HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

100+ Bài tập so sánh kép kèm đáp án chi tiết

Để giúp bạn học hiểu rõ hơn về so sánh kép (Double comparison) trong tiếng Anh, hãy cùng Langmaster khám phá những dạng bài tập so sánh kép trong bài học hôm nay. So sánh kép là một dạng bài quan trọng thường xuất hiện trong các bài thi nên bạn cần phải nắm vững kiến thức về nó. Cùng theo dõi bài học dưới đây nhé!

1. Lý thuyết về so sánh kép

So sánh kép (Double Comparatives) là một dạng so sánh gồm có hai mệnh đề, được dùng để muốn diễn tả về mối tương quan lẫn nhau về nguyên nhân – kết quả hay nói về sự tăng/giảm của hiện tượng/sự vật.

Ví dụ: The more, the merrier. (Càng đông càng vui)

Cấu trúc so sánh kép trong tiếng Anh:

    Ý nghĩa

    Cấu trúc

    Càng ngày càng…

    • S + V + tính từ ngắn-er + and + tính từ ngắn-er
    • S + V + more and more + tính từ dài

    Càng…, càng…

    • The + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V, the + tính từ/trạng từ ngắn- er + S + V
    • The more + tính từ/trạng từ dài + S + V, the more + tính từ/trạng từ dài + S + V

    Xem thêm:

    => CÁC CẤU TRÚC SO SÁNH TRONG TIẾNG ANH

    => SO SÁNH NHẤT VÀ SO SÁNH HƠN TRONG TIẾNG ANH

    bài tập về so sánh kép trong tiếng Anh

    Cấu trúc so sánh kép

    2. Bài tập so sánh kép có đáp án

    Sau khi đã ôn lại kiến thức lý thuyết về so sánh kép, chúng ta cùng đến phần chính của bài học hôm nay, thực hành các dạng bài tập so sánh kép trắc nghiệm và tự luận.

    Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau dưới dạng so sánh kép với từ cho trước

    1. _________________ (big) an apartment is, _________________ (high) the price.

    2. _________________ (young) you are, _________________ (quickly) you absorb.

    3. _________________ (late) you drive home, _________________ (annoying) the traffic is.

    4. _________________ (far) the market is, _________________ (much) you have to walk.

    5. _________________ (much) try to solve this Physics problem, _________________ (complex) it seems.

    6. _________________ (hard) you learn about a language, _________________ (fluently) you speak it.

    Bài tập 2: Điền dạng so sánh kép của từ trong ngoặc

    1. The weather gets __________________. (hot)

    2. Eris is getting ____________________. (thin)

    3. Elena’s situation became _____________. (easy)

    4. __________ my parents get, _____________ they are. (old – happy)

    5. __________ it is, ___________ Jack is. (cold – weak)

    6. The company expanded rapidly. It grew ______________ all the period. (big)

    7. Life got __________ for Julia as the company became __________. (good – successful)

    8. ____________ we eat, _____________ we get. (many – fat)

    9. As Facebook grew, Mark Zuckerberg got _________________. (rich)

    10. Alan's job gets _________________ every year. (difficult)

    Bài tập 3: Viết lại câu với từ gợi ý

    1. His knowledge is increasing day by day.

    => He is getting ______________________

    2. The weather is getting colder and colder as winter approaches.

    => The weather is becoming ____________________________

    3. Mary's English is improving day by day.

    => Mary's English is getting _____________________

    4. With each practice, his tennis skills are improving.

    => His tennis skills are getting ________________________

    5. As she studies more, her confidence is growing.

    => The more ________________________

    Đăng ký test

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

    Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai

    1. The more bigger the house is, the more expensive it becomes.

    2. She thought the more harder she studied, the better grades she would get.

    3. As the days passed, he became more and more lonely.

    4. The casserole tasted deliciouser as it simmered on the stove.

    5. The movie became boringer and boringer with each sequel.

    Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

    1. The more you practice, ___________ you will become.

    A. the skillful

    B. the more skillful

    C. skillfuler

    D. the most skillful

    2. ___________ you study, ___________ you will understand the subject.

    A. The hard / the well

    B. The harder / the well

    C. The harder / the more well

    D. The hardest / the best

    3. The ___________ you exercise, ___________ you will feel.

    A. more / the good

    B. most / the better

    C. more / the better

    D. gooder / the best

    4. The ___________ you save, ___________ you will have for your future.

    A. more / the more money

    B. most / the most money

    C. more / the most money

    D. much / the most money

    5. ___________ they practice, ___________ their skills become.

    A. The more / the better

    B. The much / the much

    C. More / better

    D. The most / the best

    6. The ___________ she studies, ___________ her grades get.

    A. more / the better

    B. most / the good

    C. more / the good

    D. much / the best

    7. The ___________ you work, ___________ money you will earn.

    A. hard / the more

    B. harder / the much

    C. hardest / more

    D. harder / the more

    8. ___________ you exercise, ___________ you will feel.

    A. The often / the well

    B. The more often / the better

    C. Often / well

    D. Most often / the most

    9. The ___________ you practice speaking English, ___________ your pronunciation becomes.

    A. more / the better

    B. much / the good

    C. more / the gooder

    D. most / the best

    10. ___________ you eat junk food, ___________ your health will suffer.

    A. The more / the much

    B. More / the worse

    C. The much / the more

    D. More / the worst

    Bài tập 6: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi

    1. I become better at playing the piano with each passing day.

    => __________________________________________

    2. Her grades get higher and higher as she studies more.

    => __________________________________________

    3. They feel healthier and healthier with increasing exercise.

    => __________________________________________

    4. You will have more and more money in the future as you save.

    => __________________________________________

    5. I realize the world's diversity more and more with each trip.

    => __________________________________________

    6. He gains more knowledge with increasing reading

    => __________________________________________

    7. They become more and more fluent in English as they practice speaking.

    => __________________________________________

    8. She becomes happier and happier with increasing time spent with him.

    => __________________________________________

    9. Your results will be better and better as you put more effort into your studies.

    => __________________________________________

    10. The more sugar you add, the sweeter the dessert will be.

    => __________________________________________

    bài tập so sánh kép trong tiếng Anh

    Bài tập so sánh kép có đáp án

    Đáp án

    Bài tập 1:

    1. The bigger - the higher

    2. The younger - the more quickly

    3. The latter - the more annoying

    4. The farther - the more

    5. The more - the more complex

    6. The harder - the more fluently

    Bài tập 2:

    1. hotter and hotter

    2. thinner and thinner

    3. easier and easier

    4. The older – the happier

    5. The colder – the weaker

    6. bigger and bigger

    7. better and better – more and more successful

    8. The more – the fatter

    9. richer and richer

    10. more and more difficult

    Bài tập 3:

    1. He is getting more and more knowledgeable. (Anh ấy ngày càng ngày hiểu biết hơn.)

    2. The weather is becoming colder and colder with each passing day. (Thời tiết trở nên ngày càng lạnh hơn.)

    3. Mary's English is getting better and better. (Tiếng Anh của Mary ngày càng tốt hơn.)

    4. His tennis skills are getting better and better with each practice. (Kỹ năng chơi tennis của anh ấy ngày càng trở nên tốt hơn với mỗi lần luyện tập.)

    5. The more she studies, the more her confidence is growing. (Cô ấy học càng nhiều, cô ấy càng tự tin.)

    Bài tập 4:

    1. more bigger -> bigger

    2. more harder -> harder

    3. more and more lonely -> lonelier and lonelier

    4. deliciouser -> more delicious

    5. more and more boring

    Bài tập 5:

    1. B

    2. B

    3. C

    4. A

    5. A

    6. A

    7. A

    8. B

    9. A

    10. B

    Bài tập 6:

    1. The more I practice, the better I become at playing the piano. (Tôi càng luyện tập nhiều, tôi càng chơi piano tốt hơn.)

    2. The more she studies, the higher her grades get. (Cô ấy càng học nhiều, điểm số của cô ấy càng cao.)

    3. The more they exercise, the healthier they feel. (Họ càng tập thể dục nhiều, họ càng cảm thấy khỏe mạnh hơn.)

    4. The more you save, the more money you will have in the future. (Bạn càng tiết kiệm, bạn sẽ có nhiều tiền hơn trong tương lai.)

    5. The more he reads, the more knowledge he gains. (Anh ấy đọc càng nhiều, anh ấy càng tích lũy nhiều kiến thức.)

    6. The more I travel, the more I realize the world's diversity. (Tôi càng đi du lịch nhiều, tôi càng nhận ra sự phong phú của thế giới.)

    7. The more they practice speaking English, the more fluent they become. (Họ càng nói tiếng Anh nhiều, họ càng trở nên trôi chảy.)

    8. The more time she spends with him, the happier she becomes. (Cô ấy càng dành nhiều thời gian bên anh ấy, cô ấy càng cảm thấy hạnh phúc.)

    9. The more effort you put into your studies, the better your results will be. (Bạn càng đặt nhiều nỗ lực trong học tập, kết quả nhận lại sẽ càng tốt hơn.)

    10. The less sugar you add, the less sweet the dessert will be. (Bạn càng thêm ít đường, món tráng miệng sẽ càng ít ngọt.)

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    => BÀI TẬP SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH HƠN NHẤT

    => BÀI TẬP SO SÁNH BẰNG

    Vậy là Langmaster đã cung cấp cho bạn đầy đủ những dạng bài tập so sánh kép thường gặp trong bài kiểm tra. Mong rằng bài viết sẽ giúp bạn không còn gặp khó khăn khi gặp dạng bài tập so sánh kép trong tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để được Langmaster tư vấn hỗ trợ. Chúc bạn học tốt!

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

    • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
    • Học online chất lượng như offline.
    • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
    • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

    Chi tiết


    Bài viết khác