CÁCH DÙNG CHI TIẾT CẤU TRÚC TRY AI CŨNG PHẢI BIẾT

Cấu trúc try to V và try Ving có gì khác nhau, làm sao để dùng đúng 2 cấu trúc này? Đây là 2 mẫu câu với try mà bạn sẽ cần dùng trong giao tiếp hằng ngày. Dành ra 5 phút để tìm hiểu các cấu trúc try nhé.

1. Tổng quan về cấu trúc TRY trong tiếng Anh.

TRY có nghĩa là cố gắng hoặc dùng thử. TRY có thể là hành động của người nói tác động lên người hoặc vật khác (tân ngữ) hoặc là hành động của bản thân người nói. Cấu trúc TRY đi kèm động từ thường gặp nhất ở 2 dạng to V và Ving.

TRY là động từ thường theo quy tắc và không có biến thể nào đặc biệt. TRY có dạng thì quá khứ và quá khứ phân từ (P2) đều được hình thành bằng cách thêm đuôi -ed. Bạn chuyển y thành i rồi thêm ed.

  • Ở dạng nguyên thể: try
  • Ở thì quá khứ: tried
  • Ở dạng quá khứ phân từ (P2): tried

Các từ loại (word form) tương ứng của TRY gồm có:

  • Động từ: try - cố gắng, thử nghiệm
  • Danh từ: try - sự cố gắng, sự thử nghiệm

Các vị trí của TRY trong câu như sau: 

  • try đứng sau chủ ngữ
  • try đứng trước tân ngữ 
  • try đứng sau các trạng từ chỉ tần suất

Ví dụ: I often try new drinks whenever I come to a cafe. (Tôi thường thử các món đồ uống mới khi tôi tới quán cà phê.)

→ Trong câu này, try đứng sau chủ ngữ “I” và trạng từ chỉ tần suất “often”, đứng trước tân ngữ “new drinks”.

null

2. Các cấu trúc try phổ biến nhất trong tiếng Anh

2.1. Cấu trúc try to verb, ý nghĩa và cách dùng?

Cấu trúc try to Verb(inf) nguyên thể được dùng với ý nghĩa ai đó cố gắng làm việc gì

  • try to do something - cố gắng làm gì

Ví dụ:

- They try to buy as many apples as they can at the flea market. (Họ cố gắng mua nhiều táo ở chợ địa phương nhất hết mức có thể.)

- I’ve tried to lose weight so many times but I still can’t. (Tôi đã cố giảm cân rất nhiều lần rồi nhưng vẫn không được.)

- Tommy’s trying to quit smoking because of his newborn daughter. (Tommy đang cố gắng bỏ hút thuốc vì cô con gái mới sinh.)

Xem thêm:

=> GIỎI NGAY CẤU TRÚC KEEP TRONG TIẾNG ANH CÙNG LANGMASTER

=> HỌC NGAY CẤU TRÚC INTERESTED IN TRONG TIẾNG ANH

2.2. Cấu trúc try Ving, ý nghĩa và cách dùng?

Cấu trúc try Ving (gerund) được dùng với ý nghĩa ai đó thử làm việc gì.

  • try doing something - thử làm việc gì

Ví dụ:

- My mom is trying baking a chocolate cake. (Mẹ tôi đang thử nướng 1 chiếc bánh vị sô cô la.)

- The children are trying playing the new video game. (Lũ trẻ con đang thử chơi trò chơi điện tử mới.)

- I tried calling Janet but there was no answer. (Tôi đã thử gọi điện cho Janet nhưng không có ai trả lời cả.)

null

2.3 Các cấu trúc try khác, ý nghĩa và cách dùng?

2.3.1 Cấu trúc try something.

Cấu trúc try something có nghĩa là ai đó thử, dùng thử một đồ vật gì, thứ gì đó.

  • try something - thử cái gì

Ví dụ:

- Would you like to try some smoked fish? (Bạn muốn ăn thử món cá xông khói không?)

- I need to try these shoes on and walk around before I buy them. (Tôi cần phải thử đôi giày và đi lại trước khi tôi mua chúng.)

- Have you tried this new recipe? It tastes much better. (Bạn đã thử công thức mới này chưa? Vị của nó ngon hơn rất nhiều.)

2.3.1 Cấu trúc try best to verb.

Cấu trúc try your best/hardest to verb có nghĩa là bạn cố gắng hết sức để làm 1 việc gì đó.

  • try one’s best/hardest to do sth - ai đó cố hết sức để làm gì

Ví dụ:

- Sarah tried her best to address the problem. (Sarah cố hết sức để giải quyết vấn đề.)

- I tried my best not to make any noise while people are asleep. (Tôi cố gắng hết sức để không gây ra tiếng ồn khi mọi người đang ngủ.)

- The Red Team’s trying their best to catch up with the Blue Team. (Đội Đỏ đang cố gắng hết sức để bắt kịp với Đội Xanh.)

null

Xem thêm:

=> TRỌN BỘ CÁCH DÙNG CẤU TRÚC CAN COULD TRONG TIẾNG ANH

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH

3. Bài tập cấu trúc try to verb và try Ving có đáp án.

Bài tập 1: Chọn câu đúng

1. I fell asleep during the lecture but I wanted to stay awake.

A. I tried keeping my eyes open during the lecture.

B. I tried to keep my eyes open during the lecture.

2. We attempted to put out the fire but we couldn’t.

A. We tried to put out the fire but we couldn’t.

B. We tried putting out the fire but we couldn’t.

3. She wanted to reach the shelf but it was too high.

A. She tried reaching the shelf but it was too high.

B. She tried to reach the shelf but it was too high.

C. Both is correct

4. I couldn't change the table because it was too heavy.

A. I tried to change the table but it was too heavy.

B. I tried changing the table but it was too heavy.

5. I rang many times but no one answered so I knocked on the front door.

A. I tried knocking on the front door.

B. I tried to knock on the front door.

Bài tập 2: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.

1. The room is too small even though I tried (move) the table.

2. Please be quiet. I’m trying (concentrate).

3. I’m trying (change) this light bulb but I can’t reach it.

4. The TV’s not working. Try (plug) it in. 

5. I think you’d better try (go out) with some of the other friends as well as Garrett.

6. I want to try (study) with a tutor to see if it helps me stay more motivated.

7. Have you tried (turn) the machine off and on again?

8. I'm trying (learn) Spanish but it's very difficult.

9. Please try (be) quiet when you come home, everyone will be sleeping then,

10. I tried (move) the lamp to the other side of the room. 

Đáp án

Bài tập 1:

1. B

2. A

3. C

4. A

5. A

Bài tập 2:

1. moving

2. to concentrate

3. to change

4. plugging

5. going out

6. studying

7. turning

8. to learn

9. to be

10. moving/to move

Vậy là chúng ta đã cùng nhau học cách dùng chuẩn các cấu trúc try trong tiếng Anh. Nếu bạn còn muốn học thêm về cấu trúc câu nào khác, hãy tìm đọc hoặc để lại bình luận cho Langmaster nhé. Chúng mình luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn học tiếng Anh.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác