Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 8 ĐẦY ĐỦ THEO SGK HIỆN HÀNH (CÓ PDF)

Chương trình tiếng Anh lớp 8 là chương trình rất quan trọng trong bậc học THCS. Chính vì vậy, việc rèn luyện thường xuyên với các bài tập tiếng Anh lớp 8 để củng cố, trau dồi kiến thức là rất quan trọng để chuẩn bị cho các kỳ thi tại trường và đặc biệt là kỳ thi chuyển cấp vào năm sau. Hiểu được điều đó, đội ngũ biên soạn của tiếng Anh giao tiếp Langmaster đã tổng hợp những bài tập tiếng anh lớp 8 theo SGK hiện hành (có PDF) trong bài viết dưới đây để các em học sinh tiện ôn tập. Hãy đọc đến cuối bài để download bài tập tiếng Anh lớp 8 PDF miễn phí nhé! 

I. Tổng quan kiến thức tiếng Anh lớp 8

Nội dung học tập của chương trình tiếng Anh lớp 8 không chỉ tập trung vào việc ôn luyện và củng cố kiến thức cũ, mà còn mở rộng thêm những khái niệm mới, nâng cao để chuẩn bị cho giai đoạn cuối cấp. Dù khối lượng kiến thức ngữ pháp tương đối lớn, nhưng với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tài liệu hỗ trợ phù hợp, các em sẽ nắm vững nền tảng cần thiết cho những kỳ thi sắp tới.

Để giúp các em dễ dàng tiếp cận và ôn tập, Langmaster đã tổng hợp và hệ thống lại nội dung của 12 bài học thuộc chương trình tiếng Anh lớp 8 theo sách giáo khoa mới Global Success. Các em có thể tham khảo tài liệu này để chuẩn bị thật tốt cho việc học tập và kiểm tra nhé!

Unit

Từ vựng

Ngữ pháp

Unit 1: My friends

balance, muscle, keep in touch, hang out, stay in shape, savings, poetry, train, leisure, comedy, melody, detest, fancy, fond, keen, satisfied, addicted, weird, irritated,...

Cách diễn đạt sở thích bằng động từ; sự khác nhau giữa danh động từ và động từ nguyên mẫu

Unit 2: Life in the countryside

harvest, milk, vast, well-trained, hospitable, herd, plough, feed,...

Các cấu trúc so sánh 

Unit 3: Teenagers

account, craft, expectation, notification, competition, highland, interest, stress, freedom, classmate, browse, bully,...

Câu đơn và câu ghép

Unit 4: Ethnic group in Vietnam

overlook, stilt house, communal house, terraced field, traditional,  livestock,.…

Câu hỏi Yes/No và Wh-questions

Unit 5: Our customs and traditions

martial arts, awareness, table manners, spirit, value, ceremony, contestant, festival, atmosphere, tourist, dance, celebration, tradition, preserve, pray, worship, decorative, take part in, chase away, family bonding, family reunion, look forward to, wake up, take place,...

Mạo từ rỗng

Unit 6: Lifestyles

greet, diet, lifestyle, in the habit of, tribal dance, native art, experience,  serve,...

Thì tương lai đơn

Unit 7: Environmental Protection

carbon footprint, oxygen, carbon dioxide, extinction, habitat, pollution, resident, transport, forest, risk, endanger, reduce, absorb, protect, plant,reuse, recycle, conserve, plastic, toxic, renewable, wild, cut down on, clean up, turn off, pick up,...

Câu phức với mệnh đề trạng từ chỉ thời gian

Unit 8: Shopping

bargain, open-air market, price tag, shopaholic, on sale, browse, Internet access, mall…

Thì hiện tại đơn

Unit 9: Natural Disasters

Disaster, Flood, Volcanic eruption, Storm, Earthquake, Landslide, Tornado, Tsunami, Dangerous, Violent, Tremble, Damage, Hurt, Victim, Destroy, Warn, Missing, Fear, Safe, Prepare, Predict, Instruction,  Emergency kit, Medicine, Rescue worker, Strengthen, Avoid, Authority,...

Thì quá khứ tiếp diễn 

Unit 10: Communication in the Future

social network, video conference, adjust, webcam, zoom in, focus on, Internet connection, high-speed, tablet, carrier pigeon, group call, voice message, smartphone, emoji,..

Giới từ chỉ thời gian

Unit 11: Science and Technology

Smartphone, Face-to-face, Online, Connection, Robot, Digital, Communication, Interact, Computer, PC, Telephone, Invention, Face recognition, Video conferencing, Fingerprint scanner,  Eye-tracking, Device, Application, Technology, Biometric, Nanolearning, Experiment, Discover, Develop, Create,  Introduce, Helpful, Independent, Convenient, Effortless,...

Câu gián tiếp, câu trực tiếp

Unit 12: Life on other planets

Earth, spaceship,science fiction, creature, planet, alien, commander, destroy, take over, attack, oppose, explore, telescope, possibility, stormy, UFO, crater, rocket, galaxy, atmosphere, break down, …

Câu hỏi trong lời nói gián tiếp

XEM THÊM: 

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 1

BÀI TẬP TIẾNG ANH LỚP 2

II. Tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 8

Nội dung chương trình tiếng Anh lớp 8 được xây dựng nhằm phát triển toàn diện các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết của học sinh, giúp các em tự tin sử dụng ngôn ngữ trong học tập và cuộc sống. Bộ bài tập được phân chia theo từng kỹ năng, với nhiều dạng bài khác nhau, giúp học sinh làm quen và rèn luyện cách giải quyết các dạng câu hỏi thường gặp trong các bài kiểm tra.

Bộ tiếng Anh lớp 8 bài tập không chỉ củng cố kiến thức mà còn hỗ trợ học sinh nắm bắt kỹ thuật làm bài hiệu quả. Phụ huynh có thể sử dụng tài liệu này để hướng dẫn con em mình ôn luyện hàng ngày, từ đó giúp các em tăng cường khả năng ứng dụng ngôn ngữ một cách linh hoạt và tự nhiên.

Để hiểu rõ hơn về các dạng bài tập, cũng như cách thực hiện chúng một cách chính xác và hiệu quả, đội ngũ biên soạn của Langmaster đã chuẩn bị một hướng dẫn chi tiết trong phần tiếp theo dưới đây.

1. Các dạng bài tập nghe 

Dạng bài nghe thường xuất hiện đầu tiên trong mỗi Unit. Với dạng bài này, bạn sẽ lắng nghe một đoạn audio có sẵn và hoàn thành một số nhiệm vụ như sau:

  • Nghe và chọn đáp án đúng (Listen and choose the correct answer)
  • Nghe và điền từ vào chỗ trống (Listen and fill in the blank)
  • Nghe và đọc hội thoại (Listen and read the conversation)
  • Nghe và chọn từ để hoàn thành câu (Listen and choose the correct word to complete the sentence)
  • Nghe và viết câu trả lời ngắn (Listen and give short answers)

2. Các dạng bài tập nói 

Phần bài nói (Speaking) được phân bổ đều trong các phần của từng Unit. Bạn sẽ có cơ hội luyện tập kỹ năng nói qua các bài nghe và lặp lại, đóng vai để đọc đoạn hội thoại hoặc tham gia các buổi thảo luận nhóm.

Cách làm bài tập tiếng Anh lớp 8 phần kỹ năng Speaking hiệu quả là bạn cần chú trọng đến việc học cách phát âm chính xác và nhấn trọng âm theo từng bài học.

Dưới đây là một số bài thảo luận nhóm thuộc phần Speaking trong sách giáo khoa tiếng Anh lớp 8 chương trình mới. Hãy cùng bạn bè luyện tập để nâng cao kỹ năng giao tiếp nhé!

  • Làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi (Work in pairs. Answer the question)
  • Làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi (Work in groups. Answer the question)
  • Tạo hội thoại dựa vào thông tin cho sẵn (Make conversations using given information)

3. Các dạng bài tập đọc 

Dạng bài đọc thường sẽ cung cấp cho bạn một đoạn hội thoại hoặc một đoạn văn ngắn. Nhiệm vụ của bạn là tìm thông tin từ đoạn văn để trả lời các câu hỏi mà đề bài đưa ra, hoặc xác định xem một nhận định có đúng hay sai.

Các thông tin quan trọng có thể đã xuất hiện trong đoạn văn, nhưng đôi khi bạn cần phải đọc kỹ và liên kết các chi tiết để tìm ra câu trả lời chính xác.

  • Đọc và chọn câu trả lời đúng (Read and choose the correct answers)
  • Đọc và nối đáp án (Read and match)
  • Đọc và đánh dấu vào ô Đúng hoặc Sai (Read and tick T(True) or F(False) for each sentence)
  • Đọc và trả lời câu hỏi (Read and answer the questions)
  • Đọc và đánh dấu vào ô phù hợp (Read and tick the appropriate boxes)
  • Đọc và đánh dấu vào người nói (Read and tick the speaker of each sentence)

4. Các dạng bài tập viết 

Thông thường, yêu cầu về độ dài cho các đoạn văn hoặc bài viết không quá lớn (khoảng 10 câu hoặc 80 – 120 từ). Tuy nhiên, bạn vẫn cần đảm bảo bài viết có đủ cấu trúc gồm mở bài, thân bài, kết bài và giải quyết đầy đủ các nội dung mà đề bài yêu cầu.

Dưới đây là tổng hợp các dạng bài rèn luyện kỹ năng viết trong SGK tiếng Anh 8. Hãy tham khảo nhé!

  • Viết email (Write an email)
  • Viết đoạn văn (Write a paragraph)
  • Viết câu đầy đủ từ các từ gợi ý (Write complete sentences from the clues)
  • Viết thông báo (Write a notice)
  • Viết hướng dẫn (Write instructions)

III. Bài tập tiếng Anh lớp 8 có đáp án

1. Một số bài tập tiếng Anh lớp 8 cơ bản

Bài tập 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống sử dụng từ vựng trong bảng

offerings

celebrate

etiquette

ceremony

occasions

accept

1, It is important to learn and follow proper dining _______ in formal settings.

2, During special _______ like New Year, my family gathers for a big meal.

3, They always prepare food and _______ for the local temple on festivals.

4, We _______ our country's independence day every year.

5, At the wedding _______, the bride and groom exchange vows.

6, When you are given a gift, it is polite to _______ it with a smile.

Đáp án:

1, etiquette

2, occasions

3, offerings

4, celebrate

5, ceremony

6, accept

Bài tập 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu

1, cats / the / are / in / playing / garden
→ __________________________________.

2, likes / My / basketball / very / sister
→ __________________________________.

3, often / to / I / read / books / at / home
→ __________________________________.

4, watching / on / TV / the / loves / movie / my / family
→ __________________________________.

5, is / summer / usually / hot / very
→ __________________________________.

6, cook / usually / dinner / every / my / father / evening
→ __________________________________.

7, weekend / We / enjoy / hiking / the
→ __________________________________.

8, doing / homework / after / Tom / his / enjoys / school
→ __________________________________.

9, always / my / good / at / is / math / friend
→ __________________________________.

10, she / to / dancing / prefers / music / listening
→ __________________________________.

Đáp án: 

1, The cats are playing in the garden.

2, My sister likes basketball very much.

3, I often read books at home.

4, My family loves watching movies on TV.

5, Summer is usually very hot.

6, My father usually cooks dinner every evening.

7, We enjoy hiking the weekend.

8, Tom enjoys doing his homework after school.

9, My friend is always good at math.

10, She prefers listening to music.

Bài tập 3: Điền mạo từ thích hợp (a/an, the, hoặc Ø) vào chỗ trống

1, _____ dog is barking loudly outside.

2, I bought _____ apple from the market.

3, _____ Great Wall of China is a famous landmark.

4, _____ stars are shining brightly in the sky.

5, We went to _____ museum last weekend.

6, She enjoys _____ chocolate cake.

7, _____ Nile River is one of the longest rivers in the world.

8, Can I have _____ glass of water, please?

9, _____ students are studying in _____ library.

10, _____ sky is very clear today.

Đáp án:

1, The

2, an

3, The

4, The

5, the

6, Ø

7, The

8, a

9, The

10, The

Bài tập 4: Chọn từ có ý nghĩa phân loại khác với các từ còn lại

1

A. Apple

B. Car

C. Banana

D. Orange

2

A. Car

B. Rose

C. Tulip

D. Daisy

3

A. Teacher

B. Nurse

C. Library

D. Doctor

4

A. Table

B. Book

C. Sofa

D. Chair

5

A. Fruit

B. Boat

C. Airplane

D. Train

6

A. Rabbit

B. Fox

C. Lion

D. Tiger

7

A. Waiter

B. Teacher

C. Chef

D. Pilot

8

A. Car

B. Guitar

C. Violin

D. Piano

9

A. Scooter

B. Train

C. Bus

D. Bicycle

10

A. Blue

B. Green

C. Cup

D. Red

11

A. Watermelon

B. Chair

C. Bed

D. Sofa

12

A. Piano

B. Library

C. Bookstore

D. Bakery

13

A. Gym

B. Ballet

C. Painting

D. Opera

14

A. Rome

B. Train

C. Tokyo

D. Beijing

15

A. Chicken

B. Beef

C. Carrot

D. Salmon

16

A. Shoes 

B. Pants

C. Jacket 

D. Gloves

17 

A. Tet Holiday

B. Huong Pagoda Holiday

C. Christmas

D. Mid-autumn Festival

18 

A. Rose

B. Sunflower

C. Lily

D. Cabbage

Đáp án gợi ý:

1. B. Car

2. A. Car

3. C. Library

4. B. Book

5. D. Train

6. D. Tiger

7. B. Teacher

8. D. Piano

9. B. Train

10. C. Cup

11. A. Watermelon

12. A. Library

13. A. Gym

14. B. Train

15. C. Carrot

16. Jacket

17. C. Christmas

18. D. Cabbage

Bài tập 5: Nối vế câu ở cột A với vế còn lại ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh

A

B

1. Although they are not Christian,

a. in that country for women to get married in white.

2. It's the custom

b. girls should wear ao dai on the first day of school.

3. According to tradition,

c. the family has the custom of giving presents at Christmas.

4. There is a tradition in our school that

d. the first person to step into your house in the new year should be a man.

5. They broke with tradition by

e. making sponge cakes for the Mid-Autumn Festival instead of mooncakes.

Đáp án:

1-e. Although they are not Christian, they broke with tradition by making sponge cakes for the Mid-Autumn Festival instead of mooncakes.

2-a. It's the custom in that country for women to get married in white.

3-b. According to tradition, girls should wear ao dai on the first day of school.

4-d. There is a tradition in our school that the first person to step into your house in the new year should be a man.

5-c. They broke with tradition by the family having the custom of giving presents at Christmas.

Bài tập 6: Nối từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành cặp từ trái nghĩa

A

B

1. Major

a. Complicated

2. Simple

b. Written

3. Modern

c. Minor

4. Spoken

d. Poor

5. Rich

e. Traditional

6. Increase

f. Decrease

7. Narrow

g. Wide

8. Honest

h. Dishonest

9. Full

i. Empty

10. Hard

j. Soft

Đáp án:

1-c. Major - Minor

2-a. Simple - Complicated

3-e. Modern - Traditional

4-b. Spoken - Written

5-d. Rich - Poor

6-f. Increase - Decrease

7-g. Narrow - Wide

8-h. Honest - Dishonest

9-i. Full - Empty

10-j. Hard - Soft

Bài tập 7: Bài tập tiếng Anh lớp 8 thì hiện tại đơn - Chia động từ trong ngoặc 

1, The children _______ (play) in the garden every afternoon.

2, My mother always _______ (cook) dinner at 7 PM.

3, The train _______ (leave) at 8:00 AM every morning.

4, He _______ (study) English on weekends.

5, Birds _______ (fly) in the sky.

6, Sarah usually _______ (go) to bed early.

7, We _______ (meet) at the cafe every Friday.

8, The teacher _______ (give) us homework every day.

9, The dog _______ (bark) when it sees a stranger.

10, They _______ (visit) their grandparents once a month.

Đáp án:

1, play

2, cooks

3, leaves

4, studies

5, fly

6, goes

7, meet

8, gives

9, barks

10, visit

Bài tập 8: Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi

The Wise Farmer

Once upon a time, there was a wise farmer who lived in a small village. He had two sons, and he decided to test their wisdom. The farmer gave each son a bag of seeds and told them to plant them in the ground. He instructed the older son to plant his seeds in a rich, fertile field, while he asked the younger son to plant his seeds in a poor, barren field.

The older son planted his seeds in the rich field, and the younger son planted his in the barren field. The older son's crops grew quickly and produced a large harvest. Meanwhile, the younger son's crops struggled but eventually grew and produced a modest harvest.

The farmer asked his sons to show him their harvest. He praised the older son for his large yield but commended the younger son for his perseverance. The wise farmer explained that while the fertile field provided an easy harvest, the barren field taught the younger son the value of hard work and determination.

Câu hỏi:

1, What did the wise farmer ask his sons to do with the seeds?

2, In which type of field did the older son plant his seeds?

3, How did the crops in the barren field fare compared to those in the fertile field?

4, What did the wise farmer praise the younger son for?

5, What lesson did the wise farmer want to teach his sons?

Đáp án:

1, The wise farmer asked his sons to plant the seeds in the fields.

2, The older son planted his seeds in the rich, fertile field.

3, The crops in the barren field struggled but eventually produced a modest harvest, while the crops in the fertile field grew quickly and produced a large harvest.

4, The wise farmer praised the younger son for his perseverance.

5, The wise farmer wanted to teach his sons the value of hard work and determination.

Bài tập 9: Đọc đoạn văn và đánh dấu True (đúng) hoặc False (sai) 

The Art of Traditional Japanese Tea Ceremony

The traditional Japanese tea ceremony, known as "chanoyu," is a deeply rooted cultural practice that emphasizes the art of tea preparation and consumption. This ancient ritual, which dates back to the 15th century, is characterized by its meticulous attention to detail and its focus on harmony, respect, purity, and tranquility. During the ceremony, a host carefully prepares matcha, a powdered green tea, and serves it to the guests in a highly ritualistic manner. The participants engage in thoughtful conversation and appreciate the aesthetic elements of the tea utensils and the serene environment. The ceremony is not only a social event but also an opportunity for personal reflection and spiritual enrichment. It plays a significant role in preserving Japanese culture and traditions.

Câu hỏi

Câu hỏi

TRUE

FALSE

1, The Japanese tea ceremony is known as "chanoyu."

2, The tea ceremony originated in the 17th century.

3, The ceremony focuses on elements such as harmony and tranquility.

4, Matcha is a type of green tea used in the ceremony.

5, The tea ceremony is mainly about casual socializing and entertainment.

Đáp án:

1, True

2, False

3, True

4, True

5, False

Bài tập 10: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

My name is David, and I _______ (1) to be an architect in the future. Every day, I _______ (2) early because I have a lot of things to do before I _______ (3) for work. After I _______ (4) breakfast, I usually _______ (5) time to read the news or _______ (6) over my project designs. Working as an architect can be challenging, but I _______ (7) it because it allows me to be creative. On my way to the office, I _______ (8) often think about how I can improve my designs or _______ (9) new ideas for future projects. By the end of the day, I _______ (10) usually satisfied with my work, even if it was difficult.

Đáp án:

1, want

2, wake up

3, leave

4, have

5, take

6, go

7, enjoy

8, often

9, come up with

10, feel

Bài tập 11: Đọc đoạn văn và hoàn thành các thông tin bên dưới

Sophia is a 14-year-old girl who lives in a large city. Every weekend, she attends art classes at a local studio because she loves drawing and painting. Her favorite subjects at school are art and literature, where she enjoys reading classic novels and analyzing their themes. Sophia has also been learning how to play the piano for two years, and she often practices in the evenings after finishing her homework. In the future, she dreams of becoming an art teacher and inspiring others to pursue their creativity.

1, Name of the girl: ___________________

2, Sophia's age: ___________________

3, Where Sophia lives: ___________________

4, Favorite weekend activity: ___________________

5, Sophia's favorite subjects: ___________________

6, What Sophia enjoys reading in literature: ___________________

7, What musical instrument Sophia plays: ___________________

8, Sophia's future career dream: ___________________

Đáp án:

1, Sophia

2, 14 years old

3, A large city

4, Attending art classes

5, Art and literature

6, Classic novels

7, Piano

8, To become an art teacher

Bài tập 12: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng 

1, He didn’t went to school yesterday.

2, The water are very cold today.

3, They speaks English fluently.

4, My mother don’t cook dinner on Fridays.

5, There was three cats in the garden.

6, The teacher explain us the lesson yesterday.

7, She don’t like coffee, but she drink it every morning.

8, We was watching TV when the phone rang.

9, I have saw that movie already.

10, She buyed a new dress for the party.

Đáp án

1, He didn’t went to school yesterday.
→ He didn’t go to school yesterday.

2, The water are very cold today.
→ The water is very cold today.

3, They speaks English fluently.
→ They speak English fluently.

4, My mother don’t cook dinner on Fridays.
→ My mother doesn’t cook dinner on Fridays.

5, There was three cats in the garden.
→ There were three cats in the garden.

6, The teacher explain us the lesson yesterday.
→ The teacher explained the lesson to us yesterday.

7, She don’t like coffee, but she drink it every morning.
→ She doesn’t like coffee, but she drinks it every morning.

8, We was watching TV when the phone rang.
→ We were watching TV when the phone rang.

9, I have saw that movie already.
→ I have seen that movie already.

10, She buyed a new dress for the party.
→ She bought a new dress for the party.

2. Bài tập tiếng Anh lớp 8 nâng cao

Bài tập 1: Chọn từ có trọng âm khác với các từ còn lại

1

A, information

B, photographer

C, celebration

D,presentation

2

A, development

B, understand

C, activity

D,communication

3

A, engineer

B, expensive

C, hospital

D,entertainment

4

A, technology

B, opportunity

C, comfortable

D,adventure

5

A, environment

B, important

C, experiment

D,significant

6

A, establish

B, operate

C, determine

D,calculate

7

A, architect

B, apartment

C, contribute

D,participate

8

A, immediate

B, electricity

C, remember

D,biology

9

A, attractive

B, photographer

C, difficult

D,refrigerator

10

A, comfortable

B, establish

C, encourage

D, represent

Đáp án: 

Câu

Đáp Án

Giải Thích

1

A

"Information" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ khác rơi vào âm tiết thứ hai.

2

B

"Understand" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ second, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

3

B

"Expensive" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

4

D

"Adventure" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

5

A

"Environment" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

6

A

"Establish" có trọng âm rơi vào âm tiết đầu, các từ khác rơi vào âm tiết thứ hai.

7

C

"Contribute" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

8

B

"Electricity" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

9

A

"Attractive" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

10

A

"Comfortable" có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ khác rơi vào âm tiết đầu.

Bài tập 2: Chọn từ có chữ cái được in đậm có phát âm khác với còn lại

1

A, can

B, cat

C, care

A, cap

2

A, link

B, kit

C, ship

D, bin

3

A, stone

B, dome

C, cone

D, come

4

A, beach

B, deer

C, reach

D, peach

5

A, herb

B, heart

C, heard

D, earth

6

A, delight

B, scheme

C, complete

D, heat

7

B milk

A city

C, skip

D, hive

8

A, fuse

B, juice

C, bus

D, ruse

9

A, log

B, dog

C, fog

D, fro

10

A, study

B, club

C, bus

D, cruise

11

A, could

B, pour

C, shout

D, house

12

A, said

B, chair

C, hair

D, pair

13

A, moon

B, cook

C, hook

D, foot

14

A, rich

B, island

C, big

D, picture

15

A, bus

B, cup

C, fun

D, put

Đáp án:

Câu

Đáp Án

Giải Thích

1

C

"Care" có âm /eə/ khác với âm /æ/ của các từ còn lại.

2

B

"Kit" có âm /ɪ/ khác với âm /ɪ/ của các từ còn lại.

3

D

"Come" có âm /ʌ/ khác với âm /oʊ/ của các từ còn lại.

4

B

"Deer" có âm /ɪə/ khác với âm /iː/ của các từ còn lại.

5

C

"Herb" có âm /h/ khác với âm /ɜː/ của các từ còn lại.

6

D

"Delight" có âm /aɪ/ khác với âm /iː/ của các từ còn lại.

7

B

"Milk" có âm /ɪ/ khác với âm /iː/ của các từ còn lại.

8

B

"Bus" có âm /ʌ/ khác với âm /juː/ của các từ còn lại.

9

C

"Fro" có âm /oʊ/ khác với âm /ɒ/ của các từ còn lại.

10

B

"Club" có âm /ʌ/ khác với âm /uː/ của các từ còn lại.

11

A

"Could" có âm /ʊ/ khác với âm /u:/ của các từ còn lại.

12

A

"Said" có âm /ɛ/  khác với âm /eə/ của các từ còn lại.

13

A

"Moon" có âm /uː/ khác với âm /ʊ/ của các từ còn lại.

14

D

"Island" có âm /aɪ/ khác với âm /ɪ/ của các từ còn lại.

15

D

"Put" có âm /ʊ/ khác với âm /ʌ/ của các từ còn lại.

Bài tập 3: Viết lại các câu sử dụng từ nối trong ngoặc 

1, The company is known for its innovative technology. It has become a leader in the industry. (THEREFORE)

2, She studied hard for the exam. She wanted to get a scholarship. (IN ORDER TO)

3, They enjoy hiking in the mountains. They find it relaxing and refreshing. (BECAUSE)

4, You can attend the seminar. You need to register in advance. (UNLESS)

5, He was very tired. He stayed up late working on the project. (DESPITE)

6, The restaurant was fully booked. We decided to dine elsewhere. (HENCE)

Đáp án:

1, The company is known for its innovative technology; therefore, it has become a leader in the industry.

2, She studied hard for the exam in order to get a scholarship.

3, They enjoy hiking in the mountains because they find it relaxing and refreshing.

4, You can attend the seminar unless you need to register in advance.

5, He was very tired despite staying up late working on the project.

6, The restaurant was fully booked; hence, we decided to dine elsewhere.

Bài tập 4: Chuyển các câu sau thành câu tường thuật

1, "Please bring your books tomorrow," he said.

2, "I am going to start a new project next month," she said.

3, "My colleagues had lunch together yesterday," he told me.

4, "We haven't finished the presentation yet," they said.

5, "I have traveled to many countries," he said.

6, "Where did you put my wallet?" she asked.

7, "Could you pass me the salt, please?" he asked.

8, "Will you join us for dinner tonight?" she asked him.

9, "Do you know how to get to the library?" he asked me.

10, "Have you seen my new phone?" she asked.

Đáp án:

1, He asked me not to forget to bring my books the next day.

2, She said she would finish the report the following week.

3, He told me that his friends had gone swimming the day before.

4, They said they hadn't cooked dinner yet.

5, She said she had never played video games.

6, He asked when the train would arrive.

7, She asked if I could help her with her homework.

8, He asked if I could close the door.

9, She asked what time the movie started.

10, He asked where I had put his keys.

Bài tập 5: Chọn thì đúng của động từ trong ngoặc trong các câu sau

1, She ______ (finished/ was finishing) her homework before dinner.

2, We ______ (were walking/ walked) to the park when it started to rain.

3, He ______ (didn't see/ wasn't seeing) the email until the next day.

4, When they arrived at the airport, the plane ______ (already took off/ had already taken off).

5, I ______ (am cooking/ cooked) dinner while my brother set the table.

6, They ______ (visited/ were visiting) their grandparents last summer.

7, What ______ (did you do/ were you doing) when the power went out?

8, She ______ (was reading/ read) a book when her friend called.

9, By the time I got to the party, everyone ______ (left/ had left).

10, We ______ (were having/ had) a great time at the concert last night.

Đáp án:

1, finished

2, were walking

3, didn't see

4, had already taken off

5, was cooking

6, visited

7, were you doing

8, was reading

9, had left

10, were having

Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng các từ trong ngoặc

1, He missed the meeting because he didn't check his email. (IF)

2, She didn't bring her lunch, so she had to buy food at work. (IF)

3, I am exhausted, but I have to finish this report. (ALTHOUGH)

4, "You should practice more if you want to improve your skills," he said. (ADVISED)

5, Passengers are not allowed to enter the restricted area. (NOT)

Đáp án:

1, If he had checked his email, he wouldn't have missed the meeting.

2, If she had brought her lunch, she wouldn't have had to buy food at work.

3, Although I am exhausted, I have to finish this report.

4, He advised that I should practice more if I wanted to improve my skills.

5, It is not allowed for passengers to enter the restricted area.

Bài tập 7: Đọc đoạn văn và sắp xếp các câu theo thứ tự đúng

The annual music festival is a highlight of the summer season in our town. The festival usually begins with a grand parade featuring colorful floats and local performers. Throughout the weekend, visitors can enjoy a variety of live music performances, ranging from classical to contemporary genres. Food stalls offering international cuisine are set up around the festival grounds, providing delicious treats for everyone. As the festival comes to a close, a spectacular fireworks display lights up the night sky, creating a memorable ending to the festivities.

Sắp xếp các câu sau theo thứ tự đúng với nội dung đoạn văn trên:

A, A spectacular fireworks display lights up the night sky, creating a memorable ending to the festival.

B, The festival usually begins with a grand parade featuring colorful floats and local performers.

C, Visitors can enjoy a variety of live music performances, ranging from classical to contemporary genres.

D, Food stalls offering international cuisine are set up around the festival grounds.

Đáp án:

1-B. The festival usually begins with a grand parade featuring colorful floats and local performers.

2-D. Food stalls offering international cuisine are set up around the festival grounds.

3-C. Visitors can enjoy a variety of live music performances, ranging from classical to contemporary genres.

4-A. A spectacular fireworks display lights up the night sky, creating a memorable ending to the festival.

Bài tập 8: Đọc hiểu và trả lời câu hỏi

When I was in France last summer, I had the chance to visit a beautiful vineyard. My friend, Marie, and I spent the entire day exploring the sprawling fields and tasting different types of wines. It was a sunny day, and the vineyard was surrounded by picturesque hills. As we walked around, we encountered a friendly guide who explained the history of the vineyard and the process of making wine. We even had the opportunity to see the old wine presses and barrels used for aging the wine.

Later in the afternoon, we enjoyed a delightful picnic with fresh baguettes, cheese, and some of the best wine I have ever tasted. The experience was truly memorable, and we both felt fortunate to have had such a wonderful day in the French countryside.

Câu hỏi:

1, Why were the narrator and Marie at the vineyard?

A, To attend a wine-making class

B, To explore and taste different types of wines

C, To work on the vineyard

D, To visit a historical site

2, What does the word "experience" in the last paragraph most likely refer to?

A, The picnic with fresh baguettes

B, The opportunity to see old wine presses

C, The whole day spent at the vineyard

D, The sunny weather

3, What did the friendly guide do?

A, Conducted a wine-tasting session

B, Explained the history and process of making wine

C, Provided the picnic lunch

D, Showed them around the nearby hills

4, How did the narrator feel about the day?

A, Disappointed with the wine

B, Fortunate and delighted

C, Tired from walking around

D, Bored with the historical information

5, Which title best summarizes the passage?

A, A Day of Wine-Tasting in France

B, Exploring Historical Sites in France

C, An Unexpected Picnic in the Countryside

D, Learning About Wine-Making at a Vineyard

Đáp án:

1, B. To explore and taste different types of wines

2, C. The whole day spent at the vineyard

3, B. Explained the history and process of making wine

4, B. Fortunate and delighted

5, A. A Day of Wine-Tasting in France

ĐĂNG KÝ NGAY:

Khoá học tiếng Anh trẻ em
KHOÁ HỌC TIẾNG ANH TRẺ EM BINGGO LEADERS

HỌC BỔNG LÊN TỚI 50%

  • Lộ trình học cá nhân hoá
  • Phát triển toàn diện 4 kỹ năng
  • Phương pháp học mới mẻ, sáng tạo
  • Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp
  • Giáo trình chuẩn quốc tế và sách giáo khoa
  • 200,000+ phụ huynh tin tưởng

Kết luận

Bài viết trên đã tổng hợp các dạng bài tập tiếng Anh lớp 8 theo chương trình sách giáo khoa hiện hành Global Success một cách đầy đủ và chi tiết. Đặc biệt, với những bài tập bổ sung tài liệu PDF kèm theo, học sinh có thể dễ dàng truy cập và luyện tập mọi lúc, mọi nơi. Hy vọng rằng những bài tập này sẽ hỗ trợ học sinh phát triển kiến thức và đạt kết quả cao trong học tập. Ngoài ra, để có thể nắm được khả năng tiếng Anh của mình, các em cũng có thể thực hiện test trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc các em thành công

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác