MỆNH ĐỀ NHƯỢNG BỘ (CLAUSES OF CONCESSION): CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ
Mục lục [Ẩn]
Trong tiếng Việt chúng ta thường nói “Mặc dù… nhưng…”, đây là một kiểu câu nói thường gặp trong cuộc sống. Và trong tiếng Anh cũng có kiểu câu như vậy, được gọi là mệnh đề nhượng bộ. Đó là một dạng cấu trúc quan trọng và thường gặp trong quá trình học tiếng Anh. Để giúp bạn hiểu rõ và nắm chắc cách dùng về mệnh đề này, Langmaster đã tổng hợp đủ kiến thức lý thuyết cùng bài tập thực hành của mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
1. Mệnh đề nhượng bộ là gì? - CLAUSES OF CONCESSION
Mệnh đề nhượng bộ (Clauses of concession) là một bộ phận trong câu phức, dùng để diễn tả sự tương phản với mệnh đề chính trong câu.
Nếu trong câu đã có trạng từ chỉ sự nhượng bộ rồi thì không được dùng “but”.
Ví dụ. Although she worked very hard, she couldn't get a promotion. (Mặc dù cô ấy làm việc rất vất vả nhưng cô ấy vẫn không thể thăng chức.)
=> She worked very hard but she couldn't get a promotion.
2. Mệnh đề trạng ngữ nhượng bộ với Although, Even though, Though
Liên từ Although, Even though và Though được dùng trong các mệnh đề nhượng bộ.
Cấu trúc:
- Although / Even though / Though + S1 + V1, S2 + V2.
Hoặc
- S2 + V2 + although / even though / though + S1 + V1.
Mệnh đề chính và mệnh đề nhượng bộ có thể đổi chỗ cho nhau.
Ví dụ.
- Although it was raining, he walked to the park.
= He walked to the park although it was raining. (Mặc dù trời đang mưa,anh ta vẫn đi đến công viên.)
- He came to class on time even though the weather was terrible.
= Even though the weather was terrible, he came to class on time. (Anh ấy vẫn tới lớp đúng giờ mặc dù thời tiết rất tệ.)
- Though it’s raining, I have to go to the library as usual.
= I have to go to the library as usual though it’s raining. (Mặc dù trời đang mưa, tôi vẫn phải đến thư viện như thường lệ.)
Xem thêm:
=> MỆNH ĐỀ PHÂN TỪ: ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI VÀ CÁCH DÙNG
=> MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ MỆNH ĐỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH!
3. Một số cấu trúc khác của mệnh đề nhượng bộ
Bên cạnh Although / Even though / Though, mệnh đề nhượng bộ còn có những cấu trúc khác.
- Mệnh đề nhượng bộ với WH-over
Cấu trúc: WH-over + S1 + (may) + V1, S2+ V2.
Ví dụ. Whoever she may be, we don’t believe what she says. (Dù cô ấy là ai, chúng tôi không tin những gì cô ta nói.)
- Mệnh đề nhượng bộ với No matter
Cấu trúc: No matter + WH-word + S1 + V1, S2 + V2.
Ví dụ. No matter what Jane says, no one believes her. (Dù Jane nói gì, không ai tin cô ấy.)
Một số cấu trúc khác của mệnh đề nhượng bộ
- Mệnh đề nhượng bộ với It doesn’t matter
Cấu trúc: It doesn’t matter + WH-word + S1 + V1, S2 + V2.
Ví dụ. It doesn’t matter what she says,she's always your sister. (Dù cô ấy nói gì, anh ấy vẫn là chị gái của anh.)
- Mệnh đề nhượng bộ với However
Cấu trúc: However + adj / adv + S1 + (may) + V1, S2 + V2.
Ví dụ. However sad Anne was, she came to the party. (Mặc dù không vui, Anne vẫn đến tham dự bữa tiệc.)
Một số cấu trúc khác của mệnh đề nhượng bộ
- Mệnh đề nhượng bộ với Though / As
Cấu trúc 1: Adjective / Adverb + though / as + S1 + (may) + V1, S2 + V2.
Ví dụ. Hard as he studied, he couldn’t pass the exam. (Dù học chăm chỉ, anh ấy vẫn không thi qua kì thi được.)
Cấu trúc 2: Verb + O /A + as / though + S1 + may, S2 + V2
Ví dụ. Work hard as he may, he can’t support his family. (Dù làm việc cần cù, anh ấy không nuôi sống nổi gia đình.)
Một số cấu trúc khác của mệnh đề nhượng bộ
Xem thêm:
=> MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE) - CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
=> Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh
4. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ
Ngoài mệnh đề nhượng bộ, ta còn có thể rút gọn chúng thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ bởi các giới từ: despite, in spite of, regardless of.
Cấu trúc. Despite / In spite of / Regardless of + Noun / V-ing (+ N/ Adv), S + V.
Ví dụ.
- Despite the very difficult test, he was able to do it well. (Mặc dù bài thi rất khó, anh ấy luôn có khả năng hoàn thành nó tốt.)
- He refused to buy a new car despite having enough money. (Anh ấy từ chối mua chiếc xe ô tô mới mặc dù có đủ tiền mua nó.)
- In spite of studying hard, he couldn’t get good marks in this exam. (Mặc dù chăm học, anh ấy vẫn không thể đạt được kết quả tốt trong kì thi này.)
- He walked to the station despite being tired. (Anh ta đi bộ tới ga tàu mặc dù đang mệt.)
Lưu ý: Chúng ta cũng có thể dùng “in spite of the fact (that)” hoặc “despite the fact (that)”.
Ví dụ:She passed the exam in spite of the fact (that) / despite the fact (that) she didn’t study hard. (Cô ấy vẫn đỗ kỳ thi dù là cô ấy không chăm học.)
Cụm từ chỉ sự nhượng bộ
5. Bài tập thực hành về mệnh đề nhượng bộ
5.1. Bài tập
Bài 1: Hoàn thành những câu dưới đây, sử dụng Although, Despite, In spite of. Có thể sử dụng 2 đáp án trong 1 câu.
1.______ the story of the film was good, I didn’t like the actor.
2.I went to see the film ______ feeling tired.
3.I really enjoyed Harry Potter______ most of my friends said it wasn’t a very good film.
4.______ careful preparation, they had lots of difficulties in making the film.
5.______ the film was gripping, Jack slept from beginning to end.
6.________________ she has a good look, no one likes her.
7. Jane seldom sees Jim ________________ they go to the same company.
8. ________________ her illness, Jane went to school yesterday.
9. ________________ it was chilly outside, we went for a picnic.
10. ________________ working hard, Peter failed the examination.
11. ________________ the difficulties, Susan tried to solve the problem.
12. My grandmother was very strong ________________ hẻ old age.
13. The children slept deeply ________________ the noisy talk.
14. ________________ the good salary, Marian refused the job offer.
15. ________________ earning a good salary, Emma never wastes her money.
16. I feel the film is boring________________ many people like it.
17. ________________the bad weather, we went for a picnic.
18. ________________the traffic jam, we weren’t late for the meeting.
19. ________________ he’s rich, he is always sad.
20. I couldn’t sleep________________ I was tired.
Bài 2: Chọn đáp án đúng
1. We adore autumn ________ the cool.
A. in spite of
B. although
C. however
2. She went to bed early ________ she didn’t finish her homework.
A. despite
B. although
C. however
3. ________ the fact that he is 25 years old, he is so childish.
A. In spite
B. Despite
C. However
4. I usually go to school by bus. ________, I don’t like it.
A. Despite
C. Although
D. However
5. ________ John owns two cars, he rarely drives to work.
A. Despite
B. Although
C. However
6. The athlete completed the race ________ his pain.
A. despite
B. although
C. nevertheless
7. Emma looks pretty. She, ________, seems to lack personality.
A. despite
B. although
C. nevertheless
8. ________ we have a slim chance to win, we won’t lose hope.
A. Despite
B. Although
C. However
9. ________ of his bad luck, she won the medal.
A. In spite
B. Despite
C. However
10. Jack is friendly ________ the fact that he’s very famous.
A. despite
B. although
C. however
11. I could not eat ____ I was really hungry.
A. even though
B. in spite
C. despite
12. In spite _____, the baseball game was not canceled.
A. the rain
B. of the rain
C. it was raining
13. ______ he had enough money, he refused to buy a house.
A. In spite of
B. Despite
C. Although
14. ______, he walked to the station.
A. Despite being tired
B. Although to be tired
C. In spite being tired
15. The children slept well, despite _____.
A. the noise
B. of the noise
C. noisy
16. She left him __________ she still loved him.
A. even though
B. in spite of
C. despite
17. _______ her lack of hard work, she was promoted.
A. Even though
B. in spite of
C. despite of
18. _______ they are brothers, they do not look alike.
A. Although
B. Despite
C. In spite of
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. Mr. Alexx was late for the meeting though he took a taxi.
A. Even though taking a taxi, Mr.Alex was late for the meeting.
B. In spite of taking a taxi, but Mr.Alex was late for the meeting.
C. Mr.Alex was late for the meeting despite the fact he took a taxi.
D. Mr.Alex was late for the meeting although having taken a taxi.
2. We came to the meeting on time though the traffic was terrible.
A. Despite the traffic was terrible, we came to the meeting on time.
B. In spite of the terrible traffic, we came to the meeting on time.
C. Even though the terrible traffic, we came to the meeting on time.
D. Although the traffic was terrible, but we came to the meeting on time.
3. Although he took a taxi, Nam still arrived late for the concert.
A. Nam arrived late for the concert whether he took a taxi or not.
B. Nam arrived late for the concert because of the taxi.
C. In spite of taking a taxi, Nam arrived late for the concert.
D. Nam took a taxi to the concert, but he couldn’t catch it.
4. Although she is rich, she can’t afford to buy a new car.
A. She doesn’t have enough money to buy a new car she likes.
B. Rich as she is, she can’t afford to buy a new car.
C. A new car is too expensive for her to buy.
D. She wants to buy a new car but it costs a lot.
5. Although Anna felt tired, she stayed up late talking to Tom.
A. Despite feeling tired, Anna stayed up late talking to Tom.
B. In spite of feeling tired, Anna stayed up late talking to Tom.
C. Anna wouldn’t feel tired despite staying up late talking to Tom.
D. Anna stayed up late talking to Tom. As a result, she was tired.
Bài 4: Viết lại câu với từ gợi ý cho trước
1. I couldn't sleep. I was very tired.
(despite). . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
2. They have very little money. They are happy.
(in spite of) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
3. My foot was injured. I managed to walk to the nearest village.
(although) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
4. I enjoyed the film. The story was silly.
(in spite of) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
5. We live on the same street. We hardly ever see each other.
(despite) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
6. I got very wet in the rain. I was only out for five minutes.
(even though) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Bài tập thực hành về mệnh đề nhượng bộ
5.2. Đáp án
Bài 1:
1.Although
2.despite/ in spite of
3.although
4.Despite/In spite of
5.Although
6. Although
7. Although
8. Despite / In spite of
9. Although
10. Despite / In spite of
11. Despite / In spite of
12. despite / in spite of
13. despite / in spite of
14. despite / in spite of
15. despite / in spite of
16. although
17. Despite / In spite of
18. Despite / In spite of
19. Although
20. although
Bài 2:
1. A
2. B
3. B
4. C
5. B
6. A
7. C
8. B
9. A
10. A
11. A
12. B
13. C
14. A
15. A
16. A
17. B
18. A
Bài 3:
1. C. Mr.Alex was late for the meeting despite the fact he took a taxi.
(Mặc dù ông Alex bắt xe tới, ông ấy vẫn tới buổi họp muộn giờ.)
2. B. In spite of the terrible traffic, we came to the meeting on time.
(Mặc dù giao thông rất tệ, chúng tôi vẫn tới buổi gặp mặt đúng giờ.)
3. C. In spite of taking a taxi, Nam arrived late for the concert.
(Mặc dù bắt xe tới, Nam vẫn tới buổi hòa nhạc muộn.)
4. B. Rich as she is, she can’t afford to buy the car.
(Mặc dù cô ấy giàu có, cô ấy vẫn không có khả năng mua xe ô tô mới.)
5. A. Despite feeling tired, Anne stayed up late talking to Tom.
(Mặc dù cảm thấy mệt mỏi, Anne vẫn thức khuya để nói chuyện với Tom.)
Bài 4:
1. I couldn't sleep despite being very tired. (Tôi không thể ngủ được mặc dù rất mệt.)
2. In spite of having little money, they are happy. (Mặc dù chỉ có một chút tiền, họ vẫn hạnh phúc.)
3. Although my foot was injured, I managed to walk to the nearest village. (Mặc dù chân tôi bị thương, tôi vẫn cố gắng đi bộ tới ngôi làng gần nhất.)
4. I enjoyed the film in spite of the bad story. (Tôi thích bộ phim này mặc dù câu chuyện dở tệ.)
5. Despite living on the same street, we hardly ever see each other. (Mặc dù sống trên cùng một con phố, chúng tôi hiếm khi nhìn thấy nhau.)
6. Even though I was only out for three minutes, I got very wet in the rain. (Mặc dù tôi chỉ ra ngoài 3 phút, tôi bị ướt dưới trời mưa.)
=> MỆNH ĐỀ QUAN HỆ TRONG TIẾNG ANH (RELATIVE CLAUSE)
=> CÂU ĐIỀU KIỆN TRONG TIẾNG ANH (CONDITIONAL SENTENCES)
Vậy là chúng ta đã cùng nhau đi qua toàn bộ kiến thức lý thuyết về mệnh đề nhượng bộ trong tiếng Anh. Đây là dạng cấu trúc quan trọng thường gặp trong cuộc sống và các đề thi nên bạn hãy học cẩn thận và làm bài tập đầy đủ nhé. Chúc bạn học tốt!
Nội Dung Hot
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
- Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
- Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
- Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!