Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Tổng hợp các dạng bài tập câu bị động lớp 8 hay nhất (có đáp án chi tiết)

Bài tập câu bị động lớp 8 là một trong những nội dung ôn tập quan trọng trong chương trình tiếng Anh. Tuy nhiên nội dung ngữ pháp câu bị động lớp 8 khá phức tạp và có nhiều biến thể khác nhau khiến bạn học đôi khi cảm thấy khó phân biệt. Bài viết này sẽ giúp bạn ghi nhớ và nắm vững kiến thức về câu bị động lớp 8 thông qua các dạng bài tập sau đây. 

1. Tổng quan lý thuyết câu bị động lớp 8

Câu bị động (passive voice) được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh vào đối tượng nhận hành động hơn là người thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ thể của câu chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó. 

Cấu trúc chung của câu bị động là:

  • Chủ động: S + V + O
  • Bị động: S + be + past participle (V3) + by + O (chủ thể thực hiện hành động) 

Quy tắc chung chuyển câu chủ động sang bị động:

  • Đối tượng bị tác động (tân ngữ) của câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động.
  • Động từ chính chuyển sang dạng quá khứ phân từ (V3/ed).
  • Động từ “to be” được chia phù hợp với thì của câu.
  • Người thực hiện hành động (nếu có) sẽ đứng sau "by".

1.1. Câu bị động theo thì

Tùy theo từng thì trong câu chủ động, động từ to be sẽ thay đổi tương ứng, còn động từ chính luôn được chia ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed).

  • Hiện tại đơn: am/is/are + V3 (The book is read by many students.)
  • Hiện tại tiếp diễn: am/is/are being + V3 (The car is being washed now.)
  • Hiện tại hoàn thành: has/have been + V3 (The homework has been done by the students)
  • Quá khứ đơn: was/were + V3 (The letter was sent yesterday.)
  • Quá khứ tiếp diễn: was/were being + V3 (The house was being painted last week.)
  • Tương lai đơn: will be + V3 (A new hospital will be built next year.)
cấu trúc câu bị động lớp 8 theo thì

>>> Xem thêm:

1.2. Câu bị động với động từ tường thuật

Các động từ tường thuật như say, think, believe, report, know, expect,...có thể được dùng trong câu bị động. Có hai cách chuyển đổi câu bị động với động từ tường thuật:

Câu chủ động:  S + động từ tường thuật + that + Clause (S+V+O)

Câu bị động:

  • Cấu trúc 1: S + be + V3/ed + that + Clause
  • Cấu trúc 2: S + be + V3/ed + to + infinitive → Dùng khi mệnh đề sau động từ tường thuật có thể được diễn đạt bằng dạng động từ nguyên mẫu.  

Ví dụ:

  • They expect that the train will arrive on time.

It is expected that the train will arrive on time.

The train is expected to arrive on time.

  • People believe that the company has made a huge profit.

It is believed that the company has made a huge profit.

The company is believed to have made a huge profit.

1.3. Câu bị động với to get/ to make/ to have

Cấu trúc

Chủ động

Bị động

Ví dụ:

to get

S + get + someone + to V + sth

S + get + sth + V3/ Ved + (by + someone). 



  • I got him to fix my computer 

I got my computer fixed.


  • He got his friend to carry his luggage.  

He got his luggage carried by his friend.

to make

S + make + someone + V(bare) + sth

Something + be made + to V + (by someone).

  • The boss made the employees work overtime. 

The employees were made to work overtime by the boss.


  • The coach made the players run five laps. 

The players were made to run five laps by the coach.

to have

S + have + someone + V(bare) + sth

S + have + something + V3/ Ved + (by someone). 

  • I had the carpenter build a new table. 

I had a new table built by the carpenter.


  • She had the cleaner wash the windows. 

She had the windows washed by the cleaner.

>> Xem thêm:

2. Bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao

Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng

Chọn đáp án đúng nhất cho câu bị động - đây là dạng bài tập câu bị động lớp 8 phổ biến trong các đề kiểm tra tiếng Anh

1. This book ____ by many people.
A. is read
B. reads
C. read
D. is reading

2. The cake ____ by my mother yesterday.
A. is made
B. was made
C. made
D. makes

3. The letter ____ tomorrow.
A. will be sent
B. is sent
C. sent
D. was sent

4. The homework ____ by the students.
A. is done
B. was done
C. does
D. will be done

5. The car ____ by my father every Sunday.
A. washes
B. was washed
C. is washed
D. washed

6. The house ____ by the workers now.
A. is built
B. was built
C. builds
D. is being built

7. The flowers ____ by the gardener tomorrow.
A. are planted
B. will be planted
C. plant
D. were planted

8. The song ____ at the party last night.
A. sang
B. was sung
C. sings
D. is sung

9. These toys ____ in China.
A. are made
B. made
C. was made
D. were made

10. The project ____ next month.
A. finishes
B. will be finished
C. is finished
D. finish

11. The report ____ at the meeting yesterday.
A. is read
B. reads
C. was read
D. will be read

12. A new hospital ____ next year.
A. is built
B. builds
C. was built
D. will be built

13. The window ____ by Tom yesterday.
A. broke
B. was broken
C. is broken
D. breaks

14. The dinner ____ by my sister every day.
A. cooks
B. is cooked
C. was cooked
D. will cook

15. The room ____ at the moment.
A. is cleaned
B. cleaned
C. cleans
D. is cleaning

16. The pictures ____ on the wall last night.
A. hung
B. were hung
C. are hung
D. is hanging

17. The package ____ tomorrow.
A. delivers
B. was delivered
C. is delivered
D. will be delivered

18. The clothes ____ by her mother every weekend.
A. are washed
B. were washed
C. wash
D. washed

19. The flowers ____ in the garden now.
A. are watered
B. were watered
C. water
D. watered

20. The homework ____ by the students every day.
A. is done
B. does
C. was done
D. done

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc

Với các từ cho sẵn trong ngoặc, chia động từ để có một câu bị động hoàn chỉnh. Đây là dạng bài tập cơ bản, bạn hoàn toàn có thể làm được nếu nắm chắc lý thuyết câu bị động lớp 8.

  1. The letter (send) ____ yesterday.
  2. The house (build) ____ at the moment.
  3. The cake (make) ____ by her next week.
  4. The car (wash) ____ every Sunday.
  5. The project (finish) ____ next month.
  6. The homework (do) ____ by the students right now.
  7. A new hospital (construct) ____ in this area soon.
  8. The flowers (water) ____ every morning by my father.
  9. The picture (hang) ____ on the wall yesterday.
  10. The song (sing) ____ at the party last night.
  11. The report (write) ____ by the teacher now.
  12. The food (cook) ____ by my sister right now.
  13. The toy (make) ____ in China next year.
  14. The door (paint) ____ last week.
  15. The bike (repair) ____ by the mechanic tomorrow.
  16. The clothes (wash) ____ every weekend.
  17. The movie (show) ____ on TV last night.
  18. The plants (water) ____ every morning.
  19. The windows (clean) ____ by the maid now.
  20. The homework (finish) ____ by the students already.

Bài tập 3: Chọn dạng đúng của câu bị động

Với câu chủ động cho sẵn, chọn dạng đúng của câu bị động trong 4 đáp án phía dưới

1. They clean the house every day.
A. The house was cleaned every day.
B. The house is cleaned every day.
C. The house has been cleaned every day.
D. The house had been cleaned every day.

2. They built the bridge last year.
A. The bridge was built last year.
B. The bridge is built last year.
C. The bridge had been built last year.
D. The bridge will be built last year.

3. The chef is preparing the meal now.
A. The meal is being prepared now.
B. The meal is prepared now.
C. The meal was prepared now.
D. The meal will be prepared now.

4. They will finish the project next month.
A. The project will be finished next month.
B. The project is finished next month.
C. The project will have been finished next month.
D. The project has been finished next month.

5. Someone has stolen her bag.
A. Her bag was stolen.
B. Her bag has been stolen.
C. Her bag is stolen.
D. Her bag had been stolen.

6. They are painting the house at the moment.
A. The house was being painted at the moment.
B. The house is painted at the moment.
C. The house is being painted at the moment.
D. The house has been painted at the moment.

7. She will send the letter tomorrow.
A. The letter will be sent tomorrow.
B. The letter is sent tomorrow.
C. The letter was sent tomorrow.
D. The letter is being sent tomorrow.

8. They have completed the homework.
A. The homework has been completed.
B. The homework is completed.
C. The homework was completed.
D. The homework is being completed.

9. They delivered the package yesterday.
A. The package is delivered yesterday.
B. The package was delivered yesterday.
C. The package has been delivered yesterday.
D. The package is being delivered yesterday.

10. They are organizing the event.
A. The event was organized.
B. The event is being organized.
C. The event has been organized.
D. The event will be organized.

11. The teacher explains the lesson clearly.
A. The lesson was explained clearly.
B. The lesson is explained clearly.
C. The lesson has been explained clearly.
D. The lesson is being explained clearly.

12. Someone broke the window last night.
A. The window was broken last night.
B. The window has been broken last night.
C. The window is broken last night.
D. The window is being broken last night.

13. They had repaired the car before I arrived.
A. The car is repaired before I arrived.
B. The car had been repaired before I arrived.
C. The car was repaired before I arrived.
D. The car has been repaired before I arrived.

14. They are cleaning the streets right now.
A. The streets were cleaned right now.
B. The streets are being cleaned right now.
C. The streets will be cleaned right now.
D. The streets have been cleaned right now.

15. He wrote the report last week.
A. The report is written last week.
B. The report has been written last week.
C. The report was written last week.
D. The report is being written last week.

16. They are going to publish the book next year.
A. The book is being published next year.
B. The book will be published next year.
C. The book is published next year.
D. The book has been published next year.

17. They had completed the task before the deadline.
A. The task had been completed before the deadline.
B. The task was completed before the deadline.
C. The task has been completed before the deadline.
D. The task is completed before the deadline.

18. They have already closed the store.
A. The store was already closed.
B. The store has already been closed.
C. The store is already closed.
D. The store had already been closed.

19. Someone will clean the office tomorrow.
A. The office will be cleaned tomorrow.
B. The office is cleaned tomorrow.
C. The office is being cleaned tomorrow.
D. The office was cleaned tomorrow.

20. They have cancelled the meeting.
A. The meeting was cancelled.
B. The meeting has been cancelled.
C. The meeting is cancelled.
D. The meeting is being cancelled.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Bài tập 4: Hoàn thành câu với động từ cho sẵn

Đây là dạng bài tập câu bị động lớp 8 nâng cao, ngoài nắm chắc lý thuyết câu bị động, bạn cần có vốn từ vựng nhất định để lựa chọn động từ đúng với nghĩa của câu và chia động từ cho phù hợp.

(wash, make, clean, water, cook, deliver, repair, build, write, read)

  1. The homework ____ by the students now.
  2. The flowers ____ by her every day.
  3. The cake ____ by my mother next week.
  4. The house ____ last year.
  5. The bike ____ by the mechanic tomorrow.
  6. The dinner ____ by my sister now.
  7. The car ____ every Sunday.
  8. The book ____ every week.
  9. The letter ____ by the postman yesterday.
  10. The room ____ by the maid at the moment.

Bài tập 5: Chuyển câu chủ động sang câu bị động

Áp dụng lý thuyết câu bị động lớp 8 để chuyển từ câu chủ động cho sẵn sang câu bị động.

  1. They will build a new hospital next year.
  2. They clean the room every day.
  3. The chef is preparing the meal.
  4. She has finished the report. 
  5. The students will do the homework tomorrow.
  6. They sent the letter yesterday.  
  7. He painted the house last week.
  8. People speak English all over the world.
  9. She is writing a letter now.
  10. They will deliver the package tomorrow.
  11. The boss made me clean the office.
  12. The teacher has the students do the homework.  
  13. My father got me to wash the car.  
  14. They built this bridge in 2010.
  15. Someone stole her bag last night.
  16. They will announce the results next week.  
  17. He is repairing the bike.
  18. The gardener waters the plants every morning.
  19. They have opened the new store.
  20. The police caught the thief yesterday.

 

bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao

Đáp án bài tập câu bị động lớp 8

Bài tập 1:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

B

A

D

C

D

B

B

A

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

B

B

A

B

D

A

A

A

Bài tập 2:

  1. was sent  
  2. is being built  
  3. will be made  
  4. is washed  
  5. will be finished  
  6. is being done  
  7. will be constructed  
  8. are watered  
  9. was hung  
  10. was sung  
  11. is being written  
  12. is being cooked  
  13. will be made  
  14. was painted  
  15. will be repaired  
  16. are washed  
  17. was shown  
  18. are watered  
  19. are being cleaned  
  20. has been finished 

Bài tập 3:

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

A

A

B

C

A

A

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

A

B

B

C

B

A

B

A

B

Bài tập 4:

  1. is being done  
  2. are watered  
  3. will be made  
  4. was built  
  5. will be repaired  
  6. is being cooked  
  7. is washed  
  8. is read  
  9. was delivered  
  10. is being cleaned

Bài tập 5:

  1. A new hospital will be built next year.  
  2. The room is cleaned every day.  
  3. The meal is being prepared.  
  4. The report has been finished.  
  5. The homework will be done tomorrow.  
  6. The letter was sent yesterday.  
  7. The house was painted last week.  
  8. English is spoken all over the world.  
  9. A letter is being written now.  
  10. The package will be delivered tomorrow.  
  11. I was made to clean the office (by the boss).  
  12. The students are made to do the homework.  
  13. I was got to wash the car (by my father).  
  14. This bridge was built in 2010.  
  15. Her bag was stolen last night.  
  16. The results will be announced next week.  
  17. The bike is being repaired.  
  18. The plants are watered every morning.  
  19. The new store has been opened.  
  20. The thief was caught yesterday.

>>> Xem thêm:

Chương trình tiếng Anh lớp 8 là một trong những nội dung kiến thức quan trọng, trong đó phần kiến thức về câu bị động đã khiến không ít bạn học sinh gặp khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức. Hy vọng rằng bài tổng hợp các dạng bài tập câu bị động lớp 8 sẽ giúp các bạn học sinh làm chủ được phần kiến thức quan trọng này.

Ms. Trịnh Ngọc Huyền
Tác giả: Ms. Trịnh Ngọc Huyền
  • Chứng chỉ IELTS 8.0 & Chứng chỉ VSTEP 9.5
  • Tốt nghiệp hạng Xuất sắc, Khoa Sư phạm Anh, hệ Chất lượng cao trường Đại học Ngoại Ngữ, ĐHQG Hà Nội
  • 8 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác