Cấu trúc be able to là gì? Cách sử dụng able to

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc Be able to là gì?
  • 2. Ví dụ về cấu trúc Be able to trong câu
  • 3. Các cách dùng của cấu trúc Be able to
    • 3.1 Dạng khẳng định
    • 3.2 Dạng phủ định
  • 4. So sánh cấu trúc Be able to với can và could
  • 5. Các từ/cụm từ đồng nghĩa với Be able to
  • 6. Khi sử dụng cấu trúc Be able to cần có các lưu ý
  • 6. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Be able to
  • 7. Bài tập vận dụng có đáp án về Be able to
    • Bài tập 1. Chọn đáp án đúng.
    • Bài tập 2. Chia động từ trong ngoặc với can, could hoặc be able to để hoàn thành câu.
    • Bài tập 3. Hoàn thành câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của Be able to.
    • Bài tập 4. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

Cấu trúc Be able to là một trong những cấu trúc thông dụng. Không những thế cấu trúc Be able to này còn được sử dụng hầu như trong tất cả các thì tiếng Anh. Hãy cùng Langmaster giúp bạn có hiểu rõ hơn về cấu trúc nổi tiếng này. 

1. Cấu trúc Be able to là gì?

Be Able To là gì? Able(adj) có nghĩa là đủ khả năng, có thể làm gì đó. Do là một tính từ nên đứng trước “able” là một “to be”. Cấu trúc Be able to + V nhằm diễn đạt ai đó có thể, có khả năng để làm gì.

Cấu trúc Be able to là gì

Định nghĩa về cấu trúc Be able to

2. Ví dụ về cấu trúc Be able to trong câu

Dưới đây sẽ là các ví dụ về cấu trúc Be able to:

  • I able to cook by myself

( Tôi có thể tự nấu ăn)

  • I able to make it to the concert in time

( Tôi có thể đến kịp buổi hòa nhạc )

  • I won’t able to go to school tomorrow

( Tôi không thể đi học vào ngày mai )

3. Các cách dùng của cấu trúc Be able to

Cấu trúc to be able to sẽ được chia thành hai dạng đó là dạng khẳng định và phủ định. Dưới đây sẽ là công thức và cách dùng ở cả hai dạng cấu trúc Be able to này. 

3.1 Dạng khẳng định

dạng khẳng định này thì cụm từ Be able to sẽ được thay thế cho Can trong những câu bình thường. Vì cả hai đều có chung một ý nghĩa nên có sử dụng để thay đổi cho nhau.

S + be (đã được chia) + able to + V

Với cấu trúc này sẽ mang ý nghĩa là “Ai đó có thể làm gì”

Ví dụ:

  • I’m able to receive the goods today

( Tôi có thể nhận hàng ngày hôm nay )

  • She is able to remember for a long time

( Cô ấy có thể nhớ rất lâu )

  • He is able to to good at studying but he doesn’t get along

( Cậu ấy học giỏi nhưng không hoà đồng )

3.2 Dạng phủ định

dạng phủ định này cũng sẽ tương tự như cấu trúc Be able to khẳng định ở trên nhưng chỉ cần thêm Not vào cấu trúc. Trường hợp phủ định này sẽ có hai cách nếu bạn không muốn thêm Not vào thì có thể thay thế bằng Unable.

S + be (đã được chia) + not able to + V

Ngược lại với cấu trúc Be able to ở trên thì với cấu trúc này sẽ mang ý nghĩa “Ai đó không thể làm gì”

Ví dụ:

  • The boy is still not able to learn to swim because he’s too young

( Cậu bé vẫn chưa thể học bơi vì còn quá nhỏ )

  • OMG! She isn’t able to do that

( Cô ấy không thể làm điều đó )

  • I’m not able to speak

( Tôi không thể nói được )

  • He is unable to share with me

( Anh ấy không thể chia sẻ với tôi )

Cách dùng be able to trong tiếng Anh

Cách dùng của cấu trúc Be able to

4. So sánh cấu trúc Be able to với can và could

Sẽ có sự khác nhau về mặt ngữ nghĩa giữa các cấu trúc này. Khi sử dụng Can thường sẽ sử dụng để chỉ ra khả năng hoặc các năng khiếu đã có được hoặc đã tích luỹ được dần theo thời gian. Riêng về Be able to cũng sẽ vẫn đề cập đến khả năng hoặc chỉ là những khả năng tạm thời hoặc chính xác nhất

Khác nhau ở Can/ Could và Be able to là ở Can/ Could không có được ở dạng phân từ hay nguyên thể. Thì thay vào đó Be able to sẽ được thay thế trong những cấu trúc này. Thay vì sử dụng can/ could sẽ được thay thế bằng cấu trúc will be able to. 

Ví dụ:

  • She isn’t able to sing, she has a sore throat

( Cô ấy không thể hát được, cô ấy bị đau họng )

  • He can sing very well, he’s been gifted since childhood

( Anh ấy có thể hát rất hay, anh ấy đã có năng khiếu từ nhỏ )

Xem thêm: CẤU TRÚC CAN COULD TRONG TIẾNG ANH

So sánh cấu trúc Be able to với can và could

So sánh cấu trúc Be able to và Can/ Could

5. Các từ/cụm từ đồng nghĩa với Be able to

Từ/cụm từ đồng nghĩa với be able to

Ví dụ

Can + V_inf

Can you make out what the teacher is saying? (Bạn có hiểu được giáo viên đang nói gì không?)

Could + V_inf

couldn’t go to the gym because of working overtime. (Tôi không thể đến phòng tập thể hình vì phải làm thêm giờ.)

Be capable of + V_ing

The boy is capable of a lot more than I thought.

Be up to sth

I don’t think he’s up to a promotion.

Have the ability to + V_inf

If you study harder, you will have the ability to speak English fluently.

Have the skill to + V_inf

Jack has the skill to repair electronic devices.

Manage to + V_inf

I didn’t think May managed to find some useful books in the library.

Các từ/cụm từ đồng nghĩa với Be able to

Các từ/cụm từ đồng nghĩa với be able to trong tiếng Anh

Xem thêm:

=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC CAN COULD TRONG TIẾNG ANH

=> MOREOVER LÀ GÌ? CÁCH DÙNG VÀ CÁC TỪ ĐỒNG NGHĨA VỚI MOREOVER

6. Khi sử dụng cấu trúc Be able to cần có các lưu ý

Cần chú ý chia động từ Be cho đúng thì khi sử dụng cấu trúc Be able to. Nếu là một động từ khiếm khuyết thiếu Can thì có thể sử dụng cấu trúc này để thay thế. 

Cần xác định được nếu sử dụng cấu trúc này thì sẽ chỉ nói về khả năng tạm thời và được nói cụ thể. Còn nếu sử dụng Can trong cấu trúc thì sẽ chỉ về khả năng và năng khiếu được mang tính cố định và những điều này là có được theo thời gian.

Ví dụ:

  • He can remember in great detail, he has a natural talent

( Anh ấy có thể nhớ rất chi tiết, anh ấy có tài năng thiên bẩm )

  • Today she is able to miss school, today is a holiday

( Hôm nay cô ấy có thể nghỉ học, hôm nay là ngày lễ )

Cấu trúc Can không thể sử dụng trong tất cả các thì nhưng với cấu trúc Be able to thì có thể

Ví dụ:

  • Tomorrow she will be able to go to school

( Ngày mai cô ấy sẽ có thể đến trường )

  • In the past, she have able to made a mistake 

( Trong quá khứ, cô ấy đã có thể mắc sai lầm )

Nếu trong câu bị động thì cấu trúc Be able to sẽ rất ít khi được sử dụng đến.

Ví dụ:

  • When this happened I couldn’t adapt

( Khi chuyện này xảy ra tôi không thể thích nghi được )

Với trường hợp câu bị động này thường sẽ không dùng not be able to

6. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Be able to

Đoạn hội thoại 1.

Khanh: I'm working on this report for our client, but I'm not sure how to format it correctly. Can you help me?

Linh: Yes, I can show you how to do it. I've been able to format reports correctly by using the company's templates and following the style guide.

Khanh: That would be a great help! I've tried using the templates, but I'm still having some trouble. Can you show me an example of a report that you've formatted correctly?

Linh: I can send you an example report. I can also walk you through the steps on how to format your own report.

Dịch:

Khanh: Tôi đang làm báo cáo này cho khách hàng của mình nhưng tôi không chắc cách định dạng báo cáo chính xác. Bạn có thể giúp tôi không?

Linh: Có chứ, tôi có thể chỉ cho bạn cách làm điều đó. Tôi đã có thể định dạng báo cáo một cách chính xác bằng cách sử dụng các mẫu của công ty và làm theo hướng dẫn về văn phong.

Khanh: Đó sẽ là một sự trợ giúp tuyệt vời! Tôi đã thử sử dụng các mẫu nhưng vẫn gặp một số vấn đề. Bạn có thể cho tôi xem ví dụ về báo cáo mà bạn đã định dạng chính xác không?

Linh: Tôi có thể gửi cho bạn một báo cáo ví dụ. Tôi cũng có thể hướng dẫn bạn các bước về cách định dạng báo cáo của riêng bạn.

Đoạn hội thoại 2.

Sarah: Hey John, I heard you're learning Spanish now. How's it going?

John: Hi Sarah! It's challenging, but I'm making progress. I can understand simple sentences, but I'm not able to hold a conversation yet.

Sarah: Don't worry, John. With consistent practice, you'll be able to speak fluently soon.

John: Thanks, Sarah. I'm hoping to join a language exchange program where I can practice speaking with native speakers.

Sarah: That's a great idea! Immersing yourself in the language is one of the best ways to improve all skills. You'll definitely be able to enhance your speaking skills through that.

John: I hope so! I'm excited to see how much I can improve in the coming months.

Dịch:

Sarah: Này John, tôi nghe nói bây giờ bạn đang học tiếng Tây Ban Nha. Thế nào rồi?

John: Chào Sarah! Đó là thử thách nhưng tôi đang tiến bộ. Tôi có thể hiểu những câu đơn giản nhưng tôi chưa thể trò chuyện được.

Sarah: Đừng lo lắng, John. Với việc luyện tập đều đặn, bạn sẽ sớm có thể nói trôi chảy.

John: Cảm ơn, Sarah. Tôi hy vọng được tham gia một chương trình trao đổi ngôn ngữ nơi tôi có thể thực hành nói chuyện với người bản xứ.

Sarah: Đó là ý tưởng tuyệt vời! Đắm chìm trong ngôn ngữ là một trong những cách tốt nhất để cải thiện mọi kỹ năng. Bạn chắc chắn sẽ có thể nâng cao kỹ năng nói của mình thông qua đó.

John: Tôi cũng mong là như vậy! Tôi rất muốn biết mình có thể cải thiện được bao nhiêu trong những tháng tới.

Ảnh minh họa

7. Bài tập vận dụng có đáp án về Be able to

Bài tập 1. Chọn đáp án đúng.

1. I want to _____ speak Chinese and English.

A. be able to

B. able to

C. can

D. could

2. I will _____  drive as soon as I turn 18, which is just a few months away. 

A. can

B. be able to

C. could 

D. be capable of

3. They didn’t accept the proposal at first but we _____ persuade them.

A. are able to

B. able to

C. will be able to

D. were able to

4. There was nobody to disturb me; therefore, I _____ finish my work.

A. am able to

B. was able to

C. was could

D. can

5. Although Hoa was better than me at badminton, I _____ win her.

A. was able to

B. can

C. could be

D. can able to

6. When my grandfather was a young athlete, he _____ run 42km in 2.5 hours.

A. can

B. was able to

C. was up to

D. be able to

7. How long have you _____ speaking English fluently?

A. can

B. could

C. been able to

D. are able to

8. Do you think people will _____ live forever one day?

A. can be able to

B. could 

C. could be able to

D. be able to

9. Despite being 90 years old, my grandpa _____ walk without any help.

A. can

B. could

C. be able to

D. are able to

10. Linh wasn't at home when I phoned but I __________ contact her at her office.

A. can

B. was able to

C. were able to

D. am able to

Đáp án bài tập 1.

  1. A
  2. B
  3. D
  4. B
  5. A
  6. B
  7. C
  8. D
  9. A
  10. B

Bài tập 2. Chia động từ trong ngoặc với can, could hoặc be able to để hoàn thành câu.

  1. Martine hopes he _____ (take) a holiday in Japan next year.
  2. We _____ (not/sit) down in the waiting room because all the seats were taken. 
  3. Sunghoo is very intelligent. He _____ (speak) six languages fluently! 
  4. Long _____ (not go) out last night because he had to work overtime.
  5. If it doesn’t stop raining, Katie and her friends _____ (not go) to the beach tomorrow.
  6. I _____ (find) my notebooks. Has anyone seen them?
  7. You _____ (not eat) hamburger in here. It says no food is allowed.
  8. Chi _____ (not see) the board properly, so she asked if she could change seats.
  9. Unfortunately, they _____ (fix) my phone yesterday, so I have to buy a new one.
  10. This child _____ (read) since he was just two years old is a genius.

Đáp án Bài tập 2.

  1. can take/ will be able to take
  2. couldn’t sit / weren’t able to sit 
  3. is able to speak / can speak 
  4. couldn’t go / wasn’t able to go
  5. won’t be able to go
  6. can’t find
  7. can’t eat
  8. couldn’t see / wasn’t able to see 
  9. weren’t able to fix / couldn’t fix
  10. has been able to read 

Bài tập 3. Hoàn thành câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của Be able to.

  1. He _____ play football anymore because of extremely injured.
  2. I _____ use this learning English app since I update the latest version.
  3. Before finding the instructions on the Internet, Jessica _____ solve the grammar exercises.
  4. Fortunately, we _____ catch the 6.00 plane to Japan.
  5. I am afraid Ninh _____ translate the document till Thursday.
  6. No problem, we _____ visit our parents by noon.
  7. Minh is a big eater that _____ eat 2 bowls of noodles for breakfast.
  8. If our leader helps us tomorrow, we _____ finish the project on time.
  9. Call the doctor, Olivia _____ move her arm at all.
  10. All of us enjoyed the online lesson after we _____ join it.

Đáp án Bài tập 3.

  1. isn't able to
  2. am able to
  3. wasn’t able to
  4. were able to
  5. won't be able to
  6. will be able 
  7. is able to
  8. won’t be able to
  9. isn’t able to
  10. were able to

Bài tập 4. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.

  1. He was not able to swimming when he was five years old.
  2. Rockie could able to solve the difficult math problem yesterday.
  3. They will not able to finish the project on time unless they work harder.
  4. Were you able to understand the instructions clearly?
  5. Despite being tired, he was able finish the marathon.
  6. We was able to find the missing keys after searching for hours.
  7. How long have you are able to swim?
  8. Bac Ho was able to speaking nearly 30 languages fluently.
  9. I'm not sure if I’m able to attend the meeting tomorrow.
  10. Students are able to improve their English skills with proper training.

        Đáp án bài tập 4. 

        1. swimming ➜ swim. Sau be able to + động từ nguyên mẫu
        2. could ➜ was. Chia cụm từ be able to theo thì quá khứ đơn (yesterday)
        3. able ➜ be able to. Will be able to diễn đạt khả năng trong tương lai.
        4. Đúng.
        5. was able finish ➜ was able to finish. Thêm to để có dạng đúng của be able to.
        6. was ➜ were. Ở thì quá khứ, động từ tobe của we là were.
        7. have you are able ➜ have you been able. Chia động từ tobe theo thì hiện tại hoàn thành, diễn đạt khả năng từ quá khứ đến hiện tại.
        8. speaking ➜ speak. Be able to + động từ nguyên mẫu.
        9. Đúng.
        10. Đúng

        Bài 5: Chọn ra đáp án đúng nhất để điền vào ô trống

        1. She’s so tired, she___ go out of the house

        A. Can’t

        B. Able to

        C. Can

        2. She____ answer the phone, she’s very busy

        A. Unable to

        B. Can’t

        C. Able to

        3. She able to___ very fluently

        A. Read

        B. Reading

        C. Reads

        4. We can____ the same air

        A. Breathe

        B. To breathe

        C. Breathing

        5. Luckily she____ able to make it in time

        A. Was

        B. Is

        C. Wasn’t

        Đáp án:

        1. Can’t

        2. Can’t

        3. Read

        4. Breathe

        5. Was

        Bài 6: Hãy tìm ra các các lỗi sai trong các câu sao đây

        1. I can’t to help him right now 

        2. He can eaten so many times a day

        3. I didn't know I’m could do everything so perfectly

        4. It's the first time I’m able to speaking so fast

        5. I’m able to controls my appetite

        Đáp án:

        1. I can’t help him right now 

        2. He can eat so many times a day

        3. I didn't know I could do everything so perfectly

        4. It's the first time I’m able to speak so fast

        5. I’m able to control my appetite

        Bài viết trên đây hy vọng Langmaster đã có thể giúp bạn tổng hợp kiến thức về cấu trúc Be able to. Những câu hỏi như sử dụng cấu trúc như thế nào? Cấu trúc này có khác gì những cấu trúc khác? Sẽ không còn là những câu hỏi khó khăn khi đọc qua bài viết của Langmaster. Hãy cùng theo dõi những kiến thức tiếp theo mà Langmaster sẽ cung cấp cho bạn. 

        Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
        Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
        • Chứng chỉ IELTS 7.5
        • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
        • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

        Nội Dung Hot

        KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

        Khoá học trực tuyến
        1 kèm 1

        • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
        • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
        • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
        • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
        • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

        Chi tiết

        null

        KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

        • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
        • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
        • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
        • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

        Chi tiết

        null

        KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

        • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
        • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
        • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
        • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

        Chi tiết


        Bài viết khác