Trọn bộ bài tập ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ, có đáp án chi tiết
Mục lục [Ẩn]
- 1. Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh file PDF
- 2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
- 2.1. Bài tập Từ loại
- 2.2. Bài tập về các Thì trong tiếng Anh
- 2.3. Bài tập về Cấu trúc câu
- 2.4. Bài tập Mệnh đề trong tiếng Anh
- 3. Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh
- 3.1. Đáp án bài tập Từ loại
- 3.2. Đáp án bài tập các Thì trong tiếng Anh
- 3.3. Đáp án bài tập Cấu trúc câu trong tiếng Anh
- 3.4. Đáp án bài tập mệnh đề trong tiếng Anh
- 4. Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
- Kết luận
Kiến thức ngữ pháp tiếng Anh là nội dung quan trọng, đóng vai trò là nền tảng vững chắc với bất cứ ai khi học tiếng Anh. Thế nhưng để nắm được toàn bộ lý thuyết ngữ pháp không phải điều dễ dàng. Trong bài viết sau đây, Langmaster xin giới thiệu đến bạn trọn bộ bài tập ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ, có đáp án chi tiết giúp bạn củng cố kiến thức ngữ pháp một cách nhanh chóng. Hãy luyện tập thường xuyên để sử dụng ngữ pháp chính xác và tự tin hơn trong giao tiếp tiếng Anh!
1. Tổng hợp lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh file PDF
Ngữ pháp là nền tảng quan trọng giúp bạn sử dụng tiếng Anh chính xác và hiệu quả trong cả giao tiếp và viết lách. Để hỗ trợ quá trình học tập của bạn, chúng tôi đã tổng hợp toàn bộ lý thuyết ngữ pháp tiếng Anh dưới dạng file PDF đầy đủ, dễ hiểu, giúp bạn ôn tập mọi lúc, mọi nơi. Tài liệu này đã tổng hợp kiến thức ngữ pháp quan trọng trong tiếng Anh bao gồm: Từ loại, các thì trong tiếng Anh, cấu trúc câu, mệnh đề và nhiều nội dung hữu ích khác:
>> Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản từ A - Z đầy đủ chi tiết nhất
2. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
2.1. Bài tập Từ loại

>> Xem thêm:
- Tổng Hợp Kiến Thức Về Từ Loại Trong Tiếng Anh Không Thể Bỏ Qua!
- Bảng chuyển đổi từ loại trong tiếng Anh: Ví dụ & bài tập
Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống
(Chọn từ trong ngoặc và sử dụng dạng đúng để hoàn thành câu.)
- She is a very _______ (beauty/beautiful) girl.
- They always _______ (play/plays) soccer on weekends.
- My father is a _______ (doctor/doctors).
- I need a _______ (quick/quickly) answer.
- He runs very _______ (fast/fastly).
- The teacher gave us a _______ (help/helpful) explanation.
- We had a _______ (wonderful/wonderfully) holiday last summer.
- I don’t know _______ (where/why) he is late.
- My little brother is very _______ (act/active) in class.
- We have _______ (many/much) homework to do today.
- The baby is sleeping _______ (quiet/quietly).
- He speaks English very _______ (good/well).
- She bought a _______ (big/bigger) house last year.
- That book is _______ (interesting/interested).
- They have been working _______ (hard/hardly) for the project.
Bài 2: Xác định từ loại của từ in đậm
(Cho biết từ in đậm trong câu thuộc loại từ nào: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ, giới từ, liên từ, thán từ.)
- She quickly finished her work. (______)
- They are very happy today. (______)
- My father works in a hospital. (______)
- This is a very difficult question. (______)
- They went to the park because the weather was nice. (______)
- Can you help me with my homework? (______)
- He speaks English fluently. (______)
- We had a great time at the party. (______)
- The cat is under the table. (______)
- Wow! That’s an amazing story. (______)
- The little girl cried because she lost her toy. (______)
- They played football yesterday. (______)
- This movie is really boring. (______)
- She bought a new dress for the party. (______)
- We couldn’t go out since it was raining heavily. (______)
Bài 3: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
(Chọn từ đúng từ các đáp án cho sẵn để hoàn thành câu.)
- She is a very _______ girl.
a. beauty
b. beautiful - My parents _______ in a company.
a. work
b. works - He ran _______ to catch the bus.
a. quick
b. quickly - That house is _______ than mine.
a. bigger
b. big - We had a _______ holiday last summer.
a. wonderful
b. wonderfully - The baby is sleeping _______.
a. quiet
b. quietly - This problem is very _______.
a. difficult
b. difficulty - The book is really _______.
a. interesting
b. interested - He speaks English very _______.
a. well
b. good - They have _______ homework to do today.
a. many
b. much - The cat is hiding _______ the table.
a. under
b. on - She bought a new _______ for the party.
a. dress
b. dresses - Wow! That’s amazing! (Wow! là loại từ gì?)
a. Liên từ
b. Thán từ - The movie was so _______ that I fell asleep.
a. boring
b. bored - He is _______ than his brother.
a. taller
b. tall
Bài 4: Viết lại câu bằng cách chuyển đổi từ loại
(Chuyển đổi từ trong ngoặc sang dạng đúng để hoàn thành câu.)
- She is a very _______ (intelligence) student.
- The meeting ended _______ (success).
- He runs _______ (fast) in the race.
- My teacher is very _______ (help).
- She dances very _______ (graceful).
- His ideas are very _______ (interest).
- We should speak _______ (polite) to others.
- She has a _______ (wonder) smile.
- I was _______ (surprise) by his decision.
- He behaved very _______ (bad).
- The test was _______ (difficulty).
- That book is very _______ (inform).
- We should eat _______ (health).
- The machine is not working _______ (proper).
- She always acts _______ (careless).
>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập từ loại đầy đủ, chi tiết nhất có đáp án
2.2. Bài tập về các Thì trong tiếng Anh

>> Xem thêm: Tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì
(Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc)
- She (go) _______ to school every day.
- We (watch) _______ a movie last night.
- He (be) _______ in the library now.
- They (visit) _______ Paris last summer.
- Right now, he (write) _______ an email.
- I (not like) _______ coffee.
- They (study) _______ English since 2018.
- The sun (rise) _______ in the east.
- She (already/eat) _______ her lunch.
- When I was a child, I (play) _______ outside a lot.
- We (go) _______ to the zoo next Sunday.
- He (not finish) _______ his homework yet.
- At 8 AM yesterday, I (sleep) _______.
- She (work) _______ here for five years.
- The train (leave) _______ at 6 PM every day.
Bài 2: Chọn thì phù hợp để hoàn thành câu
- Look! The birds _______ in the sky.
a. fly
b. are flying
c. was flying
d. have flown - They _______ to the beach last summer.
a. went
b. go
c. are going
d. will go - She _______ English since 2015.
a. has studied
b. studied
c. studies
d. was studying - The sun _______ in the east.
a. rise
b. rises
c. is rising
d. will rise - He _______ his project before the deadline.
a. finished
b. has finished
c. was finishing
d. had finished - At this time yesterday, we _______ dinner.
a. had
b. were having
c. have
d. will have - She _______ to school every day.
a. goes
b. is going
c. went
d. will go - By next year, I _______ in this company for 10 years.
a. will work
b. will have worked
c. worked
d. am working - They _______ a great time at the party last night.
a. have
b. had
c. were having
d. will have - If she studies hard, she _______ the exam.
a. passes
b. will pass
c. pass
d. passed - He _______ his book yet.
a. hasn’t finished
b. didn’t finish
c. hadn’t finished
d. won’t finish - Right now, she _______ to music.
a. listens
b. is listening
c. was listening
d. will listen - He _______ in New York for two years.
a. lives
b. has lived
c. lived
d. is living - She _______ a new job soon.
a. gets
b. will get
c. got
d. is getting - They _______ dinner when I arrived.
a. ate
b. were eating
c. eat
d. have eaten
>> Xem thêm: 200+ Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh (Có Đáp Án)
Bài 3: Viết lại câu sử dụng thì thích hợp
(Chia động từ và viết lại câu theo đúng thì phù hợp với ngữ cảnh.)
- I (live) _______ in this city since 2010.
→ __________________________________ - When we arrived, they (have) _______ dinner.
→ __________________________________ - He (read) _______ a book at the moment.
→ __________________________________ - By the time she came home, I (finish) _______ my work.
→ __________________________________ - They (not see) _______ each other for years.
→ __________________________________ - I (wake up) _______ at 6 AM every morning.
→ __________________________________ - She (not call) _______ me yet.
→ __________________________________ - If it rains, we (stay) _______ at home.
→ __________________________________ - We (visit) _______ our grandparents next weekend.
→ __________________________________ - He (play) _______ football when he broke his leg.
→ __________________________________ - By 2025, he (complete) _______ his PhD.
→ __________________________________ - She (write) _______ an email when the power went out.
→ __________________________________ - We (study) _______ English for three years.
→ __________________________________ - When I called, she (sleep) _______.
→ __________________________________ - I (never/be) _______ to Japan before.
→ __________________________________
Bài 4: Chọn thì đúng cho mỗi câu và sửa lỗi sai
(Dưới đây là các câu có thể có lỗi về thì. Nếu có lỗi, hãy sửa lại cho đúng.)
- I am knowing the answer.
- She has lived here since 5 years.
- Yesterday, we are going to the park.
- He works on his project right now.
- They went to school every day.
- I will finish my homework before my mom came home.
- By 8 PM, she will have cooked dinner.
- Look! That cat climbs the tree.
- We have seen that movie last night.
- When I was a child, I have played outside a lot.
- He didn’t see her since last year._
- She studied English now.
- I was sleeping when the alarm rings.
- He always is late for school.
- The train leaves at 5 PM tomorrow.
2.3. Bài tập về Cấu trúc câu
Bài 1: Câu So Sánh & Câu Điều Kiện
Phần A: Câu So Sánh (Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)
- This test is _______ than the previous one.
a. more difficult
b. most difficult
c. difficulter
d. difficultest - She runs _______ than her brother.
a. more fast
b. faster
c. most fast
d. the fastest - This book is _______ interesting of all.
a. more
b. the most
c. most
d. much - Today is _______ day of the year.
a. colder
b. the coldest
c. cold
d. more cold - He speaks English _______ than I do.
a. good
b. better
c. best
d. well
Phần B: Câu Điều Kiện (Điền dạng đúng của động từ trong ngoặc.)
- If it (rain) _______ tomorrow, we won’t go to the park.
- If I (be) _______ you, I would accept that offer.
- If she (study) _______ harder, she would pass the exam.
- If they (not arrive) _______ soon, we will start without them.
- If he (listen) _______ to me, he wouldn’t have made that mistake.
- If you (heat) _______ water, it boils.
- If we had had more time, we (visit) _______ more places.
- If she (not be) _______ late, she would have caught the bus.
- If I had wings, I (fly) _______ to the moon.
- If she (not forget) _______ her homework, she wouldn't have been punished.
>> Xem thêm
- Cấu trúc câu so sánh trong tiếng Anh và bài tập có đáp án
- Câu điều kiện: Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án
Bài 2: Câu Ước với "Wish" & Câu Bị Động
Phần A: Câu Ước với "Wish" (Viết lại câu dùng cấu trúc wish.)
- I don’t have a car.
→ I wish I _______. - She can't come to the party.
→ She wishes she _______. - I didn’t study hard for the exam.
→ I wish I _______. - He doesn’t speak English fluently.
→ He wishes he _______. - They don’t live in a big house.
→ They wish they _______.
Phần B: Câu Chủ Động/Bị Động (Chuyển các câu sau sang thể bị động.)

- They built this house in 1990.
→ This house _______. - She wrote the book last year.
→ The book _______. - They are cleaning the room now.
→ The room _______. - Someone stole my bike yesterday.
→ My bike _______. - The teacher will explain the lesson.
→ The lesson _______. - The company has produced more than 1,000 cars this year.
→ More than 1,000 cars _______. - People speak English all over the world.
→ English _______. - Someone is watching us.
→ We _______. - They should complete the report on time.
→ The report _______. - He was writing a letter when I arrived.
→ A letter _______.
>> Xem thêm:
- Câu Bị Động (Passive Voice): Định Nghĩa, Cấu Trúc, Bài Tập Đầy Đủ Nhất
- Cấu Trúc Câu Bị Động Theo Các Thì Trong Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất
Bài 3: Câu Giả Định & Câu Mệnh Lệnh
Phần A: Câu Giả Định (Điền dạng đúng của động từ.)
- It is necessary that she (be) _______ on time.
- The doctor suggests that he (take) _______ a rest.
- I recommend that you (not go) _______ out alone at night.
- It is important that he (be) _______ present at the meeting.
- The teacher insists that the homework (submit) _______ before the deadline.
Phần B: Câu Mệnh Lệnh (Viết lại câu dưới dạng câu mệnh lệnh.)
- Please open the door.
→ _______. - Don’t talk in class.
→ _______. - You should turn off the light before leaving.
→ _______. - Can you help me with my homework?
→ _______. - Please don’t smoke here.
→ _______. - Be careful when crossing the street.
→ _______. - Let’s go to the park.
→ _______. - Keep quiet in the library.
→ _______. - Don’t waste your time on social media.
→ _______. - Try your best in the exam.
→ _______.
Bài 4: Câu Trực Tiếp & Câu Gián Tiếp
Phần A: Chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp
- He said, "I am busy now."
→ He said that _______. - She asked, "Where do you live?"
→ She asked me _______. - They said, "We went to Paris last summer."
→ They said that _______. - He asked, "Can you help me?"
→ He asked me _______. - My mom said, "Don’t touch the hot stove!"
→ My mom told me _______.
Phần B: Chuyển câu từ gián tiếp sang trực tiếp
- She said that she was tired.
→ She said, "_______." - He told me not to be late.
→ He said, "_______." - They asked if I had finished my homework.
→ They asked, "_______." - The teacher told us to be quiet.
→ The teacher said, "_______." - She asked me what my name was.
→ She asked, "_______?" - He said that he had never been to Japan.
→ He said, "_______." - My father told me to study hard.
→ My father said, "_______." - She asked him where he was going.
→ She asked, "_______?" - They said they would visit us the next day.
→ They said, "_______." - The doctor advised him to take more rest.
→ The doctor said, "_______."
>> Xem thêm: Từ A-Z Cấu Trúc Câu Gián Tiếp, Trực Tiếp Trong Tiếng Anh Cần Nhớ
2.4. Bài tập Mệnh đề trong tiếng Anh
Bài 1: Mệnh đề Danh từ
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)
- I don't know _______ he is coming or not.
a. what
b. whether
c. which
d. who - She told me _______ she had finished the project.
a. who
b. that
c. what
d. where - Do you know _______ they are talking about?
a. where
b. what
c. why
d. that - It’s important that you _______ well-prepared for the meeting.
a. are
b. be
c. was
d. were - The teacher explained _______ the answer was correct.
a. what
b. why
c. how
d. that
(Chia động từ trong ngoặc theo thì thích hợp.)
- She suggested that he (take) _______ more rest.
- It is necessary that everyone (be) _______ present on time.
- He didn't tell me where he (go) _______ last night.
- The manager insists that the report (submit) _______ before Friday.
- I wonder whether she (accept) _______ the job offer.
- She asked me if I (like) _______ coffee or tea.
- I don't remember what he (say) _______ in the meeting.
- The teacher explained why the answer (be) _______ incorrect.
- She doesn’t know when he (arrive) _______ at the airport.
- It is important that he (be) _______ at the office by 9 AM.
Bài 2: Mệnh đề Quan hệ
(Điền đại từ quan hệ thích hợp: who, whom, which, whose, that.)
- The girl _______ is sitting next to me is my best friend.
- The book _______ you lent me is very interesting.
- That’s the man _______ helped me fix my bike.
- The boy _______ mother is a doctor won the competition.
- The teacher _______ we met yesterday is very kind.
(Nối hai câu thành một bằng cách dùng mệnh đề quan hệ.)
- She bought a dress. The dress is very expensive.
→ She bought a dress _______. - I met a man. He is a famous writer.
→ I met a man _______. - The woman is talking to Tom. She is my aunt.
→ The woman _______. - They visited a museum. The museum was very large.
→ They visited a museum _______. - The boy helped me. He is my neighbor.
→ The boy _______.
(Điền từ thích hợp để hoàn thành câu.)
- The book _______ I borrowed from the library is very useful.
- The movie _______ we watched last night was amazing.
- The man _______ you were talking to is my uncle.
- The students _______ won the competition are from my school.
- This is the house _______ I was born.
Bài 3: Mệnh đề Trạng ngữ
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)
- I stayed at home _______ it was raining heavily.
a. because
b. although
c. so
d. but - He went to bed early _______ he was very tired.
a. so
b. since
c. when
d. while - I will call you _______ I arrive at the airport.
a. unless
b. as soon as
c. although
d. because - _______ he was ill, he went to school.
a. Because
b. Despite
c. Even though
d. Unless - I won’t go out _______ it stops raining.
a. unless
b. if
c. when
d. although
(Điền liên từ thích hợp: because, although, if, before, after, while.)
- _______ she was very tired, she still went to work.
- Call me _______ you arrive at the station.
- I will go out _______ I finish my homework.
- _______ I was studying, the phone rang.
- I couldn’t go to the party _______ I was sick.
(Viết lại câu dùng từ gợi ý.)
- He was late. He missed the bus. (because)
→ He was late _______. - It was raining. They continued playing football. (although)
→ Although it was raining, _______. - Finish your work. Then you can go home. (after)
→ After you _______. - He didn’t study. He failed the exam. (since)
→ Since he _______. - I didn’t call her. I forgot her number. (because)
→ I didn’t call her _______.
Bài 4: Mệnh đề Chỉ Mục Đích, Kết Quả & Nhượng Bộ
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu.)
- She studies hard _______ she can pass the exam.
a. so that
b. because
c. although
d. since - He spoke loudly _______ everybody could hear him.
a. because
b. in order that
c. since
d. although - He was very tired, _______ he went to bed early.
a. so
b. because
c. but
d. although - _______ he was rich, he never helped others.
a. Although
b. Because
c. Since
d. If - She studies every day _______ she wants to get good grades.
a. because
b. so that
c. since
d. although
(Điền từ thích hợp để hoàn thành câu.)
- I went to bed early _______ I was very tired.
- They left early _______ catch the last train.
- He was sick, _______ he didn’t go to school.
- We didn’t win the match _______ we played well.
- She studied hard _______ she could pass the exam.
(Viết lại câu dùng từ gợi ý.)
- He works hard. He wants to succeed. (so that)
→ He works hard _______. - She didn’t eat much. She was very hungry. (although)
→ Although she _______. - He didn’t study well. He failed the exam. (so)
→ He didn’t study well, _______. - She was late. She ran fast. (because)
→ She ran fast _______. - I studied hard. I passed the exam. (so that)
→ I studied hard _______.
>> Xem thêm: Mệnh Đề Nhượng Bộ (Clauses Of Concession): Cấu Trúc, Cách Dùng, Ví Dụ
3. Đáp án bài tập ngữ pháp tiếng Anh
3.1. Đáp án bài tập Từ loại
Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống
1 |
beautiful |
6 |
helpful |
11 |
quietly |
2 |
play |
7 |
wonderful |
12 |
well |
3 |
doctor |
8 |
why |
13 |
big |
4 |
quick |
9 |
active |
14 |
interesting |
5 |
fast |
10 |
much |
15 |
hard |
Bài 2: Xác định từ loại của từ in đậm
- quickly – Trạng từ (Adverb)
- happy – Tính từ (Adjective)
- works – Động từ (Verb)
- difficult – Tính từ (Adjective)
- because – Liên từ (Conjunction)
- me – Đại từ (Pronoun)
- fluently – Trạng từ (Adverb)
- time – Danh từ (Noun)
- under – Giới từ (Preposition)
- Wow! – Thán từ (Interjection)
- cried – Động từ (Verb)
- yesterday – Trạng từ (Adverb)
- boring – Tính từ (Adjective)
- dress – Danh từ (Noun)
- since – Liên từ (Conjunction)
Bài 3: Chọn từ đúng để hoàn thành câu
1 |
b. beautiful |
6 |
b. quietly |
11 |
a. under |
2 |
a. work |
7 |
a. difficult |
12 |
b. much |
3 |
b. quickly |
8 |
a. interesting |
13 |
b. Thán từ (Interjection) |
4 |
a. bigger |
9 |
a. well |
14 |
a. boring |
5 |
a. wonderful |
10 |
b. much |
15 |
a. taller |
Bài 4: Viết lại câu bằng cách chuyển đổi từ loại
- intelligent
- successfully
- fast
- helpful
- gracefully
- interesting
- politely
- wonderful
- surprised
- badly
- difficult
- informative
- healthily
- properly
- carelessly
3.2. Đáp án bài tập các Thì trong tiếng Anh
Bài 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thì
- She goes to school every day. (Present Simple – diễn tả thói quen hàng ngày)
- We watched a movie last night. (Past Simple – diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ)
- He is in the library now. (Present Simple – diễn tả tình trạng hiện tại)
- They visited Paris last summer. (Past Simple – hành động đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định)
- Right now, he is writing an email. (Present Continuous – hành động đang diễn ra ngay lúc nói)
- I do not like coffee. (Present Simple – diễn tả sở thích, thói quen)
- They have been studying English since 2018. (Present Perfect Continuous – hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại)
- The sun rises in the east. (Present Simple – sự thật hiển nhiên)
- She has already eaten her lunch. (Present Perfect – hành động đã xảy ra nhưng không có thời gian cụ thể, nhấn mạnh kết quả)
- When I was a child, I played outside a lot. (Past Simple – diễn tả hành động trong quá khứ)
- We are going to the zoo next Sunday. (Present Continuous – diễn tả kế hoạch đã định trước trong tương lai gần)
- He has not finished his homework yet. (Present Perfect – diễn tả hành động chưa hoàn thành tính đến hiện tại)
- At 8 AM yesterday, I was sleeping. (Past Continuous – diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ)
- She has worked here for five years. (Present Perfect – hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục)
- The train leaves at 6 PM every day. (Present Simple – lịch trình, thời gian biểu cố định)
Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
- Look! The birds _______ in the sky. (b. are flying) (Present Continuous – hành động đang diễn ra ngay bây giờ)
- They _______ to the beach last summer. (a. went) (Past Simple – hành động đã xảy ra trong quá khứ có thời gian xác định)
- She _______ English since 2015. (a. has studied) (Present Perfect – hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại)
- The sun _______ in the east. (b. rises) (Present Simple – sự thật hiển nhiên)
- He _______ his project before the deadline. (d. had finished) (Past Perfect – hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ)
- At this time yesterday, we _______ dinner. (b. were having) (Past Continuous – hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ)
- She _______ to school every day. (a. goes) (Present Simple – thói quen hàng ngày)
- By next year, I _______ in this company for 10 years. (b. will have worked) (Future Perfect – hành động hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai)
- They _______ a great time at the party last night. (b. had) (Past Simple – hành động đã xảy ra trong quá khứ)
- If she studies hard, she _______ the exam. (b. will pass) (First Conditional – diễn tả một khả năng trong tương lai)
- He _______ his book yet. (a. hasn’t finished) (Present Perfect – hành động chưa hoàn thành tính đến hiện tại)
- Right now, she _______ to music. (b. is listening) (Present Continuous – hành động đang diễn ra ngay bây giờ)
- He _______ in New York for two years. (b. has lived) (Present Perfect – hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục)
- She _______ a new job soon. (b. will get) (Future Simple – dự đoán trong tương lai)
- They _______ dinner when I arrived. (b. were eating) (Past Continuous – hành động đang diễn ra trong quá khứ khi có một hành động khác chen vào)
Bài 3: Viết lại câu sử dụng thì thích hợp
- I have lived in this city since 2010.
- When we arrived, they were having dinner.
- He is reading a book at the moment.
- By the time she came home, I had finished my work.
- They haven’t seen each other for years.
- I wake up at 6 AM every morning.
- She has not called me yet.
- If it rains, we will stay at home.
- We will visit our grandparents next weekend.
- He was playing football when he broke his leg.
- By 2025, he will have completed his PhD.
- She was writing an email when the power went out.
- We have been studying English for three years.
- When I called, she was sleeping.
- I have never been to Japan before.
Bài 4: Chọn thì đúng cho mỗi câu và sửa lỗi sai
- I know the answer. (Sai: "am knowing" → "know", vì "know" là động từ trạng thái không chia ở thì tiếp diễn.)
- She has lived here for 5 years. (Sai: "since 5 years" → "for 5 years", vì "since" dùng với mốc thời gian, còn "for" dùng với khoảng thời gian.)
- Yesterday, we went to the park. (Sai: "are going" → "went", vì sự kiện đã xảy ra trong quá khứ.)
- He is working on his project right now. (Sai: "works" → "is working", vì đang diễn ra ngay lúc nói.)
- They go to school every day. (Sai: "went" → "go", vì diễn tả thói quen.)
- I will finish my homework before my mom comes home. (Sai: "came" → "comes", vì mệnh đề thời gian trong tương lai không chia thì quá khứ.)
- By 8 PM, she will have cooked dinner. (Câu đúng.)
- Look! That cat is climbing the tree. (Sai: "climbs" → "is climbing", vì đang diễn ra ngay bây giờ.)
- We saw that movie last night. (Sai: "have seen" → "saw", vì có thời gian xác định trong quá khứ.)
- When I was a child, I played outside a lot. (Sai: "have played" → "played", vì hành động đã kết thúc.)
- He has not seen her since last year. (Sai: "didn't see" → "has not seen", vì có "since last year".)
- She is studying English now. (Sai: "studied" → "is studying", vì hành động đang diễn ra.)
- I was sleeping when the alarm rang. (Sai: "rings" → "rang", vì quá khứ đơn.)
- He is always late for school. (Sai: "always is" → "is always", vì trạng từ tần suất đứng trước động từ thường.)
- The train leaves at 5 PM tomorrow. (Câu đúng.)
3.3. Đáp án bài tập Cấu trúc câu trong tiếng Anh
Bài 1: Câu So Sánh & Câu Điều Kiện
1 |
a. more difficult |
6 |
rains |
11 |
heats |
2 |
b. faster |
7 |
were |
12 |
would have visited |
3 |
b. the most |
8 |
studied |
13 |
hadn’t been |
4 |
b. the coldest |
9 |
don’t arrive |
14 |
would fly |
5 |
b. better |
10 |
had listened |
15 |
hadn’t forgotten |
Bài 2: Câu Ước với "Wish" & Câu Chủ Động/Bị Động
Phần A: Câu Ước với "Wish" (Viết lại câu dùng cấu trúc wish.)
- I wish I had a car.
- She wishes she could come to the party.
- I wish I had studied hard for the exam.
- He wishes he spoke English fluently.
- They wish they lived in a big house.
Phần B: Câu Chủ Động/Bị Động (Chuyển các câu sau sang thể bị động.)
- This house was built in 1990.
- The book was written last year.
- The room is being cleaned now.
- My bike was stolen yesterday.
- The lesson will be explained by the teacher.
- More than 1,000 cars have been produced this year.
- English is spoken all over the world.
- We are being watched.
- The report should be completed on time.
- A letter was being written when I arrived.
Bài 3: Câu Giả Định & Câu Mệnh Lệnh
Phần A: Câu Giả Định (Điền dạng đúng của động từ.)
- be
- take
- not go
- be
- be submitted
Phần B: Câu Mệnh Lệnh (Viết lại câu dưới dạng câu mệnh lệnh.)
- Open the door.
- Do not talk in class.
- Turn off the light before leaving.
- Help me with my homework.
- Do not smoke here.
- Be careful when crossing the street.
- Let's go to the park.
- Keep quiet in the library.
- Do not waste your time on social media.
- Try your best in the exam.
Bài 4: Câu Trực Tiếp & Câu Gián Tiếp
Phần A: Chuyển câu từ trực tiếp sang gián tiếp
- He said that he was busy then.
- She asked me where I lived.
- They said that they had gone to Paris the previous summer.
- He asked me if I could help him.
- My mom told me not to touch the hot stove.
Phần B: Chuyển câu từ gián tiếp sang trực tiếp
- She said, "I am tired."
- He said, "Don't be late."
- They asked, "Have you finished your homework?"
- The teacher said, "Be quiet!"
- She asked, "What is your name?"
- He said, "I have never been to Japan."
- My father said, "Study hard."
- She asked, "Where are you going?"
- They said, "We will visit you tomorrow."
- The doctor said, "Take more rest."
3.4. Đáp án bài tập mệnh đề trong tiếng Anh
Bài 1: Mệnh đề Danh từ
1 |
b. whether |
6 |
take |
11 |
liked |
2 |
b. that |
7 |
be |
12 |
said |
3 |
b. what |
8 |
went |
13 |
was |
4 |
b. be |
9 |
be submitted |
14 |
arrives |
5 |
b. why |
10 |
will accept |
15 |
be |
Bài 2: Mệnh đề Quan hệ
Phần A: Điền đại từ quan hệ thích hợp
- who
- which
- who
- whose
- whom
Phần B: Nối hai câu thành một bằng cách dùng mệnh đề quan hệ
- She bought a dress which was very expensive.
- I met a man who is a famous writer.
- The woman who is talking to Tom is my aunt.
- They visited a museum which was very large.
- The boy who helped me is my neighbor.
Phần C: Điền từ thích hợp để hoàn thành câu
- which
- which
- whom
- who
- where
Bài 3: Mệnh đề Trạng ngữ
Phần A: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
- a. because
- b. since
- b. as soon as
- c. even though
- a. unless
Phần B: Điền liên từ thích hợp
- Although
- when
- before
- while
- because
Phần C: Viết lại câu dùng từ gợi ý
- He was late because he missed the bus.
- Although it was raining, they continued playing football.
- After you finish your work, you can go home.
- Since he didn’t study, he failed the exam.
- I didn’t call her because I forgot her number.
Bài 4: Mệnh đề Chỉ Mục Đích, Kết Quả & Nhượng Bộ
Phần A: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu
- a. so that
- b. in order that
- a. so
- a. although
- b. so that
Phần B: Điền từ thích hợp để hoàn thành câu
- because
- to
- so
- although
- so that
Phần C: Viết lại câu dùng từ gợi ý
- He works hard so that he can succeed.
- Although she was very hungry, she didn’t eat much.
- He didn’t study well, so he failed the exam.
- She ran fast because she was late.
- I studied hard so that I could pass the exam.
4. Phương pháp học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả
- 1. Xác định mục tiêu rõ ràng
Nhiều người học ngữ pháp nhưng không đạt hiệu quả do không có mục tiêu cụ thể. Khi không biết mình cần học gì, việc tiếp thu kiến thức trở nên rời rạc, dễ quên và thiếu động lực.
Hãy xác định rõ mục tiêu của bạn:
- Nếu học để giao tiếp, tập trung vào các thì cơ bản, câu hỏi và câu giao tiếp hàng ngày.
- Nếu học để thi IELTS, TOEIC, hãy chú trọng vào các cấu trúc nâng cao như câu điều kiện, câu bị động, mệnh đề quan hệ.
Có mục tiêu rõ ràng sẽ giúp bạn học có định hướng, dễ dàng theo dõi tiến bộ và duy trì động lực lâu dài.
4.2. Chia nhỏ thời gian học ngữ pháp
Ngữ pháp không thể học hết trong một ngày. Nhồi nhét quá nhiều kiến thức dễ dẫn đến quá tải và nhanh quên.
Thay vào đó, hãy học theo phương pháp "chia nhỏ nhưng đều đặn":
- Dành 45-60 phút mỗi ngày thay vì học 4-5 giờ liên tục.
- Mỗi buổi học chỉ tập trung vào một chủ điểm ngữ pháp.
- Thường xuyên ôn lại kiến thức cũ để ghi nhớ lâu hơn.
Cách học này giúp bạn tiếp thu kiến thức hiệu quả, tránh cảm giác chán nản và đảm bảo tiến bộ bền vững.
>> Xem thêm:
- Danh Sách Những Lỗi Ngữ Pháp Tiếng Anh Thường Gặp Nhất
- Tổng Hợp Các Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Anh Đặc Biệt
4.3. Học theo chủ đề – Hệ thống hóa kiến thức
Việc học ngữ pháp theo cách rời rạc, không hệ thống khiến người học dễ bị nhầm lẫn và khó áp dụng. Hãy học theo từng nhóm chủ đề liên quan để tạo sự kết nối giữa các kiến thức.
Ví dụ:
- Khi học về các thì, hãy phân loại theo hiện tại, quá khứ, tương lai để dễ so sánh.
- Khi học về câu ghép và câu phức, hãy kết hợp tìm hiểu về mệnh đề quan hệ, câu điều kiện, câu bị động để nhận ra điểm tương đồng.
- Khi học về từ loại, cần hiểu rõ cách danh từ, động từ, tính từ, trạng từ kết hợp với nhau để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Việc học theo hệ thống sẽ giúp bạn ghi nhớ nhanh, tránh học lan man và dễ dàng áp dụng vào thực tế.
>> Xem thêm:
- Tổng Hợp Cách Dùng Các Thì Trong Tiếng Anh Ai Cũng Phải Nắm Rõ
- 200+ Bài Tập Các Thì Trong Tiếng Anh (Có Đáp Án)
4.4. Ứng dụng ngữ pháp vào giao tiếp hàng ngày
Học ngữ pháp mà không thực hành sẽ khiến bạn nhanh quên. Hãy tích cực ứng dụng kiến thức vào giao tiếp và viết lách hàng ngày:
- Luyện nói: Tạo câu với cấu trúc vừa học và áp dụng vào hội thoại thực tế.
- Viết nhật ký: Rèn luyện cách sử dụng ngữ pháp trong văn viết bằng cách viết những gì diễn ra trong ngày.
- Tham gia nhóm hội thoại: Luyện tập với người khác để kiểm tra xem mình đã sử dụng đúng ngữ pháp chưa.
Học kết hợp với thực hành sẽ giúp bạn sử dụng ngữ pháp một cách tự nhiên, hiệu quả hơn.
4.5. Học qua các mẫu câu thay vì chỉ học quy tắc
Thay vì chỉ học lý thuyết khô khan, hãy học thông qua các mẫu câu thực tế để hiểu cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp.
Ví dụ, thay vì học công thức câu điều kiện một cách máy móc, hãy học qua những câu thực tế như:
- If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
- If I were you, I would take the job. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nhận công việc này.)
Việc học qua mẫu câu không chỉ giúp bạn nhớ nhanh hơn mà còn giúp bạn hiểu rõ cách sử dụng cấu trúc trong bối cảnh cụ thể, từ đó dễ dàng áp dụng vào giao tiếp.
>> Xem thêm:
- 1000+ Mẫu Câu Giao Tiếp Tiếng Anh Theo Chủ Đề Thông Dụng Nhất
- 100+ Mẫu Câu Tiếng Anh Giao Tiếp Trong Công Việc Bạn Cần Biết
4.6. Kết hợp học ngữ pháp với 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết
Việc học ngữ pháp không nên giới hạn ở lý thuyết và bài tập, mà cần được thực hành trong thực tế. Khi kết hợp ngữ pháp với cả bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, bạn sẽ nắm vững cách sử dụng, ghi nhớ lâu hơn và phản xạ ngôn ngữ một cách tự nhiên.
- Nghe: Xem phim, nghe podcast để làm quen với cách người bản xứ sử dụng ngữ pháp.
- Nói: Luyện giao tiếp với bạn bè hoặc giáo viên, ghi âm lại bài nói và tự kiểm tra lỗi.
- Đọc: Đọc sách, báo, tài liệu tiếng Anh để quan sát cách sử dụng ngữ pháp trong văn bản thực tế.
- Viết: Viết nhật ký, email hoặc bài luận để rèn luyện cách sử dụng ngữ pháp chính xác.
Kết hợp đồng thời cả 4 kỹ năng khi học sẽ giúp bạn hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn và sử dụng ngữ pháp một cách linh hoạt.
4.7. Luyện tập thường xuyên và kiểm tra lỗi sai
Ngữ pháp chỉ có thể cải thiện khi bạn thực hành thường xuyên và sửa lỗi sai kịp thời. Hãy đừng quên thường xuyên luyện tập nội dung kiến thức đã học và sửa những lỗi sai còn gặp phải trong quá trình làm bài:
- Làm bài tập hằng ngày: Dành ít nhất 15-30 phút mỗi ngày để làm bài tập ngữ pháp.
- Kiểm tra lỗi sai khi viết và nói: Sau mỗi bài viết hoặc hội thoại, xem lại và chỉnh sửa lỗi ngữ pháp.
- Ghi lại lỗi sai thường gặp: Lập danh sách các lỗi mình hay mắc phải để tránh lặp lại.
- Đặt câu với mỗi cấu trúc đã học: Mỗi ngày, đặt ít nhất 5-10 câu với cấu trúc mới để luyện tập.
>> Xem thêm:
- Lộ Trình Học Ngữ Pháp Tiếng Anh Hiệu Quả Cho Người Mới Bắt Đầu
- 30 Ngày Học Tiếng Anh Giao Tiếp Cơ Bản Cho Người Mới Bắt Đầu
4.8. Sử dụng ứng dụng hỗ trợ học ngữ pháp
Nhờ sự tiến bộ của công nghệ, bạn có thể học ngữ pháp bất cứ lúc nào, ở bất kỳ đâu với các ứng dụng trực tuyến. Những công cụ này giúp việc tự học trở nên linh hoạt, tiện lợi và hấp dẫn hơn, tránh cảm giác nhàm chán. Sau đây là một số ứng dụng hữu ích bạn có thể sử dụng:
- Grammarly: Kiểm tra lỗi ngữ pháp và đề xuất sửa lỗi.
- BBC Learning English: Cung cấp bài giảng ngữ pháp miễn phí kèm bài tập thực hành.
- Duolingo: Học ngữ pháp qua các bài tập tương tác thú vị.
- Quizlet: Tạo flashcard để ghi nhớ các quy tắc ngữ pháp nhanh hơn.
- English Grammar in Use: Ứng dụng học ngữ pháp hàng đầu từ Cambridge.
Bên cạnh đó, nếu bạn còn đang băn khoăn không biết nên học tiếng Anh giao tiếp ở đâu uy tín thì có thể tham khảo ngay các khóa học trực tuyến cực chất tại Langmaster:
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Đăng ký học thử miễn phí ngay tại đây để trải nghiệm phương pháp giảng dạy độc quyền tại Langmaster nhé!
Ngoài ra, để trải nghiệm miễn phí phương pháp Siêu phản xạ độc quyền tại Langmaster, đừng quên đăng ký tham gia Chuỗi Webinar "Siêu Phản Xạ" – Tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm để rèn luyện kỹ năng phản xạ giao tiếp trong công việc một cách hiệu quả nhất! Đây là phương pháp vô cùng hiệu quả để rèn luyện tư duy và phản xạ tiếng Anh – Đăng ký ngay để không bỏ lỡ!
Thời gian: 20h tối thứ 4 hàng tuần
Hình thức: Học qua Zoom
Kết luận
Học ngữ pháp tiếng Anh sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn khi bạn kết hợp lý thuyết với bài tập thực hành. Bộ bài tập ngữ pháp tiếng Anh này không chỉ giúp bạn rèn luyện kiến thức mà còn hỗ trợ cải thiện kỹ năng viết và giao tiếp. Hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày, áp dụng vào thực tế và kiểm tra lỗi sai để ngày càng tiến bộ. Đừng quên tải về tài liệu PDF và tham gia làm bài tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất!
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là một thì cơ bản. Hãy cùng Langmaster học và tải free file về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập nhé!

Thực hành làm bài tập thì hiện tại đơn để hiểu sâu hơn và dễ áp dụng vào giao tiếp tiếng Anh hằng ngày và trong công viêc. Cùng Langmaster học ngay nhé!

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hãy cùng Langmaster luyện tập nhé!

Phrasal verb là một chủ đề tiếng Anh vừa hay vừa khó nhưng lại rất quan trọng, đòi hỏi thực hành thường xuyên. Cùng thực hành ngay với 100+ bài tập Phrasal Verb nhé!

Tính từ là một mảng kiến thức rất rộng và quan trọng hàng đầu khi học tiếng Anh. Cùng ôn tập kiến thức và thực hành với các bài tập về tính từ trong tiếng Anh nhé!