100+ CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

Mục lục [Ẩn]

  • A. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC HỌC CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH
  • B. 100+ CẤU TRÚC CÂU THÔNG  DỤNG TRONG TIẾNG ANH NHẤT
    • 1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something
    • 2. S + V + so + adj/adv + that + S + V
    • 3. It + V + such + a/an + N(s) + that + S + V
    • 4. S + V + adj/adv + enough + (for someone) + to do something
    • 5. Have/get + something + done (Past participle)
    • 6. It + be + time + S + V(ed, P2)/ It’s time + for someone + to do something
    • 7. It + take/took + someone + time + to do something
    • 8. S + prevent/stop + someone/something + from + V-ing
    • 9. S + find + it + adj + to do something
    • 10. S + prefer + N/V-ing + to + N/V-ing
    • 11. S + would rather + V-inf + than + V-inf
    • 12. To be used to/ Get used to + V-ing
    • 13. S + used to + V-inf
    • 14. S + be + amazed/surprised at + N/V-ing
    • 15. S + be angry at + N/V-ing
    • 16. S + to be good/bad at + N/V-ing
    • 17. S + to be tired of + N/V-ing
    • 18. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing
    • 19. S + to be keen on/ to be fond of + N/V-ing
    • 20. S + to be interested in + N/V-ing
    • 21. To waste + time/money + (on) + N/V-ing
    • 22. To spend + amount of time/money + (on) + N/V-ing
    • 23. S + give up + N/V-ing
    • 24. S + would like/ want/ wish + to do something
    • 25. S + have + something + to V
    • 26. S + have + to + Verb
    • 27. It + be + something/someone + that/who
    • 28. Had better + V-inf
    • 29. S + suggest/consider + N/V-ing
    • 30. It’s the first time + S + have + V3/ed
    • 31. It’s not necessary for + someone + to do something/ Someone don’t need to do something
    • 32. To look forward to + V-ing 
    • 33. To fail to do something 
    • 34. To succeed in + V-ing
    • 35. It’s (very) kind of someone to do something
    • 36. To make sure of something/ To make sure that + S + V
    • 37. To have no idea of something
    • 38. To advise someone to do/ not to do something
    • 39. To plan to do something
    • 40. To invite someone to do something
    • 41. It + be + something/ someone + that/ who:
    • 42. Had better + V(infinitive)
    • 43. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
    • 44. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt
    • 45. To be bored with 
    • 46. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt 
    • 47. To want smb to do smt = To want to have smt + PII
    • 48. It’s time smb did smt 
    • 49. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt 
    • 50. To look forward to V_ing
    • 51. To provide smb from V_ing 
    • 52. To prevent smb from V_ing 
    • 53. To fail to do smt 
    • 54. To be succeed in V_ing 
    • 55. To borrow smt from smb 
    • 56. To lend smb smt 
    • 57. To make smb do smt 
    • 58. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.
    • 59. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.
    • 60. It is ( very ) kind of smb to do smt 
    • 61. To find it + tính từ + to do smt
    • 62. To make sure of smt (Bảo đảm điều gì) that + CN + động từ
    • 63. To have no idea of smt = don’t know about smt 
    • 64. To advise smb to do smt 
    • 65. To plan to do smt 
    • 66. To invite smb to do smt 
    • 67. To offer smb smt 
    • 68. To rely on smb 
    • 69. To keep promise 
    • 70. To be able to do smt = To be capable of + V_ing 
    • 71. To be good at ( + V_ing ) smt 
    • 72. To prefer smt to smt 
    • 73. To apologize for doing smt 
    • 74. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )
    • 75. Would ( ‘d ) rather do smt 
    • 76. Would ( ‘d ) rather smb did smt 
    • 77. To suggest smb ( should ) do smt 
    • 78. To suggest doing smt 
    • 79. Try to do 
    • 80. Try doing smt 
    • 81. To need to do smt 
    • 82. To need doing 
    • 83. To remember doing 
    • 84. To remember to do 
    • 85. To have smt + PII 
    • 86. To be busy doing smt 
    • 87. To mind doing smt 
    • 88. To be used to doing smt 
    • 89. To stop to do smt 
    • 90. To stop doing smt 
    • 91. Let smb do smt 
    • 92. How come…? Tại sao…?
    • 93. How dare you…!: Sao cậu dám…!
    • 94. How do you like…?: Bạn muốn thế nào…?
    • 95. How long does it take…?: Mất bao lâu để…?
    • 97. I bet…: Tôi cá là…
    • 98. I can hardly believe…: Thật khó tin là…
    • 99. I can’t say…: Tôi không thể nói…
    • 100. I can’t wait to…: Tôi rất háo hức…
  • C. LÀM SAO ĐỂ GHI NHỚ CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG LÂU DÀI
    • 1. Tăng cường đọc sách tiếng Anh 
    • 2. Tăng cường luyện tập cấu trúc ngữ pháp qua việc nói và viết tiếng Anh

Ngữ pháp tiếng Anh là kiến thức khá quan trọng vì nó giúp chúng ta có thể giao tiếp, viết tiếng Anh đúng cấu trúc và hiệu quả. Tuy nhiên tiếng Anh có khá nhiều cấu trúc ngữ pháp khó nhớ và nhiều người thường cảm thấy nhàm chán, không có hứng thú khi học nó. Hiểu được điều này, Langmaster sẽ tổng hợp cho bạn 100 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh thông dụng nhất trong bài viết dưới đây giúp bạn chinh phục mọi bài thi và tình huống giao tiếp. Kéo xuống để xem ngay!

A. NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC HỌC CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh giữ vai trò nền tảng để phát triển các kỹ năng quan trọng khác như kỹ năng nói, kỹ năng viết,... Thậm chí, bạn sẽ dễ nghe và hiểu thông tin mà người bản xứ muốn truyền tải hơn nếu nắm vững ngữ pháp.

Điểm qua 5 lợi ích của việc học cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh:

  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để không nói tiếng Anh “bồi”
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp tăng khả năng nghe, nói, đọc, viết
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh để truyền đạt đúng và hiệu quả
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp tăng vốn từ vựng
  • Học cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh giúp phát triển khả năng sử dụng tiếng mẹ đẻ

Xem thêm: 15 TRANG WEB TỰ ĐỘNG KIỂM TRA LỖI NGỮ PHÁP VÀ CHÍNH TẢ TIẾNG ANH TỐT NHẤT

null

Những lợi ích của việc học cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh

B. 100+ CẤU TRÚC CÂU THÔNG  DỤNG TRONG TIẾNG ANH NHẤT

1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something

=> Quá … để cho ai làm gì …

Ex: She eats too little to gain weight. 

Cô ấy ăn quá ít để có thể tăng cân được.

null

2. S + V + so + adj/adv + that + S + V

=> Quá .. đến nỗi mà …

Ex: It rained so hard that we couldn’t go out.

Trời mưa lớn quá đến nỗi mà chúng tôi không đi ra ngoài được

3. It + V + such + a/an + N(s) + that + S + V

=> Quá … đến nỗi mà …

Ex: It was such bad food that I couldn’t eat it at all.

Món ăn này quá tệ đến nỗi tôi không thể ăn được chút nào.

Xem thêm: CẤU TRÚC SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ

4. S + V + adj/adv + enough + (for someone) + to do something

=> Đủ … để cho ai đó làm gì …

Ex: He is old enough to take the driver license.

Anh ấy đủ tuổi để thi lấy bằng lái xe.

Xem thêm: TOÀN BỘ CẤU TRÚC ENOUGH TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN NẮM, KÈM BÀI TẬP

null

5. Have/get + something + done (Past participle)

=> Nhờ hoặc thuê ai đó làm gì

Ex: I had my nails done yesterday.

Tôi đã làm móng hôm qua.

6. It + be + time + S + V(ed, P2)/ It’s time + for someone + to do something

=> Đã đến lúc ai đó phải làm gì …

Ex: It's time for you to go to bed

Đã đến lúc bạn phải đi ngủ.

7. It + take/took + someone + time + to do something

=> Mất bao nhiêu thời gian để làm gì … 

Ex: It takes me 30 minutes to go to my office.

Tôi mất 30 phút để đi đến văn phòng làm việc.

Xem thêm: TÌM HIỂU VỀ CẤU TRÚC IT TAKE: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

8. S + prevent/stop + someone/something + from + V-ing

=> Ngăn cản/dừng ai đó hoặc cái gì … làm gì

Ex: My mother prevents me from eating fast-food

Mẹ tôi ngăn cản tôi ăn thức ăn nhanh.

9. S + find + it + adj + to do something

=> Thấy/ cảm thấy … để làm gì đó …

Ex: I find it very difficult to learn English grammar.

Tôi thấy quá khó để học ngữ pháp tiếng Anh. 

10. S + prefer + N/V-ing + to + N/V-ing

=> Thích cái gì/ làm gì hơn là cái gì/ làm gì

Ex: Anna prefers short hair to long hair.

Anna thích tóc ngắn hơn tóc dài.

11. S + would rather + V-inf + than + V-inf

=> Thích làm gì hơn là làm gì

Ex: He would rather read books than watch movies.

Anh ấy thích đọc sách hơn là xem phim.

Xem thêm: CẤU TRÚC WOULD RATHER: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CHI TIẾT

12. To be used to/ Get used to + V-ing

=> Quen với một việc gì/ quen làm gì …

Ex: I’m used to drinking 2 liters of water per day.

Tôi đã quen với việc uống 2 lít nước mỗi ngày.

13. S + used to + V-inf

=> Thường làm một việc gì trong quá khứ nhưng bây giờ không còn làm nữa

Ex: I used to skip breakfast.

Tôi thường bỏ bữa sáng.

14. S + be + amazed/surprised at + N/V-ing

=> Ngạc nhiên về một điều gì đó …

Ex: I was surprised at her changes.

Tôi đã vô cùng bất ngờ vì sự thay đổi của cô ấy.

15. S + be angry at + N/V-ing

=> Tức giận về cái gì …

Ex: My mother was very angry at my attitude.

Mẹ tôi rất tức giận vì thái độ của tôi.

null

16. S + to be good/bad at + N/V-ing

=> Giỏi/ kém về một cái gì …

Ex: Peter is bad at English.

Peter thì kém về khoản tiếng Anh.

17. S + to be tired of + N/V-ing

=> Mệt mỏi về một cái gì đó …

Ex: She was tired of working overtime too much.

Cô ấy mệt mỏi vì tăng ca quá nhiều.

18. Can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing

=> Không thể chịu nổi/ không nhịn được một điều gì đó

Ex: He can’t stand laughing at his little kitten.

Anh ấy không thể nhịn cười nổi với chú mèo con của mình.

19. S + to be keen on/ to be fond of + N/V-ing

=> Thích làm cái gì đó …

Ex: My father is fond of cooking.

Bố tôi rất thích nấu ăn.

Xem thêm: NẮM RÕ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC KEEN ON AI CŨNG CẦN BIẾT!

20. S + to be interested in + N/V-ing

=> Thích thú/ quan tâm đến một điều gì đó …

Ex: He is interested in astronomical research.

Anh ấy quan tâm đến việc nghiên cứu thiên văn học.

21. To waste + time/money + (on) + N/V-ing

=> Tốn tiền hoặc tốn thời gian vào việc gì đó …

Ex: Tony always wastes time on playing video games.

Tony luôn tốn thời gian vào việc chơi điện tử

22. To spend + amount of time/money + (on) + N/V-ing

=> Dành thời gian hoặc tiền bạc vào một việc gì đó …

Ex: She spends 2 hours a day learning English.

Cô ấy dành 2 tiếng mỗi ngày để học tiếng Anh.

23. S + give up + N/V-ing

=> Từ bỏ làm gì/ cái gì … 

Ex: You should give up smoking as soon as possible.

Bạn nên từ bỏ việc hút thuốc lá sớm nhất có thể.

24. S + would like/ want/ wish + to do something

=> Thích/ muốn làm gì …

Ex: I would like to go camping with you this weekend.

Tôi muốn đi cắm trại với bạn tuần này.

XEM THÊM: 5 PHÚT HỌC HẾT CÁCH DÙNG CẤU TRÚC WOULD LIKE TRONG TIẾNG ANH

25. S + have + something + to V

=> Có cái gì đó để làm …

Ex: I have many exercises to do today.

Tôi có nhiều bài tập để làm hôm nay.

26. S + have + to + Verb

=> Phải làm gì đó …

Ex: I have to go to the supermarket now.

Tôi phải đi siêu thị bây giờ.

27. It + be + something/someone + that/who

=> Chính … mà …

Ex: It is Rosie who got the best marks in my class. 

Chính là Rosie, người có điểm số cao nhất lớp.

28. Had better + V-inf

=> Nên làm gì …

Ex: You had better leave early so you won’t be late.

Cậu tốt hơn nên xuất phát sớm để không bị trễ giờ.

29. S + suggest/consider + N/V-ing

=> Gợi ý/ xem xét làm gì/ điều gì đó …

Ex: I suggest going out for dinner.

Tôi đề nghị ra ngoài ăn tối.

XEM THÊM: TỰ TIN GIAO TIẾP TIẾNG ANH VỚI CẤU TRÚC "SUGGEST"

30. It’s the first time + S + have + V3/ed

=> Đây là lần đầu tiên làm cái gì …

Ex: It’s the first time I have visited your hometown.

Đây là lần đầu tiên tớ đến thăm quê của cậu.

31. It’s not necessary for + someone + to do something/ Someone don’t need to do something

=> Không cần thiết phải làm gì/ Ai không cần thiết phải làm gì …

Ex: It’s not necessary for you to do this task.

Bạn không cần thiết phải làm nhiệm vụ này.

32. To look forward to + V-ing 

=> Mong chờ/ mong đợi gì đó …

Ex: I’m looking forward to hearing from you.

Tôi mong chờ nghe phản hồi sớm từ bạn.

33. To fail to do something 

=> Thất bại trong việc làm điều gì đó

Ex: I failed to do this exam. 

Tôi thất bại trong bài thi lần này.

34. To succeed in + V-ing

=> Thành công trong việc làm việc gì đó …

Ex: We succeeded in convincing the client.

Chúng ta đã thành công trong việc thuyết phục khách hàng.

35. It’s (very) kind of someone to do something

=> Ai thật tốt bụng/ tử tế khi làm gì đó …

Ex: It’s very kind of you to help me.

Cậu thật tốt bụng vì đã giúp đỡ tớ.

36. To make sure of something/ To make sure that + S + V

=> Đảm bảo điều gì đó …

Ex: You have to make sure that you will keep the secret.

Cậu phải đảm bảo rằng cậu sẽ giữ bí mật

Xem thêm: 20+ CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TIẾNG ANH GIÚP GIAO TIẾP TỰ TIN TRONG 6 THÁNG

null

37. To have no idea of something

=> Không biết về cái gì đó …

Ex: I have no idea what was happening. 

Tôi không biết chuyện gì đang diễn ra.

38. To advise someone to do/ not to do something

=> Khuyên ai đó làm gì/ không làm gì …

Ex: My friend advised me not to stay up late.

Bạn tôi khuyên tôi không nên thức khuya.

39. To plan to do something

=> Dự định hoặc có kế hoạch làm gì đó

Ex: I planned to go for a visit.

Tôi có kế hoạch cho một chuyến viếng thăm.

40. To invite someone to do something

=> Mời ai đó làm gì …

Ex: They invited me to go to their wedding.

Họ mời tôi đến dự lễ cưới của họ.

41. It + be + something/ someone + that/ who:

=> chính...mà...
Ví dụ: 

  • It is Tom who got the best marks in my class.
  • It is the villa where he had to spend a lot of money last year.

42. Had better + V(infinitive)

=> nên làm gì....

    Ví dụ: You had better go to see the doctor.

    43. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing

    Ví dụ: I always practice speaking English every day.

    44. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smt

    Ví Dụ: It is difficult for old people to learn English. (Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )

    45. To be bored with 

    => Chán làm cái gì 

    Ví Dụ: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại )

    46. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt 

    => Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì 

    Ví Dụ: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )

    47. To want smb to do smt = To want to have smt + PII

    => Muốn ai làm gì/Muốn có cái gì được làm 

    Ví Dụ: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )

    XEM THÊM: CẤU TRÚC WANT - CẤU TRÚC WANT TO, WANT + N, WANT + V-ING

    48. It’s time smb did smt 

    => Đã đến lúc ai phải làm gì

    Ví Dụ: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )

    49. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt 

    => Ai không cần thiết phải làm gì 

    Ví Dụ: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )

    50. To look forward to V_ing

    => Mong chờ, mong đợi làm gì

    Ví Dụ: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )

    51. To provide smb from V_ing 

    => Cung cấp cho ai cái gì

    Ví Dụ: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)

    52. To prevent smb from V_ing 

    => Cản trở ai làm gì 

    Ví Dụ: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )

    53. To fail to do smt 

    => Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì

    Ví Dụ: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )

    54. To be succeed in V_ing 

    => Thành công trong việc làm cái gì

    Ví Dụ: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )

    55. To borrow smt from smb 

    => Mượn cái gì của ai

    Ví Dụ: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

    56. To lend smb smt 

    => Cho ai mượn cái gì

    Ví Dụ: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

    57. To make smb do smt 

    => Bắt ai làm gì

    Ví Dụ: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà)

    XEM THÊM: CẤU TRÚC CỦA MAKE - MAKE STH, MAKE SOMEBODY, MAKE UP, ....

    58. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.

    => Đến mức mà 

    • The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
    • He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

    59. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.

    Ví Dụ: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

    60. It is ( very ) kind of smb to do smt 

    => Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì

    Ví Dụ: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

    61. To find it + tính từ + to do smt

    Ví Dụ: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấy học tiếng Anh khó )

    62. To make sure of smt (Bảo đảm điều gì) that + CN + động từ

    Ví Dụ: 

    • I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
    • You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
    • To spend + time / money + on smt ( Dành thời gian / tiền bạc vào cái gìdoing smt làm gì )

    Ví Dụ: We spend a lot of time on TV.watching TV.( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )

    63. To have no idea of smt = don’t know about smt 

    => Không biết về cái gì 

    Ví Dụ: I have no idea of this word = I don’t know this word.( TÔI không biết từ này )

    64. To advise smb to do smt 

    => Khuyên ai làm gì /(not to do smt) không làm gì 

    Ví Dụ: Our teacher advises us to study hard.( Cô giáo khuyên chúng tôi học chăm chỉ )

    65. To plan to do smt 

    => Dự định / có kế hoạch làm gì 

    Ví Dụ: We planed to go for a picnic. ( Chúng tôi dự định đi dã ngoại )

    66. To invite smb to do smt 

    => Mời ai làm gì

    Ví Dụ: They invited me to go to the cinema.( Họ mời tôi đi xem phim )

    67. To offer smb smt 

    => Mời / đề nghị ai cái gì

    Ví Dụ: He offered me a job in his company.( Anh ta mời tôi làm việc cho công ty anh ta )

    68. To rely on smb 

    => tin cậy, dựa dẫm vào ai

    Ví Dụ: You can rely on him.( Bạn có thể tin anh ấy )

    69. To keep promise 

    => Gĩư lời hứa

    Ví Dụ: He always keeps promises.

    70. To be able to do smt = To be capable of + V_ing 

    => Có khả năng làm gì

    Ví Dụ: I’m able to speak English = I am capable of speaking English.( Tôi có thể nói tiếng Anh )

    XEM THÊM: BE ABLE TO LÀ GÌ? CẤU TRÚC VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT

    71. To be good at ( + V_ing ) smt 

    => Giỏi (làm) cái gì 

    Ví Dụ: I’m good at ( playing ) tennis.( Tôi chơi quần vợt giỏi )

    72. To prefer smt to smt 

    => Thích cái gì hơn cái gì

    Ví Dụ: We prefer spending money than earning money.( Chúng tôi thích tiêu tiền hơn kiếm tiền )

    73. To apologize for doing smt 

    => Xin lỗi ai vì đã làm gì

    Ví Dụ: I want to apologize for being rude to you. ( Tôi muốn xin lỗi vì đã bất lịch sự với bạn )

    XEM THÊM: CẤU TRÚC APOLOGIZE – LỜI XIN LỖI TRANG TRỌNG TRONG TIẾNG ANH

    74. Had ( ‘d ) better do smt ( Nên làm gì )not do smt ( Không nên làm gì )

    Ví Dụ:

    1. You’d better learn hard.( Bạn nên học chăm chỉ )
    2. You’d better not go out.( Bạn không nên đi ra ngoài )

    75. Would ( ‘d ) rather do smt 

    => Thà làm gì not do smt đừng làm gì

    Ví Dụ: I’d rather stay at home.I’d rather not say at home.

    76. Would ( ‘d ) rather smb did smt 

    => Muốn ai làm gì 

    Ví Dụ: I’d rather you ( he / she ) stayed at home today.( Tôi muốn bạn / anh ấy / cô ấy ở nhà tối nay )

    77. To suggest smb ( should ) do smt 

    => Gợi ý ai làm gì 

    Ví Dụ: I suggested she ( should ) buy this house.

    78. To suggest doing smt 

    => Gợi ý làm gì

    Ví Dụ: I suggested going for a walk.

    79. Try to do 

    => Cố làm gì

    Ví Dụ: We tried to learn hard.( Chúng tôi đã cố học chăm chỉ )

    80. Try doing smt 

    => Thử làm gì 

    Ví Dụ: We tried cooking this food.( Chúng tôi đã thử nấu món ăn này )

    XEM THÊM: CÁCH DÙNG CHI TIẾT CẤU TRÚC TRY AI CŨNG PHẢI BIẾT

    81. To need to do smt 

    => Cần làm gì

    Ví Dụ: You need to work harder.( Bạn cần làm việc tích cực hơn )

    82. To need doing 

    => Cần được làm

    Ví Dụ: This car needs repairing.( Chiếc ôtô này cần được sửa )

    83. To remember doing 

    => Nhớ đã làm gì

    Ví Dụ: I remember seeing this film.( Tôi nhớ là đã xem bộ phim này )

    84. To remember to do 

    => Nhớ làm gì ( chưa làm cái này )

    Ví Dụ: Remember to do your homework.( Hãy nhớ làm bài tập về nhà )

    XEM THÊM: CẤU TRÚC REMEMBER - Ý NGHĨA, CÁCH DÙNG KÈM BÀI TẬP CHI TIẾT!

    85. To have smt + PII 

    => Có cái gì được làm

    Ví Dụ: 

    • I’m going to have my house repainted.( Tôi sẽ sơn lại nhà người khác sơn, không phải mình sơn lấy )= To have smb do smt ( Thuê ai làm gì )
    • I’m going to have the garage repair my car.= I’m going to have my car repaired.

    86. To be busy doing smt 

    => Bận rộn làm gì

    Ví Dụ: We are busy preparing for our exam.( Chúng tôi đang bận rộn chuẩn bị cho kỳ thi )

    87. To mind doing smt 

    => Phiền làm gì

    Ví Dụ: Do / Would you mind closing the door for me?( Bạn có thể đóng cửa giúp tôi không? )

    88. To be used to doing smt 

    => Quen với việc làm gì

    Ví Dụ: We are used to getting up early.( Chúng tôi đã quen dậy sớm )

    89. To stop to do smt 

    => Dừng lại để làm gì

    Ví Dụ: We stopped to buy some petrol.( Chúng tôi đã dừng lại để mua xăng )

    90. To stop doing smt 

    => Thôi không làm gì nữa

    Ví Dụ: We stopped going out late.( Chúng tôi thôi không đi chơi khuya nữa )

    91. Let smb do smt 

    => Để ai làm gì

    Ví Dụ: Let him come in.( Để anh ta vào )

    92. How come…? Tại sao…?

    Ví dụ:

    How come you come pick me up? (Tại sao anh lại đến đón em?)

    How come is your mother so angry? Did you do something wrong? (Tại sao mẹ cậu lại tức giận vậy? Cậu đã làm gì sai à?)

    93. How dare you…!: Sao cậu dám…!

    Ví dụ:

    How dare you rummage through your things without permission? (Sao cậu dám lục lọi đồ của mình mà chưa có sự cho phép?)

    How dare you lie to me like that? (Sao anh dám lừa dối em như vậy?)

    94. How do you like…?: Bạn muốn thế nào…?

    Ví dụ:

    How do you like a new car? (Bạn muốn chiếc xe mới như thế nào?)

    How would you like our trip to be? (Bạn muốn chuyến du lịch của chúng mình như thế nào?)

    95. How long does it take…?: Mất bao lâu để…?

    Ví dụ:

    How long does it take you to complete the report? (Mất bao lâu để bạn hoàn thành xong báo cáo?)

    How long does it take to take the bus from school to your house? (Mất bao lâu để đi xe bus 96. How often…?: Bao lâu thì…?

    Ví dụ:

    How often do you call your parents? (Bao lâu thì bạn gọi điện về cho bố mẹ?)

    How often do you travel once? (Bao lâu thì bạn đi du lịch một lần?)

    97. I bet…: Tôi cá là…

    Ví dụ:

    I bet he's the one who won the scholarship this term. (Tôi cá là anh ta là người đã giành được học bổng trong kỳ này.)

    I bet people will forget about this soon. (Tôi cá là mọi người sẽ quên việc này nhanh thôi.)

    98. I can hardly believe…: Thật khó tin là…

    Ví dụ:

    I can hardly believe he was able to get into RMIT. (Thật khó tin là anh ta lại có thể đậu đại học RMIT.)

    I can hardly believe that she fell in love with such a promiscuous man? (Thật khó tin là cô ta lại đi yêu một người lăng nhăng như vậy?)

    99. I can’t say…: Tôi không thể nói…

    Ví dụ:

    I can't say for sure if he's trustworthy or not. (Tôi không thể nói chắc về việc anh ta có đáng tin hay không?)

    I can't say for sure if we will win this project? (Tôi không thể nói chắc chúng ta có thắng dự án này không?)

    100. I can’t wait to…: Tôi rất háo hức…

    Ví dụ:

    I can't wait to see my family again (Tôi rất háo hức để gặp lại gia đình của mình.)

    I can’t wait to launch our new product. (Tôi rất háo hức để cho ra mắt sản phẩm mới của chúng tôi.)

    Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG ANH ĐẶC BIỆT

    null

    Tổng hợp 100 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh

    C. LÀM SAO ĐỂ GHI NHỚ CẤU TRÚC CÂU THÔNG DỤNG LÂU DÀI

    Để ghi nhớ cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh lâu dài và hiệu quả, Langmaster mách bạn một số mẹo sau đây:

    1. Tăng cường đọc sách tiếng Anh 

    Ngoài sách học tiếng Anh, để nâng cao khả năng nhận biết và ghi nhớ các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh, bạn cần năng đọc sách nhiều hơn. Sách, truyện tiếng Anh là cung cấp nguồn kiến thức đa dạng về các loại cấu trúc ngữ pháp cũng như văn phong của người bản xứ. Lưu ý nên chọn các loại sách về những chủ đề yêu thích và phù hợp với trình độ của bạn nhé!

    2. Tăng cường luyện tập cấu trúc ngữ pháp qua việc nói và viết tiếng Anh

    Áp dụng trực tiếp cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh vào việc nói và viết là cách nhanh nhất giúp bạn khắc sâu và hiểu rõ cách sử dụng của chúng. Tuy nhiên nếu nhận thấy khả năng của bản thân chưa tốt để tự vận dụng thì bạn nên học cùng thầy cô có kinh nghiệm và trình độ giỏi để hỗ trợ bạn trong việc học tiếng Anh. 

    Hiện tại, các khóa học offline của Langmaster chúng mình đã trở lại chào đón mọi người. Với sự hỗ trợ dìu dắt của đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm chắc chắn sẽ giúp bạn nâng trình tiếng Anh nhanh chóng.

    Đăng ký ngay: 

    null

    Làm sao để ghi nhớ lâu các cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh


    Trên đây là tóm gọn những kiến thức về cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh mà bạn cần nắm rõ để chinh phục mọi bài thi. Hy vọng bài viết này hữu ích cho những ai đang cố gắng học tiếng Anh. Nếu có bất cứ thắc mắc gì đừng ngại để lại bình luận bạn nhé! Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết.

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác