Tiếng anh giao tiếp online
Cấu trúc The same là gì? Cách dùng the same trong câu so sánh và bài tập
Mục lục [Ẩn]
- 1. Cấu trúc the same là gì?
- 2. Cách dùng cấu trúc the same trong tiếng Anh
- 2.1. Cách dùng The same như tính từ (adj)
- 2.2. Cách dùng The same như đại từ (Pronouns)
- 2.3. Cách dùng the same như trạng từ (adv)
- 3. Cách dùng the same as trong cấu trúc so sánh
- 4. So sánh cách dùng the same và similar to
- 5. Cách dùng the same trong các cấu trúc mở rộng
- 6. Bài tập về cách dùng the same và the same as
Trong các câu so sánh bằng, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc the same. Với bài ngày hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn học cách dùng the same với nghĩa “bằng, tương tự”. Bên cạnh đó sẽ là các cấu trúc mở rộng khác với the same.
1. Cấu trúc the same là gì?
Trong tiếng Việt, “the same” có nghĩa là giống nhau. Biểu thị một phép so sánh giữa hai hoặc nhiều sự vật, hiện tượng có những đặc điểm tương đồng để làm nổi lên sự giống nhau đó = exactly like another or each other (theo từ điển Cambridge).
2. Cách dùng cấu trúc the same trong tiếng Anh
Cụm từ “The same” có nghĩa tiếng Việt là “giống nhau”. Chúng ta dùng the same để thể hiện ý nói 2 hoặc nhiều sự vật có các đặc điểm, tính chất nào đó giống nhau.
2.1. Cách dùng The same như tính từ (adj)
Khi được dùng với chức năng như một tính từ, The same thường đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.
Ví dụ:
- I like taking nap at the same time every day
(Dịch: Tôi thích chợp mắt vào một giờ giống nhau mỗi ngày).
- They were told differently although they were the same stories.
(Dịch: Các câu chuyện được kể theo nhiều cách khác nhau mặc dù chúng là những câu chuyện giống nhau)
- I feel safer walking with my friends rather than being alone on the same road.
(Dịch: Tôi thấy an toàn hơn khi đi cùng bạn thay vì đi 1 mình cùng trên con đường đó.)
2.2. Cách dùng The same như đại từ (Pronouns)
Khi The same được dùng như đại từ, nó sẽ chỉ đến điều tương tự thứ vừa được nhắc đến trước đó.
Ví dụ:
- I’ll quit this job and I think everyone else should do the same.
(Dịch: Tôi sẽ bỏ công việc này và tôi nghĩ những người khác cũng nên làm điều tương tự.)
“The same” trong trường hợp này đóng vai trò là đại từ, tức dùng để thay thế cho danh từ chỉ người hoặc vật trong câu, cụ thể trong ví dụ trên “the same” thay thế cho “this job” ở vế trước.
- Everytime I buy something, my sister will insist that mom buys her the same (thing).
(Dịch: Mỗi lúc mà tôi mua cái gì đó thì em gái tôi sẽ đòi mẹ phải mua cho nó cái giống hệt.)
Trong ví dụ trên, “the same” thay thế cho danh từ “something”.
>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập đại từ có đáp án
2.3. Cách dùng the same như trạng từ (adv)
The same được sử dụng như trạng từ với chức năng bổ nghĩa cho động từ.
Ví dụ:
- We guarantee to treat boys exactly the same as girls.
(Dịch: Chúng tôi đảm bảo sẽ đối xử với các bé và các bé gái giống như nhau.)
- Dad gave me 5 dollars for allowance, (the) same as usual.
(Dịch: Bố cho tôi 5 đô la tiền tiêu vặt như thường lệ.)
>> Xem thêm: Tổng hợp bài tập trạng từ cơ bản đến nâng cao
3. Cách dùng the same as trong cấu trúc so sánh

Có 2 cách dùng the same as cơ bản như sau:
- The same as + Danh từ
- The same + Danh từ + as
Ví dụ:
- Your airpods are the same as mine.
(Dịch: Tai nghe airpods của bạn giống với airpods của tôi.)
- I'll drink the same as last time.
(Dịch: Tôi sẽ uống thứ giống lần trước.)
- Katty is the same age as my elder sister.)
(Dịch: Katty bằng tuổi chị gái của tôi.)
- We’ll go to the same university as theirs.
(Dịch: Chúng tôi sẽ cùng học trường đại học với họ.)
>> Xem thêm:
4. So sánh cách dùng the same và similar to
Similar có nghĩa là tương tự, ta sử dụng cấu trúc similar to khi so sánh các sự vật hoặc sự vật có nét tương đồng chứ không giống hệt nhau. Còn The same mang nghĩa 2 vật giống hệt nhau. Đây chính là điểm khác biệt lớn nhất giữa 2 cấu trúc này.
Cấu trúc similar to:
- (to be) similar to + N/Pronoun
Ví dụ:
- Kim’s jeans are similar to mine. (mine = my jeans)
(Dịch: Quần bò của Kim gần giống như cái của tôi.)
- I found some new books which are very similar to those I’d had before.
(Dịch: Tôi tìm thấy mấy cuốn sách khá giống với những quyển sách mà tôi đã từng có trước đây.)
5. Cách dùng the same trong các cấu trúc mở rộng
5.1. Cách dùng the same + mệnh đề
- The same + noun + that + S + V
Ví dụ:
- Annie is still the same lovely girl that I knew 2 years ago.
(Annie vẫn là cô gái dễ thương mà tôi từng biết 2 năm trước đây.)
- I fell for him the same way that we met the first time.
(Tôi thích anh ấy giống như hồi lần đầu tiên chúng tôi gặp nhau.)
>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức mệnh đề quan hệ bạn cần biết
5.2. Các cụm mở rộng của the same được sử dụng thường xuyên
- Exactly the same way: theo cách giống nhau
→ This one works in exactly the same way as the old one.
→ Cái này hoạt động giống hệt như cái cũ.
- Same old, same old: vẫn thế, vẫn như cũ
→ How are you today? Same old, same old.
→ Hôm nay bạn thế nào? Thì vẫn thế thôi.
- The same thing: điều giống nhau
→ Twins often say the same thing.
→ Cặp sinh đôi thường nói những điều giống nhau.
- All/just the same: mặc dù thế
→ He's not very friendly, but I talk to him just the same.
→ Anh ấy không thân thiện lắm nhưng dù thế thì tôi vẫn nói chuyện với anh ấy.
- To be all the same to sb: không quan trọng với ai
→ Whatever he says ‘it's all the same to me.
→ Anh ta có nói gì đi chăng nữa thì với tôi cũng chẳng quan trọng.
- One and the same: cùng là người đó, vật đó
→ I’ve just realized his girlfriend and my teacher are one and the same.
→ Tôi mới phát hiện ra bạn gái của anh ấy và giáo viên của tôi là cùng 1 người.
- (the) same again: đồ cũ, món cũ mà trước đó bạn từng dùng
→ What do you want to drink today? The same again, please.
→ Hôm nay bạn muốn uống gì? Làm ơn cho tôi món cũ.
- Same here: Tôi cũng thế, bên này cũng thế.
→ I can’t wait to meet him tonight! Same here!
→ Tôi háo hức được gặp anh ấy tối nay quá! Tôi cũng vậy!
- (The) same to you (= you too): Bạn cũng vậy
→ Happy holiday! Same to you.
→ Chúc bạn kỳ nghỉ vui vẻ! Bạn cũng thế nhé.

>> Xem thêm: Các cách ghi chép khi học ngữ pháp hiệu quả
6. Bài tập về cách dùng the same và the same as
- My mother has _______ car _____ my father.
- I think that your sister's dress is _______ Mariah had worn.
- This cake is _______ the one you bought me.
- The thief who did that thing is _______ person _____ did it a week ago.
- Tommy is _______ clever little boy _____ his father.
- This room is _______ room ______ was used last year for the lecture.
- The man we met in Paris is ______ man ______ we saw in the US.
- This book is _______ the book I needed to buy last week.
- This movie is ________ that one.
- This exercise is ______ exercise _______ you bought me.
Đáp án:
- the same/as
- the same that
- the same as
- the same/that
- the same/as
- the same/that
- the same/that
- the same/as
- the same as
- the same that
Chúc các bạn thành công với cách dùng the same trong các cấu trúc so sánh và cả giao tiếp tiếng Anh thực tế. Đừng quên xem thêm nhiều kiến thức thú vị khác tại Langmaster nhé.
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHÓA HỌC TIẾNG ANH
Nội Dung Hot
KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
KHÓA TIẾNG ANH TRẺ EM
- Giáo trình Cambridge kết hợp với Sách giáo khoa của Bộ GD&ĐT hiện hành
- 100% giáo viên đạt chứng chỉ quốc tế IELTS 7.0+/TOEIC 900+
- X3 hiệu quả với các Phương pháp giảng dạy hiện đại
- Lộ trình học cá nhân hóa, con được quan tâm sát sao và phát triển toàn diện 4 kỹ năng
Bài viết khác

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh là một thì cơ bản. Hãy cùng Langmaster học và tải free file về cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết và bài tập nhé!

Thực hành làm bài tập thì hiện tại đơn để hiểu sâu hơn và dễ áp dụng vào giao tiếp tiếng Anh hằng ngày và trong công viêc. Cùng Langmaster học ngay nhé!

Bài tập thì hiện tại tiếp diễn từ cơ bản đến nâng cao sẽ giúp bạn ghi nhớ sâu kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hãy cùng Langmaster luyện tập nhé!

Phrasal verb là một chủ đề tiếng Anh vừa hay vừa khó nhưng lại rất quan trọng, đòi hỏi thực hành thường xuyên. Cùng thực hành ngay với 100+ bài tập Phrasal Verb nhé!

Tính từ là một mảng kiến thức rất rộng và quan trọng hàng đầu khi học tiếng Anh. Cùng ôn tập kiến thức và thực hành với các bài tập về tính từ trong tiếng Anh nhé!