Cấu trúc But For là gì? Công thức, cách dùng và bài tập

But for thường được sử dụng trong các dạng bài tập cấu trúc viết lại câu. Vậy but for là gì? Sau but for là gì? Cách sử dụng cấu trúc but for như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. But for là gì?

But for là một liên từ trong tiếng Anh, mang nghĩa là "nếu không có", dùng để diễn tả "nếu không có một điều gì đó thì một điều khác sẽ xảy ra".

Ví dụ:

  • But for your help, I would have failed the exam. (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi đã trượt kỳ thi rồi.)
  • But for her encouragement, I would have given up. (Nếu không có sự khích lệ của cô ấy, tôi đã bỏ cuộc rồi.)

Cấu trúc but for thường sử dụng với 2 vế đối lập hoặc một điều kiện giả định, tương tự với "with out".

Ví dụ: 

  • But for the lack of money, I would have gone on a trip. (Nếu không thiếu tiền, tôi đã đi du lịch rồi.)
  • I can't go on a trip without enough money. (Tôi không thể đi du lịch mà không có đủ tiền.)

Ngoài ra cụm từ “But for” còn có ý nghĩa là ngoại trừ một cái gì đó, trong trường hợp nghĩa này thì “But for” bằng với nghĩa của “Except for”.

Ví dụ:

  • But for my part, the campaign is basically finished (Ngoài phần của tôi thì chiến dịch cơ bản đã hoàn thành.
  • But for John, everyone enjoyed the party. (Ngoại trừ John, mọi người đều thích buổi tiệc.)

But for nghĩa là gì

Cấu trúc But for là gì 

2. Cách dùng cấu trúc but for

Trong tiếng Anh, cấu trúc But for có công thức chung là:

But for + noun phrase/V-ing, S + V…

Ví dụ: But for being late, I would have caught the bus. (Nếu không đến muộn, tôi đã bắt được xe buýt rồi.)

Như vậy, sau but for thường là danh từ, cụm danh từ hoặc động từ thêm đuôi ing (V-ing), dùng để diễn tả "nếu điều này không xảy ra thì...".

Ví dụ:

  • But for studying hard, I wouldn't have passed the exam. (Nếu không học hành chăm chỉ, tôi đã không thể vượt qua kỳ thi.)
  • But for her kindness, I would have felt lonely. (Nếu không có sự tử tế của cô ấy, tôi đã cảm thấy cô đơn rồi.)

3. Cấu trúc but for trong câu điều kiện

Cấu trúc but for thường được sử dụng ở mệnh đề if của câu điều kiện loại 2câu điều kiện loại 3, diễn tả một điều gì đó đáng lẽ có thể xáy ra nhưng có điều gì đó ngăn lại. 

Cấu trúc but for

Công thức but for trong câu điều kiện loại 2

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

Ví dụ:

  • But for her advice, I would have made a mistake. (Nếu không có lời khuyên của cô ấy, tôi đã mắc sai lầm.)
  • But for the fact that she advised me, I would have made a mistake. (Nếu không phải vì cô ấy đã khuyên tôi, tôi đã mắc sai lầm.)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Công thức but for trong câu điều kiện loại 3

But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

But for the fact that + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

Ví dụ:

  • But for her warning, I would have been in danger. (Nếu không có lời cảnh báo của cô ấy, tôi đã gặp nguy hiểm.)
  • But for the fact that she warned me, I would have been in danger. (Nếu không phải vì cô ấy đã cảnh báo tôi, tôi đã gặp nguy hiểm.)
  • But for their works, our parents could have taken part in my graduation.(Nếu không vì công việc thì bố mẹ tôi đã tham gia lễ tốt nghiệp của tôi rồi.)
  • But for the fact that they have works, our parents could have taken part in to my graduation. (Nếu không phải vì công việc thì bố mẹ tôi đã tham gia lễ tốt nghiệp của tôi rồi.)

    Xem thêm: 

    => TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG ANH CƠ BẢN

    => 40 CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TRONG TIẾNG ANH CHINH PHỤC MỌI BÀI THI

    Cấu trúc but for trong câu điều kiện

    Cấu trúc but for trong câu điều kiện

    4. Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện

    Giống với “without” thì cấu trúc “But for” trong câu điều kiện có thể thay thế cụm “if it hadn’t been for” hoặc cấu trúc “if it weren’t for”. Nghĩa của câu sẽ không bị thay đổi khi sử dụng thay thế các cụm từ với nhau:

    Công thức viết lại cấu trúc but for trong câu điều kiện như sau:

    • Câu điều kiện loại 2: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

    => If it weren’t for + N/V-ing, S + would/could/might/… + V

    => If it weren’t for the fact that + S + V-ed, S + would/could/might/… + V

    Ví dụ:

    But for my height, I could be offered a model. (Nếu không vì chiều cao của tôi, tôi đã ứng tuyển làm người mẫu rồi.)

    => If it weren’t for my height, I could be offered a model.

    => If it weren’t for the fact that I was not height, I could be offered a model.

    • Câu điều kiện loại 3: But for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

    => If it hadn’t been for + N/V-ing, S + would/could/might/… + have PII

    => If it hadn’t been for the fact that + S + had VPP,  S + would/could/might/… + have PII

    Ví dụ: 

    But for his teacher’s advice, Son could have studied wrong way.(Nếu không có lời khuyên của cô giáo anh ấy, Sơn đã có thể nghiên cứu sai phương pháp.)

    => If it hadn’t been for his teacher's advice, Son could have studied the wrong way.

    => If it hadn’t been for the fact that he was advised by his teacher, Son could have studied the wrong way.

    Viết lại câu với cấu trúc but for trong câu điều kiện

    Viết lại câu với but for trong bài tập câu điều kiện

    5. Bài tập cấu trúc but for có đáp án

    Hãy sử dụng cấu trúc but for để viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi:

    1. If it weren’t for the fact that my teacher called me, I’d have missed the task.

    => But for ______________________________

    2. Mai might have gone to the market to pick me up, if it hadn’t been for her broken motorbike.

    => But for ______________________________

    3. Lan want to visit her relatives but the her sickness isn’t over yet.

    => But for ______________________________

    4. If I were to know where your dog was, I should call you right away.

    => But for ______________________________

    5. If it hadn’t been for the fact that I had so many works, I could have spent all day with you.

    => But for ________________________________

    Đáp án:

    1. But for the fact that my teacher called me, I’d have missed the task.

    2. Mai might have gone to the market to pick me up, but for her broken motorbike.

    3. Lan would visit her relatives but for her sickness.

    4. But for not knowing where your dog was, I couldn’t call you right away.

    5. But for the fact that I had so many works, I could have spent all day with you.

    Đăng ký test

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

    Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin hữu ích nhất về chủ đề but for là gì. Hy vọng với kiến thức này có thể giúp bạn trong quá trình học tập của mình, Để biết được trình độ tiếng Anh của mình, hãy tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học của Langmaster để có nhiều bài học bổ ích!

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác