ? CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG 

2. Từ và cụm từ đồng nghĩa với Dress up 

Sau khi hiểu rõ về dress up nghĩa là gì, hãy tiếp tục cùng Langmaster tham khảo thêm một số từ và cụm từ đồng nghĩa với “dress up” để tăng thêm vốn từ đa dạng trong giao tiếp cho bản thân nhé. 

Từ và cụm từ đồng nghĩa với Dress up
Từ và cụm từ đồng nghĩa với Dress up

2.1 Cụm từ đồng nghĩa “ ăn mặc trang trọng” 

  • Put on formal clothes

Ví dụ: Tom put on formal clothes for the interview. (Tom mặc quần áo trang trọng cho buổi phỏng vấn.)

  • Dress formally

Ví dụ: She dressed formally for the wedding. (Cô ấy mặc trang phục trang trọng để tham dự đám cưới.)

  • Suit up

Ví dụ: He suited up for the business meeting. (Anh ấy mặc vest cho buổi họp kinh doanh.)

  • Get dressed up

Ví dụ: They got dressed up for the Gala event. (Họ ăn mặc trang trọng cho sự kiện Gala.)

2.2 Từ và cụm từ đồng nghĩa  "làm cho điều gì đó trở nên tốt hơn hoặc khác biệt"

  • Enhance

Ví dụ: They enhanced the presentation with new graphics. (Họ làm cho bài thuyết trình trở nên hấp dẫn hơn với đồ họa mới.)

  • Embellish

Ví dụ: She embellished a few details to the story to make it more interesting. (Cô ấy đã thêm thắt một vài chi tiết vào câu chuyện để làm cho nó thú vị hơn.)

  • Spruce up

Ví dụ: They spruced up the room with fresh flowers. (Họ làm cho căn phòng trở nên khác biệt hơn với hoa tươi.)

  • Jazz up

Ví dụ: They jazzed up the party with some live music. (Họ làm cho bữa tiệc sôi động hơn với một chút nhạc sống.)

3. Phân biệt dress up, get dressed và dress myself 

Phân biệt dress up, get dressed và dress myself
Phân biệt dress up, get dressed và dress myself
  • Dress up

Mặc quần áo trang trọng / mặc quần áo đặc biệt / hóa thân thành ai đó

Ví dụ: We need to dress up for the wedding. (Chúng ta cần ăn mặc trang trọng cho đám cưới.)

  • Get dressed

Mặc quần áo vào. Cụm từ này chỉ hành động mặc quần áo hàng ngày, không nhất thiết phải là quần áo trang trọng.

Ví dụ: I usually get dressed before having breakfast. (Tôi thường mặc quần áo trước khi ăn sáng.)

  • Dress myself

Tự mình mặc quần áo. Cụm động từ này dùng để nhấn mạnh vào việc tự thực hiện hành động mặc quần áo mà không cần sự giúp đỡ từ người khác. Nó thường được dùng khi nói về trẻ em học cách tự mặc quần áo.

Ví dụ: When I was a child, my mother used to dress me, but now I can dress myself. (Khi tôi còn nhỏ, mẹ tôi thường mặc quần áo cho tôi, nhưng bây giờ tôi có thể tự mặc.)

Xem thêm:  ALREADY LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

Đăng ký test

4. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Dress up

Anna: Hi Tom, are you going to Alan's birthday party tonight?

Tom: Of course! Are you planning to dress up?

Anna: Yes, I am. Alan said this year's birthday party is going to be huge. So I bought a new dress just for tonight. What about you?

Tom: I also heard that there will be a lot of people tonight. I've already picked out a white suit. It's been a while since I had the chance to wear a suit.

Anna: Wow! Sometimes we dress up and go to a beautiful place is also so fun. By the way, is your girlfriend coming with you?

Tom: Yes, she is. I just took Sarah shopping for a new evening gown yesterday.

Anna: Hey Tom, you really are a good boyfriend. I’m really looking forward to the party tonight.

Tom: Me too! I'm curious to see what concept Alan has chosen for the decorations this year.

Anna: I'm really curious. It's definitely going to be a memorable night. Don't forget to take some photos together!

Tom: Absolutely. See you at the party!

Anna: See you!

Dịch:

Anna: Chào Tom, tối nay cậu có đến sinh nhật của Alan không?

Tom: Tất nhiên là có rồi! Cậu có định mặc đồ trang trọng không?

Anna: Có chứ. Alan nói tiệc sinh nhật năm nay sẽ tổ chức rất lớn nên mình đã đặc biệt mua một chiếc váy mới cho bữa tiệc tối nay đấy. Còn cậu thì sao?

Tom: Mình cũng nghe Alan nói hôm nay đông người lắm. Mình đã soạn sẵn một bộ vest trắng rồi. Lâu rồi mình mới có cơ hội mặc vest đấy. .

Anna: Wow! Thỉnh thoảng diện những bộ đồ trang trọng và đến một nơi đẹp đẽ cũng thú vị nhỉ. À, bạn gái của cậu có đi cùng không?

Tom: Có đấy. Mình vừa dẫn Sarah sắm một chiếc váy dạ hội mới ngày hôm qua.

Anna: Hey Tom , cậu đúng là chàng trai tốt mà. Thật mong chờ bữa tiệc tối nay quá. 

Tom: Mình cũng vậy! Mình tò mò năm nay Alan sẽ trang trí theo phong cách gì.

Anna: Tò mò thật. Chắc chắn sẽ là một đêm đáng nhớ. Đừng quên chụp vài bức ảnh cùng nhau nhé!

Tom: Chắc chắn rồi. Hẹn gặp cậu ở bữa tiệc!

Anna: Hẹn gặp lại cậu!

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

5. Bài tập về cụm từ Dress up có đáp án chi tiết

Bài tập 1: Sử dụng Dress up để viết lại nhưng không đổi nghĩa

  1. Everyone needs to wear formal clothes for the office party.
  2. She decorated the old table with a beautiful tablecloth and flowers.
  3. The children love wearing costumes and pretending to be their favorite characters.
  4. He made the plain room look better with some new furniture and paintings.
  5. We like to wear nice clothes when we go out for a fancy dinner.
  6. The children wore costumes for the school play.
  7. She decorated the plain room to make it look more festive.
  8. He wore a fancy suit for the wedding.
  9. They made the old house look nicer with some new paint and furniture.
  10. Everyone needs to wear formal attire for the company's annual meeting.

Bài tập 2: Sắp xếp lại các từ đã cho thành câu hoàn chỉnh 

  1. loves / as / dressing up / a fairy / she / .
  2. dress up / they / the / to / in / clothes / love / traditional / festival / .
  3. decided / he / a pirate / as / Halloween / to / for / dress up / .
  4. party / we / for / dress up / the / should / New Year's Eve / .
  5. presentation / tried / the / company / the / to / dress up / .
  6. dressed up / her / for / they / birthday/ .
  7. up / the / dress / we / event / to / for / need / charity / .
  8. parents' / in / kids / their / like / clothes / dressing up / the / .
  9. she / decided / her / the / up / birthday / for / to / dress / party / .
  10. he / an / suit / important / dressed up / in / meeting / for / .

Đáp án:

Bài tập 1: 

  1. Everyone needs to dress up for the office party.
  2. She dressed up the old table with a beautiful tablecloth and flowers.
  3. The children love dressing up as their favorite characters.
  4. He dressed up the plain room with some new furniture and paintings.
  5. We like to dress up when we go out for a fancy dinner.
  6. The children dressed up for the school play.
  7. She dressed up the plain room to make it look more festive.
  8. He dressed up in a fancy suit for the wedding.
  9. They dressed up the old house with some new paint and furniture.
  10. Everyone needs to dress up for the company's annual meeting.

Bài tập 2:

  1. She loves dressing up as a fairy.
  2. They love to dress up in traditional clothes for the festival.
  3. He decided to dress up as a pirate for Halloween.
  4. We should dress up for the New Year's Eve party.
  5. The company tried to dress up the presentation.
  6. They dressed up for her birthday.
  7. We need to dress up for the charity event.
  8. The kids like dressing up in their parents' clothes.
  9. She decided to dress up for her birthday party.
  10. He dressed up in a suit for the important meeting.

Trên đây là tổng hợp thông tin trả lời cho câu hỏi “dress up là gì” mà bạn có thể tham khảo. Để nhanh chóng nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác