Tổng hợp các dạng bài tập câu bị động lớp 8 hay nhất (có đáp án chi tiết)
Mục lục [Ẩn]
Bài tập câu bị động lớp 8 là một trong những nội dung ôn tập quan trọng trong chương trình tiếng Anh. Tuy nhiên nội dung ngữ pháp câu bị động lớp 8 khá phức tạp và có nhiều biến thể khác nhau khiến bạn học đôi khi cảm thấy khó phân biệt. Bài viết này sẽ giúp bạn ghi nhớ và nắm vững kiến thức về câu bị động lớp 8 thông qua các dạng bài tập sau đây.
1. Tổng quan lý thuyết câu bị động lớp 8
Câu bị động (passive voice) được dùng khi người nói muốn nhấn mạnh vào đối tượng nhận hành động hơn là người thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ thể của câu chịu tác động của hành động chứ không thực hiện nó.
Cấu trúc chung của câu bị động là:
- Chủ động: S + V + O
- Bị động: S + be + past participle (V3) + by + O (chủ thể thực hiện hành động)
Quy tắc chung chuyển câu chủ động sang bị động:
- Đối tượng bị tác động (tân ngữ) của câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động.
- Động từ chính chuyển sang dạng quá khứ phân từ (V3/ed).
- Động từ “to be” được chia phù hợp với thì của câu.
- Người thực hiện hành động (nếu có) sẽ đứng sau "by".
1.1. Câu bị động theo thì
Tùy theo từng thì trong câu chủ động, động từ to be sẽ thay đổi tương ứng, còn động từ chính luôn được chia ở dạng quá khứ phân từ (V3/ed).
- Hiện tại đơn: am/is/are + V3 (The book is read by many students.)
- Hiện tại tiếp diễn: am/is/are being + V3 (The car is being washed now.)
- Hiện tại hoàn thành: has/have been + V3 (The homework has been done by the students)
- Quá khứ đơn: was/were + V3 (The letter was sent yesterday.)
- Quá khứ tiếp diễn: was/were being + V3 (The house was being painted last week.)
- Tương lai đơn: will be + V3 (A new hospital will be built next year.)
>>> Xem thêm:
1.2. Câu bị động với động từ tường thuật
Các động từ tường thuật như say, think, believe, report, know, expect,...có thể được dùng trong câu bị động. Có hai cách chuyển đổi câu bị động với động từ tường thuật:
Câu chủ động: S + động từ tường thuật + that + Clause (S+V+O)
Câu bị động:
- Cấu trúc 1: S + be + V3/ed + that + Clause
- Cấu trúc 2: S + be + V3/ed + to + infinitive → Dùng khi mệnh đề sau động từ tường thuật có thể được diễn đạt bằng dạng động từ nguyên mẫu.
Ví dụ:
- They expect that the train will arrive on time.
→ It is expected that the train will arrive on time.
→ The train is expected to arrive on time.
- People believe that the company has made a huge profit.
→ It is believed that the company has made a huge profit.
→ The company is believed to have made a huge profit.
1.3. Câu bị động với to get/ to make/ to have
Cấu trúc |
Chủ động |
Bị động |
Ví dụ: |
to get |
S + get + someone + to V + sth |
S + get + sth + V3/ Ved + (by + someone). |
→ I got my computer fixed.
→ He got his luggage carried by his friend. |
to make |
S + make + someone + V(bare) + sth |
Something + be made + to V + (by someone). |
→ The employees were made to work overtime by the boss.
→ The players were made to run five laps by the coach. |
to have |
S + have + someone + V(bare) + sth |
S + have + something + V3/ Ved + (by someone). |
→ I had a new table built by the carpenter.
→ She had the windows washed by the cleaner. |
>> Xem thêm:
2. Bài tập câu bị động lớp 8 từ cơ bản đến nâng cao
Bài tập 1: Trắc nghiệm chọn đáp án đúng
Chọn đáp án đúng nhất cho câu bị động - đây là dạng bài tập câu bị động lớp 8 phổ biến trong các đề kiểm tra tiếng Anh
1. This book ____ by many people.
A. is read
B. reads
C. read
D. is reading
2. The cake ____ by my mother yesterday.
A. is made
B. was made
C. made
D. makes
3. The letter ____ tomorrow.
A. will be sent
B. is sent
C. sent
D. was sent
4. The homework ____ by the students.
A. is done
B. was done
C. does
D. will be done
5. The car ____ by my father every Sunday.
A. washes
B. was washed
C. is washed
D. washed
6. The house ____ by the workers now.
A. is built
B. was built
C. builds
D. is being built
7. The flowers ____ by the gardener tomorrow.
A. are planted
B. will be planted
C. plant
D. were planted
8. The song ____ at the party last night.
A. sang
B. was sung
C. sings
D. is sung
9. These toys ____ in China.
A. are made
B. made
C. was made
D. were made
10. The project ____ next month.
A. finishes
B. will be finished
C. is finished
D. finish
11. The report ____ at the meeting yesterday.
A. is read
B. reads
C. was read
D. will be read
12. A new hospital ____ next year.
A. is built
B. builds
C. was built
D. will be built
13. The window ____ by Tom yesterday.
A. broke
B. was broken
C. is broken
D. breaks
14. The dinner ____ by my sister every day.
A. cooks
B. is cooked
C. was cooked
D. will cook
15. The room ____ at the moment.
A. is cleaned
B. cleaned
C. cleans
D. is cleaning
16. The pictures ____ on the wall last night.
A. hung
B. were hung
C. are hung
D. is hanging
17. The package ____ tomorrow.
A. delivers
B. was delivered
C. is delivered
D. will be delivered
18. The clothes ____ by her mother every weekend.
A. are washed
B. were washed
C. wash
D. washed
19. The flowers ____ in the garden now.
A. are watered
B. were watered
C. water
D. watered
20. The homework ____ by the students every day.
A. is done
B. does
C. was done
D. done
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
Với các từ cho sẵn trong ngoặc, chia động từ để có một câu bị động hoàn chỉnh. Đây là dạng bài tập cơ bản, bạn hoàn toàn có thể làm được nếu nắm chắc lý thuyết câu bị động lớp 8.
- The letter (send) ____ yesterday.
- The house (build) ____ at the moment.
- The cake (make) ____ by her next week.
- The car (wash) ____ every Sunday.
- The project (finish) ____ next month.
- The homework (do) ____ by the students right now.
- A new hospital (construct) ____ in this area soon.
- The flowers (water) ____ every morning by my father.
- The picture (hang) ____ on the wall yesterday.
- The song (sing) ____ at the party last night.
- The report (write) ____ by the teacher now.
- The food (cook) ____ by my sister right now.
- The toy (make) ____ in China next year.
- The door (paint) ____ last week.
- The bike (repair) ____ by the mechanic tomorrow.
- The clothes (wash) ____ every weekend.
- The movie (show) ____ on TV last night.
- The plants (water) ____ every morning.
- The windows (clean) ____ by the maid now.
- The homework (finish) ____ by the students already.
Bài tập 3: Chọn dạng đúng của câu bị động
Với câu chủ động cho sẵn, chọn dạng đúng của câu bị động trong 4 đáp án phía dưới
1. They clean the house every day.
A. The house was cleaned every day.
B. The house is cleaned every day.
C. The house has been cleaned every day.
D. The house had been cleaned every day.
2. They built the bridge last year.
A. The bridge was built last year.
B. The bridge is built last year.
C. The bridge had been built last year.
D. The bridge will be built last year.
3. The chef is preparing the meal now.
A. The meal is being prepared now.
B. The meal is prepared now.
C. The meal was prepared now.
D. The meal will be prepared now.
4. They will finish the project next month.
A. The project will be finished next month.
B. The project is finished next month.
C. The project will have been finished next month.
D. The project has been finished next month.
5. Someone has stolen her bag.
A. Her bag was stolen.
B. Her bag has been stolen.
C. Her bag is stolen.
D. Her bag had been stolen.
6. They are painting the house at the moment.
A. The house was being painted at the moment.
B. The house is painted at the moment.
C. The house is being painted at the moment.
D. The house has been painted at the moment.
7. She will send the letter tomorrow.
A. The letter will be sent tomorrow.
B. The letter is sent tomorrow.
C. The letter was sent tomorrow.
D. The letter is being sent tomorrow.
8. They have completed the homework.
A. The homework has been completed.
B. The homework is completed.
C. The homework was completed.
D. The homework is being completed.
9. They delivered the package yesterday.
A. The package is delivered yesterday.
B. The package was delivered yesterday.
C. The package has been delivered yesterday.
D. The package is being delivered yesterday.
10. They are organizing the event.
A. The event was organized.
B. The event is being organized.
C. The event has been organized.
D. The event will be organized.
11. The teacher explains the lesson clearly.
A. The lesson was explained clearly.
B. The lesson is explained clearly.
C. The lesson has been explained clearly.
D. The lesson is being explained clearly.
12. Someone broke the window last night.
A. The window was broken last night.
B. The window has been broken last night.
C. The window is broken last night.
D. The window is being broken last night.
13. They had repaired the car before I arrived.
A. The car is repaired before I arrived.
B. The car had been repaired before I arrived.
C. The car was repaired before I arrived.
D. The car has been repaired before I arrived.
14. They are cleaning the streets right now.
A. The streets were cleaned right now.
B. The streets are being cleaned right now.
C. The streets will be cleaned right now.
D. The streets have been cleaned right now.
15. He wrote the report last week.
A. The report is written last week.
B. The report has been written last week.
C. The report was written last week.
D. The report is being written last week.
16. They are going to publish the book next year.
A. The book is being published next year.
B. The book will be published next year.
C. The book is published next year.
D. The book has been published next year.
17. They had completed the task before the deadline.
A. The task had been completed before the deadline.
B. The task was completed before the deadline.
C. The task has been completed before the deadline.
D. The task is completed before the deadline.
18. They have already closed the store.
A. The store was already closed.
B. The store has already been closed.
C. The store is already closed.
D. The store had already been closed.
19. Someone will clean the office tomorrow.
A. The office will be cleaned tomorrow.
B. The office is cleaned tomorrow.
C. The office is being cleaned tomorrow.
D. The office was cleaned tomorrow.
20. They have cancelled the meeting.
A. The meeting was cancelled.
B. The meeting has been cancelled.
C. The meeting is cancelled.
D. The meeting is being cancelled.
Bài tập 4: Hoàn thành câu với động từ cho sẵn
Đây là dạng bài tập câu bị động lớp 8 nâng cao, ngoài nắm chắc lý thuyết câu bị động, bạn cần có vốn từ vựng nhất định để lựa chọn động từ đúng với nghĩa của câu và chia động từ cho phù hợp.
(wash, make, clean, water, cook, deliver, repair, build, write, read)
- The homework ____ by the students now.
- The flowers ____ by her every day.
- The cake ____ by my mother next week.
- The house ____ last year.
- The bike ____ by the mechanic tomorrow.
- The dinner ____ by my sister now.
- The car ____ every Sunday.
- The book ____ every week.
- The letter ____ by the postman yesterday.
- The room ____ by the maid at the moment.
Bài tập 5: Chuyển câu chủ động sang câu bị động
Áp dụng lý thuyết câu bị động lớp 8 để chuyển từ câu chủ động cho sẵn sang câu bị động.
- They will build a new hospital next year.
- They clean the room every day.
- The chef is preparing the meal.
- She has finished the report.
- The students will do the homework tomorrow.
- They sent the letter yesterday.
- He painted the house last week.
- People speak English all over the world.
- She is writing a letter now.
- They will deliver the package tomorrow.
- The boss made me clean the office.
- The teacher has the students do the homework.
- My father got me to wash the car.
- They built this bridge in 2010.
- Someone stole her bag last night.
- They will announce the results next week.
- He is repairing the bike.
- The gardener waters the plants every morning.
- They have opened the new store.
- The police caught the thief yesterday.
Đáp án bài tập câu bị động lớp 8
Bài tập 1:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
A |
B |
A |
D |
C |
D |
B |
B |
A |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
C |
D |
B |
B |
A |
B |
D |
A |
A |
A |
Bài tập 2:
- was sent
- is being built
- will be made
- is washed
- will be finished
- is being done
- will be constructed
- are watered
- was hung
- was sung
- is being written
- is being cooked
- will be made
- was painted
- will be repaired
- are washed
- was shown
- are watered
- are being cleaned
- has been finished
Bài tập 3:
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
B |
A |
A |
A |
B |
C |
A |
A |
B |
B |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
B |
A |
B |
B |
C |
B |
A |
B |
A |
B |
Bài tập 4:
- is being done
- are watered
- will be made
- was built
- will be repaired
- is being cooked
- is washed
- is read
- was delivered
- is being cleaned
Bài tập 5:
- A new hospital will be built next year.
- The room is cleaned every day.
- The meal is being prepared.
- The report has been finished.
- The homework will be done tomorrow.
- The letter was sent yesterday.
- The house was painted last week.
- English is spoken all over the world.
- A letter is being written now.
- The package will be delivered tomorrow.
- I was made to clean the office (by the boss).
- The students are made to do the homework.
- I was got to wash the car (by my father).
- This bridge was built in 2010.
- Her bag was stolen last night.
- The results will be announced next week.
- The bike is being repaired.
- The plants are watered every morning.
- The new store has been opened.
- The thief was caught yesterday.
>>> Xem thêm:
- 100+ bài tập trắc nghiệm câu bị động từ cơ bản đến nâng cao
- 179+ bài tập câu bị động (có đáp án)
- Tổng hợp bài tập câu bị động lớp 9
Chương trình tiếng Anh lớp 8 là một trong những nội dung kiến thức quan trọng, trong đó phần kiến thức về câu bị động đã khiến không ít bạn học sinh gặp khó khăn trong việc tiếp thu kiến thức. Hy vọng rằng bài tổng hợp các dạng bài tập câu bị động lớp 8 sẽ giúp các bạn học sinh làm chủ được phần kiến thức quan trọng này.
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Thành thạo ngữ pháp cơ bản với bài tập các thì trong tiếng Anh là bước quan trọng để bạn nâng cao trình độ ngoại ngữ.
Làm chủ kiến thức về trọng âm sẽ giúp bạn phát âm chuẩn tiếng Anh. Cùng làm các bài tập trọng âm tiếng Anh (có PDF) trong bài viết sau nhé!
Cải thiện ngữ pháp tiếng Anh cơ bản qua các bài tập câu điều kiện loại 1 trong bài viết của Langmaster nhé!
Các mẫu câu so sánh là phần kiến thức rất quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. Hôm nay, cùng Langmaster ôn lại bài và luyện tập với các bài tập so sánh hay nhất (có PDF) nhé!
Để có thể tự tin trong giao tiếp, bạn không buộc phải học cả 12 thì mà chỉ cần nắm vững 6 thì cơ bản trong tiếng Anh. Vậy đó là 6 thì nào? Cùng đọc bài viết sau nhé!