HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

CẤU TRÚC CỦA MAKE - Make sth, make somebody, make up, ....

Make là động từ phổ biến trong tiếng Anh, có nghĩa là “làm, làm cho, sai khiến”. Tuy nhiên, cấu trúc make khi kết hợp với các cụm động từ thì lại mang nhiều nghĩa khác nhau. Hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây.

1. Tổng hợp các cấu trúc make trong tiếng Anh

Cấu trúc make có nghĩa là làm cho, sai khiến, khá phổ biến trong văn nói hoặc các kỳ thi. Tuy nhiên, make có rất nhiều cách sử dụng, khi kết hợp với các cụm từ, giới từ thì sẽ mang một ý nghĩa khác nhau. Dưới đây là tổng hợp cấu trúc make để bạn tham khảo:

1.1. Cấu trúc: Make + somebody + do sth (Sai khiến ai đó làm gì)

Đây là một cấu trúc sai khiến ai đó làm gì khá phổ biến.

Ví dụ:

- The robber makes everyone lie down. (Tên cướp bắt mọi người nằm xuống)

- My mother makes me do all the housework. (Mẹ tôi bắt tôi làm hết việc nhà)

1.2. Cấu trúc: Make + somebody + to verb (Bắt buộc ai đó làm gì)

Cấu trúc make somebody mang ý nghĩa là bắt buộc ai đó làm gì

null

Cấu trúc make bắt buộc ai đó làm gì

Ví dụ:

- Don’t make my son cry. (Đừng làm con trai tôi khóc)

- I was made to go out. (Tôi bị bắt ra khỏi nhà)

Và rất nhiều người thường nhầm lẫn giữa make somebody do sth, make somebody to do sth hay make somebody doing sth. Khi muốn nói bắt buộc, yêu cầu ai đó làm việc gì, ta sử dụng cấu trúc: make sb do sth. Chú ý trong cấu trúc này make được theo sau bởi một động từ nguyên thể không to ( V-infinitive).

✗ He makes us to learn fifty new words every week.

✓ He makes us new words every week.

✗ Advertising makes us to buy a lot of unnecessary things.

✓ Advertising makes us buy a lot of unnecessary things.

Tuy nhiên khi dùng make ở thể bị động, make đi với động từ nguyên thể có to (be made to do something)

VD: She was made to work for 12 hour a day. (Cô ấy đã làm việc 12 tiếng 1 ngày).

Xem thêm:

=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NEITHER NOR EITHER OR CỰC DỄ DÀNG!

=> 5 PHÚT THÀNH THẠO CẤU TRÚC LET, LETS VÀ LET’S TRONG TIẾNG ANH

1.3 Cấu trúc: Make sb/sth adj (Làm cho)

Cấu trúc make sth này mang ý nghĩa là làm cho.

Ví dụ:

- The film makes me sad. (Bộ phim làm tôi buồn)

- Her gift make me very happy. (Món quà của cô ấy làm tôi rất hạnh phúc)

1.4. Cấu trúc: Make + possible/impossible

Cấu trúc 1:  Make it possible + to V

Nhìn vào cấu trúc trên ta thấy, nếu theo sau MAKE là một V nguyên thể có to (hay còn gọi là tân ngữ của MAKE là một to V), thì ta phải có IT đứng giữa MAKE và POSSIBLE.

null

Cấu trúc make + possible

Ví dụ:

The new bridge makes possible to cross the river easily and quickly. (Cây cầu mới giúp bạn có thể qua sông một cách dễ dàng và nhanh chóng)

Ta thấy theo sau make có to V (to cross), vậy câu đúng phải là: The new bridge makes it possible to cross the river easily and quickly. 

Cấu trúc 2: Make possible + N/ cụm N

Với cấu trúc này, mọi người phải nhớ, nếu nhìn vào câu đó, mà thấy theo sau MAKE là một N – danh từ hoặc cụm danh từ thì không được đặt IT ở giữa MAKE và POSSIBLE

Ví dụ: 

The internet makes possible much faster communication and development of economics all over the world. (Internet giúp giao tiếp và phát triển kinh tế trên toàn thế giới nhanh hơn rất nhiều)

Faster communication and development: là một cụm danh từ — ta phải sử dụng cụm ‘make possible’.

Cấu trúc 3: Make possible for sb to do sth = cause sth happen

Ví dụ:

The buses make possible for students to move from place to place much cheaper. (Xe bus giúp cho sinh viên di chuyển từ nơi này đến nơi khác rẻ hơn)

Xem thêm: 

=> CẤU TRÚC DIFFICULT : ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2. Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make

Ngoài các cấu trúc make thông dụng ở trên thì khi kết hợp make với cụm từ, giới từ thì sẽ mang nghĩa hoàn toàn khác. Ví dụ cấu trúc make up là trang điểm. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây:

null

Một số cụm động từ phổ biến thường đi với make

- Make up: bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm.

- Make a diss: tạo ra bịa ra

- Make fun off: chế nhạo ai

- Make a decision + make up one’s mind = decide: quyết định

- Make mistake: phạm lỗi

- Make potential: đạt được tiềm năng gì

- Make success = be home anh dry = go through = be successful: thành công

- Make a discovery: khám phá

- Make up of: được tạo thành từ

- Make a story: bịa chuyện

- Make a fuss: làm ầm lên

- Make a fortune: kiếm lời

- Make a guess: đoán

- Make habit of: tạo thói quen làm gì

- Make a loss: thua lỗ

- Make a mess: bày bừa ra

- Make a move: move

- Make a promise: hứa

- Make a proposal: đưa ra đề nghị

- Make room for: chuyển chỗ

- Make war: gây chiến

- Make trouble: gây rắc rối

- Make use of: tận dụng

- Make a phone call = call = phone: gọi điện

- Make a report: viết,có bài báo cáo

- Make/deliever/give a speech: có đọc diễn văn

- Make noise: làm ồn

- Make progress: làm cho tiến bộ

- Make profit: thu lợi nhuận

- Make friend with: kết bạn với

- Make no difference: không có gì là khác biệt với ai

- Make much of = treat as very important: xem như là quan trọng

- Make light of = treat as very unimportant” xem là không quan trọng

- Make any sense: chẳng hợp lý,không hiểu

- Make end meet = make both end meet: xoay sở để sống

- Make for a living = earn for a living: kiếm sống = work as = làm việc như là

- Make effort: nỗ lực

- Make the most of = make the best of: tận dụng triệt để nhất

- Make an excuse: nhận lỗi

- Make way for: dọn đường cho

- Make into = turn into: chuyển hóa thành

Xem thêm: 

=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT

=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH

3. Phân biệt cấu trúc của make và do

Thực tế, rất nhiều người thường nhầm lẫn về hai động từ make và do, bởi mang nghĩa gần tương đương nhau. Tuy nhiên, make và do lại sở hữu các cách dùng khác nhau, cấu trúc khác nhau. Cụ thể:

null

Phân biệt make và do


Do

Make

- Thường dùng để nói về nghề nghiệp, học tập, công việc và không tạo ra sản phẩm vật chất mới nào. 

Ví dụ: do homework, do job,...

- Diễn tả các hoạt động chung chung hoặc hoạt động hàng ngày.

Ví dụ: Do sth, do the kitchen

- Dùng để thay thế cho động từ trước đó khi nghĩa của câu đã rõ ràng

- Diễn tả hoạt động tạo nên cái mới từ nguyên liệu vật chất sẵn có.

Ví dụ: made from grapes, made of table

- Diễn tả hành động có kế hoạch, hoặc tương tác với đối tượng khác

Ví dụ: make the decision, make someone happy

- Thường đi với cụm từ chỉ đồ ăn, bữa ăn

Ví dụ: make lunch, make coffee

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH


4. Tìm hiểu thêm 50 cụm giao tiếp ngắn trong tiếng Anh

- break a promise /breɪk ə ˈprɒmɪs/ không giữ lời hứa
- break someone's heart /breɪk ˈsʌmwʌnz hɑːt/ làm tổn thương ai
- break a habit /breɪk ə ˈhæbɪt/ từ bỏ thói quen
- break a glass /breɪk ə glɑːs/ làm vỡ cốc
- break the law /breɪk ðə lɔː/ phá luật, phạm luật
- break the rules /breɪk ðə ruːlz/ phá vỡ quy tắc
- break a record /breɪk ə ˈrɛkɔːd/ phá kỉ lục
- break the speed limit /breɪk ðə spiːd ˈlɪmɪt/ vượt quá tốc độ cho phép
- break your words /breɪk jɔː wɜːdz/ không giữ lời hứa
- break the silence /breɪk ðə ˈsaɪləns/ phá vỡ sự im lặng
- do your homework /duː jɔː ˈhəʊmˌwɜːk/ làm bài tập về nhà
- do business /duː ˈbɪznɪs/ kinh doanh
- do exercise /duː ˈɛksəsaɪz/ tập thể dục
- do karate /duː kəˈrɑːti/ tập võ karate
- do the shopping /duː ðə ˈʃɒpɪŋ/ đi mua sắm
- do the housework /duː ðə ˈhaʊswɜːk/ làm việc nhà
- do nothing /duː ˈnʌθɪŋ/ không làm gì
- do your best /duː jɔː bɛst/ làm hết sức
- do someone a favor /duː ˈsʌmwʌn ə ˈfeɪvə/ giúp đỡ ai, cái gì
- do your nails /duː jɔː neɪlz/ làm móng tay (của bạn)
- do your hair /duː jɔː heə/ làm tóc
- do research /duː rɪˈsɜːʧ/ nghiên cứu
- take a photo /teɪk ə ˈfəʊtəʊ/ chụp ảnh
- take a break /teɪk ə breɪk/ nghỉ ngơi
- take a chance /teɪk ə ʧɑːns/ nắm bắt cơ hội
- take a taxi /teɪk ə ˈtæksi/ bắt xe taxi
- take your time /teɪk jɔː taɪm/ từ từ, bình tĩnh
- take notes /teɪk nəʊts/ ghi chú
- take an exam /teɪk ən ɪgˈzæm/ tham gia một kì thi
- take a rest /teɪk ə rɛst/ nghỉ ngơi
- take a showe/teɪk ə ˈʃaʊə/ tắm rửa
- take a seat /teɪk ə siːt/ ngồi xuống
- take a class /teɪk ə klɑːs/ tham gia một lớp học
- take a look /teɪk ə lʊk/ nhìn
- catch a bus /kæʧ ə bʌs/ bắt xe buýt
- catch a thief /kæʧ ə θiːf/ bắt tên trộm
- catch (on) fire /kæʧ (ɒn) ˈfaɪə/ bắt lửa
- catch a ball /kæʧ ə bɔːl/ bắt bóng
- catch a cold /kæʧ ə kəʊld/ bị cảm lạnh
- catch sight of /kæʧ saɪt ɒv/ nhìn thấy cảnh, bắt gặp
- catch someone's eyes /kæʧ ˈsʌmwʌnz aɪz/ thu hút ánh nhìn của ai
- catch a train /kæʧ ə treɪn/ bắt kịp tàu
- catch someone's attention /kæʧ ˈsʌmwʌnz əˈtɛnʃ(ə)n/ thu hút sự chú ý của ai
- catch a habit /kæʧ ə ˈhæbɪt/ bắt đầu một thói quen
- catch the flu /kæʧ ðə fluː/ bị cảm cúm
- be caught in the act /biː kɔːt ɪn ði ækt/ bị bắt quả tang
- have fun /hæv fʌn/ vui chơi
- have a rest /hæv ə rɛst/ nghỉ ngơi
- have a bath /hæv ə bɑːθ/ tắm rửa
- have a drink /hæv ə drɪŋk/ uống nước
- have a shower /hæv ə ˈʃaʊə/ tắm rửa
- have a problem /hæv ə ˈprɒbləm/ gặp rắc rối
- have dinner /hæv ˈdɪnə/ ăn tối
- have sympathy /hæv ˈsɪmpəθi/ thông cảm với
- have a nice time /hæv ə naɪs taɪm/ có thời gian vui vẻ
- have a haircut /hæv ə ˈheəkʌt/ cắt tóc
- have a chat /hæv ə ʧæt/ nói chuyện phiếm

4. Bài tập về cấu trúc make trong tiếng Anh

Để hiểu hơn về cấu trúc make, cách sử dụng cũng như là kết hợp các cụm từ thì hãy thực hiện nhanh các bài tập dưới đây:

4.1. Bài tập về cấu trúc của make

Bài 1: Điền dạng đúng của do, take và make vào chỗ trống.

  1. He is … research in chemistry now.
  2. My family normally … the shopping on Monday mornings.
  3. Let’s … a plan.
  4. She … crossword puzzles on the train everyday.
  5. Could you ..  me a favor?

Bài 2: Lựa chọn đáp án chính xác nhất

1. I ____ a lot of things in my free time.

A. do                        B. make

2. It doesn’t matter if he doesn't get 10/10. Just ____ your best!

A. does                         B. makes

3. My brother always ____ a lot of mistakes when I write.

A. does                         B. makes

4. Too much sugar in your diet can ____ you harm.

A. do                         B. make

5. Don’t ____ promises that you can’t keep!

A. do                         B. make

6. My grandmother ____ the best chocolate cake!

A. does                         B. makes                         C. both

Bài 3: Thuộc các cụm từ với make:

1. Make ........ : bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm.

2. Make ......... : tạo ra bịa ra

3. Make ......... : chế nhạo ai

4. Make ......... : quyết định

5. Make ........ : đoán

6. Make .......... : tạo thói quen làm gì

7. Make ......... : đưa ra đề nghị

8. Make .......... : chuyển chỗ

9. Make .......... : làm ồn

10. Make .......... : làm cho tiến bộ

11. Make .......... : nhận lỗi

12. Make .......... : dọn đường cho

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

4.2. Đáp án

Bài 1: 

  1. Doing
  2. Do
  3. Make
  4. Does
  5. Do

Bài 2.  

1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - A, 5 - B, 6 - C.

Bài 3:

1. Make up: bịa chuyện ,làm hòa, trang điểm.

2. Make a diss: tạo ra bịa ra

3. Make fun off: chế nhạo ai

4. Make a decision + make up one’s mind = decide: quyết định

5. Make a guess: đoán

6. Make habit of: tạo thói quen làm gì

7. Make a proposal: đưa ra đề nghị

8. Make room for: chuyển chỗ

9. Make noise: làm ồn

10. Make progress: làm cho tiến bộ

11. Make an excuse: nhận lỗi

12. Make way for: dọn đường cho

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc make và bài tập để các bạn thực hành. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập ngôn ngữ thứ 2 này nhé. Ngoài ra, đừng ngại đăng ký khóa học tiếng Anh giao tiếp tại Langmaster để có cơ hội học tập cùng với các giáo viên bản địa cực chuẩn nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác