Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1, 2, 3 có đáp án chi tiết

Câu điều kiện là ngữ pháp tiếng Anh quan trọng, dùng để diễn tả giả thuyết một việc có thể xảy ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai. Để nắm chắc kiến thức này, hãy cùng Langmaster luyện những bài tập câu điều kiện cơ bản đến nâng cao trong bài viết dưới đây.

Ôn tập lý thuyết câu điều kiện

Câu điều kiện (Conditional Sentences) là dạng câu dùng để diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra khi một điều kiện xảy ra. Cấu trúc câu điều kiện gồm 2 mệnh đề là mệnh đề IF và mệnh đề chính (hay mệnh đề kết quả).

Ví dụ: 

  • If it rains, we will stay at home. (Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ ở nhà).
  • If I had more time, I would read more books. (Nếu tôi có nhiều thời gian thì tôi sẽ đọc sách nhiều hơn).

Trong tiếng Anh, có 4 loại câu điều kiện chính là câu điều kiện loại 0, loại 1, loại 2, loại 3 và các biến thể khác. 

Câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên, một chân lý hoặc một thói quen.

Cấu trúc: If + S + V, S + V

Ví dụ: If the sun doesn’t shine, animals, plants and even humans die. (Nếu Mặt trời không còn chiếu sáng nữa, động vật, cây cối và cả con người sẽ chết.)

Câu điều kiện loại 1

Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc, hành động có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will + V

Ví dụ: If you cook dinner, I will wash the dishes. (Nếu bạn nấu cơm tối thì tôi sẽ rửa bát.)

Câu điều kiện loại 2

Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một sự việc, hành động không có khả năng xảy ra ở thời điểm hiện tại.

Cấu trúc: If + S + V(ed), S + would + V

Ví dụ: 

  • If I had his number, I would call him now. (Nếu tôi có số điện thoại của anh ấy thì tôi đã gọi cho anh ấy rồi.)
  • If today were April Fool’s day, we would tell lies. (Nếu hôm nay mà là ngày Cá tháng Tư thì chúng tôi đã nói dối nhau rồi.)

Lưu ý: Động từ to be trong câu điều kiện loại 2 luôn chia là “were".

Ôn tập lý thuyết câu điều kiện

Câu điều kiện loại 3

Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một sự việc, hành động không có khả năng xảy ra ở quá khứ.

Cấu trúc: If + S + had P2, S + would + have + P2

Ví dụ: If Andy had known about the story, he would have told us. (Nếu Andy mà biết chuyện thì anh ấy đã kể cho chúng tôi nghe rồi.)

Câu điều kiện hỗn hợp

Câu điều kiện hỗn hợp là dạng câu kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3. 

  • Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 1: 

If + S + Had +Vpp (Câu điều kiện loại 3), S + Would + V (Câu điều kiện loại 2)

Ví dụ: If we had not moved to this city, we would still live near the beach. (Nếu chúng tôi đã không chuyển đến thành phố này, chúng tôi vẫn đang sống gần biển.) 

  • Cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp loại 2: 

If + S + Ved (Câu điều kiện loại 2), S + Would + Have + Vpp (Câu điều kiện loại 3)

Ví dụ: If we had taken a taxi, we would have arrived on time. (Nếu chúng ta đã đi taxi, chúng ta đã đến đúng giờ.)

Xem thêm: Kiến thức đảo ngữ câu điều kiện

Đăng ký test

Tổng hợp bài tập câu điều kiện cơ bản đến nâng cao và đáp án chi tiết

Dưới đây là những bài tập câu điều kiện hay nhất mà Langmaster tổng hợp được. Bạn hãy luyện tập để củng cố thêm kiến thức của mình nhé.

Bài tập câu điều kiện loại 0

Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 0

  1. If someone (ask) _______, tell them that Andy (not/be) _______ here.
  2. Lots of people (come) ____ if Chalice (throw) ____ a party.
  3. The river (freeze) _______ if the temperature (be) ______ below zero.
  4. If I ______ (feel) hard to stay awake, I _____ (drink) coffee before working.
  5. If there (be) _______ no sunlight, humans and other animals (not, exist) _________.
  6. Hoang Anh (buy) ______ expensive clothes if she (go) _______ shopping alone.
  7. Dave (be) ________ allergic if he (eat) ________ peanut.
  8. Marko (pass) ________ his exams if he (study) ________ hard enough.
  9. My boss (cycle) ________ to work if the weather (be) ______ nice.
  10. If you (not/eat)______ for more than 10 hours, you (be)_____ hungry.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 0 

  1. asks/is not
  2. come/throws
  3. freezes/is
  4. feel/drink
  5. is/don't exist
  6. buys/goes
  7. is/eats
  8. passes/studies
  9. cycles/is
  10. don't eat/are

Bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập 1: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 1

  1. If Ha _______ (earn) a lot of money, she _______ (travel) to New York.
  2. If my friends _______ (come) here, we _______ (be) very happy.
  3. If they _______ (travel) to London, we _______ (visit) Big Ben clock tower.
  4. If you _______ (wear) sandals on the mountains, you _______ (trip) on the rocks.
  5. If Ian _______ (study), he _______ (pass) the exams.
  6. If you _______ (go) to the club, you _______ (listen) to loud music.
  7. If the sun _______ (shine), we _______ (walk) in the park.
  8. If Ryan _______ (forget) his homeworks, teacher _______ (give) him bad marks.
  9. If the baby _______ (have) a temperature, the parent should _______ (take) them to the doctor.
  10. If you _______ (wait) a minute, I _______ (call) my sisters.

Bài tập 2: Viết câu sử dụng câu điều kiện loại 1

  1. If/I/go/out/tonight/I/go/night club.
  2. If/you/get/back/late/Marko/be/angry.
  3. If/we/not/see/them/tomorrow/we/see/them/next/Friday.
  4. If/Harper/come/I/be/surprised.
  5. If/we/wait/here/we/be/late/sure.
  6. If/we/go/on/vacation/this/summer/we/go/Sweden.
  7. If/weather/not/improve/we/not/have/rowing session.
  8. If/I/not/go/get/rest/early/I/be/tired/tomorrow.
  9. If/we/eat/all/this/chicken/we/feel/uncomfortable.
  10. I/come/earlier/if/you/want.

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập câu điều kiện 1

  1. earns/will travel
  2. come/will be
  3. travel/will visit
  4. wear/will trip
  5. studies/will pass
  6. go/will listen
  7. shines/will walk
  8. forgets/will give
  9. has/take
  10. wait/will call

Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 1

Bài tập câu điều kiện 2:

  1. If I go out tonight, I will go to the nightclub.
  2. If you get back late, Marko will be angry.
  3. If we don't see them tomorrow, we will see them next Friday.
  4. If Harper comes I will be surprised.
  5. If we wait here, we will be late for sure.
  6. If we go on a vacation this summer, we will go to Sweden.
  7. If the weather doesn't improve, we will not have a rowing session.
  8. If I don't go get some rest early, I will be tired tomorrow.
  9. If we eat all this chicken, we will feel uncomfortable.
  10. I will come earlier If you want.

Bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập 1: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 2

  1. If Cliver ______ (find) money, he ______ (not/keep) it.
  2. If you ______ (not/wear) jacket in the mountains, it ______ (be) very cold during the night.
  3. If Tuan ______ (know) Ha phone number, he ______ (give) it to Frank.
  4. If the kids ______ (not/visit) this museum, they ______ (not/write) a good report.
  5. If it ______ (not/be) so late, we ______ (play) another round.
  6. If Jefrey ______ (not/like) Jessica, he ______ (not/buy) her so many presents.
  7. If I ______ (be) you, I ______ (not/go) to Evan's party.
  8. Even if you ______ (drop) this bottle, it ______ (not/break).
  9. If Linh ______ (not/bully) her classmates, she ______ (have) more friends.
  10. If the students ______ (not/print) the document, I ______ (not/accept) it.

Bài tập 2: Bài tập viết lại câu điều kiện loại 2

  1. My boss doesn’t let me have some days off, I still have to work.
  2. I’m not going to buy an iPhone 14 because it’s too expensive.
  3. The weather is getting colder, I can’t get up in time.
  4. They don’t tell their mother the truth because she will be sad.
  5. I don’t know his address so I can’t send him the wedding invitation.
  6. I can’t go to the movies tonight because I have deadlines to meet.
  7. Mark is ill, he can’t go skiing with Steve.
Bài tập viết lại câu điều kiện có đáp án chi tiết

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập câu điều kiện 1

  1. found/ would not keep
  2. didn't wear/would be
  3. knew/would give
  4. didn't visit/couldn't write
  5. weren't be/would play
  6. didn't like/wouldn't buy
  7. were/wouldn't go
  8. dropped/wouldn't break
  9. didn't bully/would have
  10. didn't print/wouldn't accept

Bài tập câu điều kiện 2

  1. If my boss let me have some days off, I wouldn't have to work.
  2. If the iPhone 14 weren't too expensive, I would buy it.
  3. If the weather weren't getting colder, I could get up in time.
  4. If I knew his address, I could send him the wedding invitation.
  5. If I didn't have deadlines to meet, I would/could go to the movies tonight.
  6. If they told their mother the truth, she would be sad.
  7. If Mark weren't ill, he could go skiing with Steve

Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 2

Bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập 1: Hoàn thành câu với động từ cho trước, sử dụng câu điều kiện loại 3

  1. Pepper (send) _______ Happy her wedding invitation if she (have) _______ his address.
  2. If I (know) _______ my boss was in the hospital, I (visit) _______ him.
  3. Sarah (not/run) _______ out suddenly if her mother (not/scold) ______ her.
  4. If Jack (not/break) _______ the vase, he (take) _______ it to the kitchen.
  5. If it (not/stop) _______ raining, the kids (play) _______ inside.
  6. We (swim) _______ in the lake if there (not/be) _______ so many people there.
  7. My brother (go) _______ the gym yesterday if he (not/be) _______ so exhausted.
  8. If I (see) _______ you in the mall yesterday, I (go) _______ with you.
  9. If Duy (not/use) ________  the phone, he (not/hit) _______ the door.
  10. If Sandy (take) _______ the bus, she (not/arrive) _______ at the event on time.

Bài tập 2: Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 3

1. If the lady _________ the boy, he _________ into the car.
A. wouldn’t see/had jumped B. didn’t see/would jump
C. hadn’t seen/would have jumped D. didn’t see/jumped


2. If we ________ not had instructions we ________ got lost .
A. have/get B. had/get
C. had/would have got D. would had/got


3. If you _________ the dog he _________ you.
A. don’t teased/didn’t bark B. had not teased/wouldn’t have barked
C. tease/doesn’t barked D. hadn’t teased/hadn’t barked


4. If you ________ had a daughter, _______ called her Amy?
A. have/call B. had/would you have
C. would have/would you D. had/would you


5. I _________ really happy If my mother _________ beefsteak.
A. would be/had made B. am/made
C. was/makes D. had been/would have made


6. You ________ the film if you ________ it.
A. like/watch B. would you have/had
C. liked/would watch D. would have like/had watch


7. If we _________ in Florida we _________ to the beach.
A. were/would go B. were/went
C. be/could have gone D. had been/would have gone


8. If I ________ English I _________ to London.
A. had known/could have gone B. had knew/went
C. knew/would go D. would know/go


9. If I _________ my glasses I _________ you better.
A. wore/would see/ B. wore/saw
C. had worn/could have seen D. had worn/see


10. The cake _________ better If you _________ added more brown sugar.
A. had tasted/added B. would have tasted/had added
C. taste/add D. would tasted/had added

Đáp án bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện 1

  1. could have sent/had had
  2. had known/would have visited
  3. would not have run/had not scolded
  4. hadn't broken/had taken
  5. hadn't stopped/would have played
  6. would have swim/hadn't been
  7. would have gone/hadn't been
  8. had seen/would have gone
  9. hadn't used/wouldn't have hit
  10. had taken/wouldn't arrived

Bài tập câu điều kiện 2.

  1. C
  2. C
  3. B
  4. B
  5. D
  6. D
  7. D
  8. A
  9. C
  10. B

Xem thêm: Tổng hợp bài tập câu điều kiện loại 3

Bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Chia động từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện hỗn hợp.

  1. If you listened carefully, you __________ (know) about the topic.
  2. They will stay longer in Paris if they _________ (find) a cheaper hotel.
  3. Henry can write good stories if he _________ (feel) like it.
  4. If Ailine __________ (have) more money, she would travel to Africa.
  5. If you were older, you _________ (go) to the pool party.
  6. If Sandy _________ (not/eat) so much junk food, she could have been in better shape.
  7. If Hector had taken his camera, he _________ (take) nice pictures.
  8. If Brian ________ (like) speed, we could ride more often.
  9. John's mother __________ (have) more time for him if he does the washing up himself.
  10. If the weather had been better, we __________ (go) by bike.

Đáp án 

  1. would know
  2. can find
  3. feels
  4. had
  5. could go
  6. hadn't eaten
  7. would have taken
  8. liked
  9. will have
  10. could have gone

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập đảo ngữ câu điều kiện

Chuyển những câu điều kiện dưới đây sang dạng đảo ngữ:

  1. If my dad calls, tell me right away.
  2. If Sandy had slept last night, she would be sober now. 
  3. If I had known the correct answers, I would have told the teacher.
  4. If I were you, I would have borrowed Micheal some money.
  5. If I were a billionaire, I would not have to work this hard.
  6. Our salary would be higher if I had signed the contract successfully.
  7. If they run out of limes, we will have to buy them from somewhere else.
  8. If she hadn’t gone out, she wouldn’t have spent a lot of money. 
  9. If our house were bigger, we could sell it faster.
  10. If you change your mind, I want to know about it.

Đáp án

  1. Should my dad call, tell me right away.
  2. Had Sandy slept enough 8 hours last night, she would be sober now. 
  3. Had I known the correct answers, I would have told the teacher.
  4. Were I you, I would have borrowed Micheal some money.
  5. Were I a billionaire, I would not have to work this hard.
  6. Had I signed the contract successfully our salary would be higher.
  7. Should they run out of limes, we will have to buy them from somewhere else.
  8. Had she not gone out, she wouldn’t have spent a lot of money. 
  9. Were our house bigger, we could sell it faster.
  10. Should you change your mind, I want to know about it.

Bài tập viết lại câu điều kiện dạng nâng cao

Hãy viết lại các câu dưới đây sử dụng cấu trúc câu điều kiện nâng cao.

  1. She wouldn't have passed the exam without your help.
  2. The party would have been a disaster if she hadn't carefully planned it.
  3. We wouldn't have made it to the airport on time without the taxi driver's speedy driving.
  4. He would have been seriously injured in the accident if it hadn't been for his seatbelt.
  5. The project's success was largely due to her hard work and dedication.
  6. I would have failed the exam if you didn't explain the difficult concepts to me.
  7. They would have missed their flight if they hadn't left for the airport early.
  8. The company would have gone bankrupt if it weren't for the timely financial assistance.
  9. You must study hard, or you will fail the test.
  10. You can stay at the party if you don't cause any trouble.
  11. You can join our club if you attend all the meetings.
  12. Finish your homework now. If not, you won't have time to play later.
  13. I'll call you when I get back home.
  14. Bring an umbrella. I think it will rain.

Đáp án:

  1. If it weren't for your help, she wouldn't have passed the exam.
  2. But for her careful planning, the party would have been a disaster.
  3. Without the taxi driver's speedy driving, we wouldn't have made it to the airport on time.
  4. If it hadn't been for his seatbelt, he would have been seriously injured in the accident.
  5. But for her hard work and dedication, the project wouldn't have been a success.
  6. If you didn't explain the difficult concepts to me, I would have failed the exam.
  7. If they hadn't left for the airport early, they would have missed their flight.
  8. But for the timely financial assistance, the company would have gone bankrupt.
  9. You will fail the test unless you study hard.
  10. You can stay at the party as long as you don't cause any trouble.
  11. You can join our club provided that you attend all the meetings.
  12. Finish your homework now; otherwise, you won't have time to play later.
  13. I'll call you as soon as I get back home.
  14. Bring an umbrella in case it rains.

Xem thêm: Cách viết lại câu điều kiện loại 1, 2, 3 và bài tập vận dụng

Bài tập câu điều kiện dạng trắc nghiệm

Chọn đáp án đúng: 

1. __________, I'd have come immediately.
A. Were I to know
B. Had I known


2. If Ian __________ you, he would never have done that.
A. had been
B. were


3. Provided you _________ there 30 mins before it starts, you'll get straight in.
A. will be
B. are


4. __________ my parent's help, I'd have been in real trouble.
A. But for
B. If only


5. __________ , you'll miss your flight for sure.
A. If you hurry
B. Unless you hurry


6. __________ there, will you ask him to meet me?
A. If Henry will be
B. Should Henry be


7. You ________ so sleepy if you'd gone to bed earlier.
A. are
B. wouldn't be


8. If we _________ the bet last night, we'd be rich now.
A. won
B. had won


9. If I _____ the red medicine, I would still be in pain.
A. wouldn't take
B. hadn't taken


10. If you ________ him, you would be miserable now.
A. had accepted
B. would accepted

Đáp án

  1. A
  2. B
  3. B
  4. A
  5. B
  6. B
  7. B
  8. A
  9. B
  10. A

Các bạn làm hết các bài tập câu điều kiện này chưa? Bạn đúng được nhiều câu không nè? Còn phần nào chưa hiểu thì để lại comment cho Admin giải đáp nha. Xem thêm nhiều bài tập kiến thức hữu ích khác tại website của Langmaster để giỏi tiếng Anh hơn mỗi ngày!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster