TURN OFF LÀ GÌ? ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC VÀ CÁCH DÙNG CHÍNH XÁC NHẤT

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Turn off là gì?
  • 2. Cấu trúc với Turn off
    • 2.1 Turn off something
    • 2.2 Turn off ↔ something 
    • 2.3 Turn off ↔ somebody 
    • 2.4 Turn off (something) at/near 
  • 3. Động từ và cụm động từ đồng nghĩa với Turn off
    • 3.1 Đồng nghĩa với “tắt”
    • 3.2 Đồng nghĩa với “rẽ vào”
  • 4. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Turn off
  • 5. Bài tập về cụm từ Turn off có đáp án chi tiết

Turn off là gì? Cụm động từ “turn off” đã quá phổ biến và quen thuộc với người học. Tuy nhiên nó thường xuyên bị lầm tưởng chi được dùng để mô tả hành động trái nghĩa với “turn on”. Thực tế, bản chất nét nghĩa của nó còn đa dạng hơn thế. Để hiểu rõ hơn “turn off” đa nghĩa như thế nào, cùng Tiếng Anh giao tiếp Langmaster tham khảo bài viết sau.

1. Turn off là gì?

Turn off nghĩa là gì?
Turn off nghĩa là gì?

Theo từ điển Oxford, “turn off” khi đứng một mình và không có đối tượng nào theo sau sẽ được hiểu là một cụm động từ được sử dụng để mô tả cho hành động “dừng lắng nghe hoặc ngừng suy nghĩ về ai đó/điều gì đó”. 

Ví dụ: I want to turn off about my sad stories, ít makes me feel more negative. (Tôi muốn ngừng suy nghĩ về những câu chuyện của mình, nó làm tôi cảm thấy tiêu cực hơn.)

Xem thêm: 

=> TURN ON LÀ GÌ? CHI TIẾT CÁC CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ 

=> TURN UP LÀ GÌ? CÁCH ÁP DỤNG CỤM TỪ TURN UP VÀO GIAO TIẾP

2. Cấu trúc với Turn off

Những nét nghĩa dùng để mô tả cho cấu trúc khi “turn off” chỉ đứng 1 một mình. Vậy nếu “turn off” đi kèm với đối tượng nào đó theo sau thì ý nghĩa thay đổi như thế nào? Và đối tượng nào, giới từ nào có thể sử dụng sau turn off là gì? 

Cùng tìm hiểu ngay các cách dùng của từng cấu trúc Turn off ngay sau đây:

Cấu trúc với Turn off
Cấu trúc với Turn off

2.1 Turn off something

  • To leave a road in order to travel on another

Theo Oxford Learner’s Dictionaries, khi theo sau “turn off” là một danh từ/cụm danh từ chỉ sự vật, sự việc (something) sẽ có tạo thành cấu trúc dùng để diễn đạt cho hành động “rời khỏi con đường đang đi để rẽ vào một con đường khác”. 

Ví dụ: Following the map, we should turned off the main road and took a small path through the woods. (Theo bản đồ, chúng ta nên rời khỏi con đường chính và rẻ vào một con đường nhỏ xuyên qua rừng.)

2.2 Turn off ↔ something 

Trong cấu trúc này, đối tượng theo sau cũng là “something”, tuy nhiên nó sẽ khác với cấu trên đã nêu trên đó là có thể sử dụng cả khi “something” đứng giữa và đứng sau cụm động từ “turn off”. 

S + turn off + something / S + turn + something + off 

  • To stop the flow of electricity, gas, water, etc. by moving a switch, button, etc.

Đây là cấu trúc được sử dụng phổ biến nhất của “turn off” và thường được dùng để mô tả cho hành động “ngừng cung cấp nguồn năng lực nào đó như nước, điện” hoặc “tắt công tắc của một thiết bị nào đó như đèn, ga, TV…”.

Ví dụ: 

  • Remember to turn off the lights when you leave the room. (Nhớ tắt đèn khi bạn rời khỏi phòng nhé.)
  • He reminded me to turn the TV off before going to bed. (Anh ấy đã nhắc nhở tôi tắt TV trước khi đi ngủ.)

2.3 Turn off ↔ somebody 

Còn khi “turn off’ đi kèm với một danh từ/cụm danh từ chỉ người (somebody) sẽ có cấu trúc chi tiết và 2 cách dùng như sau:

S + turn off + somebody/ S + turn + somebody + off 

  • To make somebody feel bored or not interested

Đầu tiên, cấu trúc “turn off somebody” được dùng để mô tả cho việc “khiến ai đó cảm thấy nhàm chán hoặc không có hứng thú”. 

Ví dụ: The long presentation turned off most of the audience. (Bài thuyết trình dài đã khiến phần lớn khán giả cảm thấy chán nản.)

  • To stop somebody feeling sexually attracted; to make somebody have a strong feeling of dislike

Cách dùng thứ hai của cấu trúc này đó là ám chỉ cho hành động “làm ai đó cảm thấy không còn bị thu hút và thậm chí có cảm giác chán ghét đối phương” .

Ví dụ: The rude comments he made at dinner really turned her off. (Những bình luận thô lỗ của anh ấy trong bữa tối thực sự làm cô ấy không còn cảm thấy thu hút.)

Tương tự như cấu trúc “turn off something”, cấu trúc có thể áp dụng cả khi “somebody” đứng giữa và đứng sau cụm động từ. 

2.4 Turn off (something) at/near 

S + turn off + (something) + at/near + location 

Bên cạnh theo sau là danh từ/cụm danh từ, ‘turn off” còn có thể đi kèm với giới từ “at” hoặc” near’ để mô tả cho hành động “rẽ vào hoặc rẽ gần một địa điểm nào đó cụ thể”.

Ví dụ: 

  • We are going to turn off at the next exit. (Chúng tôi sẽ rẽ vào lối ra kế tiếp.)
  • Please turn off near the big supermarket, our house is just around that corner. (Hãy rẽ gần siêu thị lớn, nhà chúng tôi ngay góc đó.)
khóa học online

3. Động từ và cụm động từ đồng nghĩa với Turn off

Để mở rộng hơn vốn từ cho bản thân, bạn đừng bỏ qua những từ/cụm từ đồng nghĩa “turn off” dưới đây nhé! Chúng sẽ vô cùng hữu ích và sẽ giúp bạn đa dạng cách diễn đạt hơn trong các tình huống thực tế. 

3.1 Đồng nghĩa với “tắt”

Đồng nghĩa turn off
Đồng nghĩa turn off
  • Deactivate

Ví dụ: Remembering to deactivate the alarm system before entering the house. (Nhớ tắt hệ thống báo động trước khi vào nhà.)

  • Shut off

Ví dụ: Please shut off the lights before you leave. (Vui lòng tắt đèn trước khi bạn rời đi.)

  • Switch off

Ví dụ: Don't forget to switch off the TV. (Đừng quên tắt TV.)

  • Power down

Ví dụ: You should power down your computer after you’ve done. (Bạn nên tắt máy tính sau khi bạn sử dụng xong.)

  • Cut off

Ví dụ: They cut off the water supply to the building. (Họ đã cắt nguồn cung cấp nước cho tòa nhà.)

3.2 Đồng nghĩa với “rẽ vào”

Đồng nghĩa với “rẽ vào”
Đồng nghĩa với “rẽ vào”
  • Exit

Ví dụ: Exit the highway at junction 24. (Rời khỏi xa lộ tại lối ra 24.)

  • Leave

Ví dụ: Leave the motorway at the next exit. (Rời khỏi xa lộ tại lối ra kế tiếp.)

  • Divert

Ví dụ: We decided to divert into a minor route. (Chúng tôi quyết định rẽ vào một con đường nhỏ.)

  • Branch off

Ví dụ: The road branches off to the left after the bridge. (Con đường rẽ nhánh sang trái sau cây cầu.)

  • Veer off

Ví dụ: The car veered off the main road and took a dirt path. (Chiếc xe rời khỏi đường chính và rẽ vào con đường đất.)

Xem thêm:

=> TURN DOWN LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP VẬN DỤNG

=> TURN INTO LÀ GÌ? CẤU TRÚC, BÀI TẬP VẬN DỤNG VỚI TURN INTO

4. Đoạn hội thoại mẫu sử dụng Turn off

Nội dung đoạn hội thoại: Cuộc trò chuyện xoay quanh giữa Linh và Minh về việc tắt các thiết bị không dùng đến và hướng dẫn đường đi đến nhà phân phối mới. 

Linh: Yes, Mr. Minh, I've finished the report. Do you need me to do anything else?

Minh: Thank you, Linh. Can you turn off the projector in the meeting room for me? The board has an unexpected matter, so the meeting is postponed to next week.

Linh: Sure, I'll turn it off right away. Do you want me to turn off the lights in the room as well?

Minh: Yes, please turn off the lights as well. No one else has booked the meeting room for today.

Linh: Okay, I'll do it right away. By the way, I noticed that the small meeting room next to it is also empty. Should I turn off the lights and the air conditioner there as well?

Minh: Ah, inform the HR department to see if anyone is using it. If not, you can shut them off to save energy.

Linh: Got it.

Minh: Oh, I reviewed the draft of the quarterly presentation. I found the content quite lengthy and tedious. A presentation that long could turn people off. Please have a meeting with the team to shorten and simplify it.

Linh: Yes, I will.

Minh: Linh, do you know the way to the distributor's place?

Linh: I looked it up on the map, but the route seems tricky, doesn't it?

Minh: Yes, according to my experience, don't follow the map directions. When you reach the end of the highway, turn off the small road next to the traffic light. Follow that small road until you reach the main road. Look for the company's address on that main road.

Linh: I've noted it down. Thank you very much.

Minh: Okay. Do you have any other difficulties that you need help with?

Linh: No, I think that's all for now.

Minh: Alright, go ahead and get to work. If you can't find the address, contact me right away.

Linh: Yes, thank you.

Dịch: 

Linh: Dạ anh Minh, em đã hoàn thành báo cáo rồi ạ. Anh cần em làm gì tiếp theo không?

Minh: Cảm ơn em, Linh. Bây giờ em có thể tắt máy chiếu trong phòng họp giúp anh được không? Ban giám đốc có việc đột xuất nên cuộc họp sẽ dời sang tuần sau. 

Linh: Dạ, em sẽ tắt ngay. Anh có cần em tắt luôn đèn trong phòng không?

Minh: Ừ, em tắt luôn đèn nhé. Trong hôm nay không có ai đăng ký sử dụng phòng họp nữa.

Linh: Vâng. Em sẽ làm ngay ạ. À em thấy phòng họp nhỏ bên cạnh cũng không còn ai sử dụng. Em có nên tắt luôn đèn và máy lạnh ở đó không?

Minh: À thông báo với Nhân sự xem có ai đang dùng không? Nếu không em tiện đường tắt luôn giúp mọi người nhé.

Linh: Dạ, em hiểu rồi. 

Minh: À anh đã xem qua bản thảo thuyết trình báo cáo quý. Anh thấy nội dung khá dài và lê thê. Nếu một bài thuyết trình dài như vậy có thể khiến mọi người cảm thấy chán đấy. Em họp với các bạn trong đội chỉnh sửa ngắn gọn, dễ hiểu giúp anh nhé.

Linh: Dạ vâng ạ. 

Minh: Linh này, em biết đường đi đến nhà phân phối chưa? 

Linh: Dạ em có tra trên bản đồ nhưng con đường có vẻ khó đi phải không ạ?

Minh: Ừ. Theo kinh nghiệm của anh, em đừng đi theo chỉ dẫn trên bản đồ. Khi đi hết đường cao tốc em rẽ vào con đường nhỏ kế bên cột đèn giao thông rồi đi hết con đường nhỏ sẽ đến con đường chính. Em tìm số nhà của công ty trên đường chính đó là được nhé.

Linh: Dạ em ghi chép lại rồi ạ. Cảm ơn anh rất nhiều.

Minh: Ok. Còn gì khó khăn gì cần anh giúp không?

Linh: Dạ có lẽ không ạ.

Minh: Vậy em đi làm việc đi nhé. Nếu không tìm được địa chỉ, liên hệ với anh ngay nhé.

Linh: Vâng. Em cảm ơn ạ.

khóa học offline

5. Bài tập về cụm từ Turn off có đáp án chi tiết

Bài tập: Dịch các câu sau sang tiếng Anh. 

  1. Khi bạn nấu ăn xong, nhớ tắt bếp gas.
  2. Con đường rẽ sang trái; bạn cần rẽ vào cạnh cây sồi già.
  3. Việc liên tục phàn nàn của cô ấy thực sự làm tôi chán nản.
  4. Sau buổi thuyết trình, vui lòng tắt máy chiếu và đèn.
  5. Nguồn cung cấp nước đã bị ngắt do công việc bảo trì.
  6. Trước khi rời khỏi văn phòng, đừng quên tắt máy tính của bạn.
  7. Con đường chính bị đóng, vì vậy chúng tôi phải rẽ vào một con đường nhỏ.
  8. Những bình luận thô lỗ của anh ấy hoàn toàn làm cô ấy mất hứng.
  9. Vui lòng tắt điện thoại của bạn trong suốt cuộc họp.
  10. Họ quyết định rẽ vào một con đường khác để tránh tắc đường.

Đáp án:

  1. When you finish cooking, remember to turn off the gas stove.
  2. The road branches off to the left; you need to turn off at the old oak tree.
  3. Her constant complaining really turned me off.
  4. After the presentation, please turn off the projector and the lights.
  5. The water supply was turned off due to the maintenance work.
  6. Before leaving the office, don't forget to turn off your computer.
  7. The main road was closed, so we had to turn off a side street.
  8. His rude comments completely turned her off.
  9. Please turn off your phone during the meeting.
  10. They decided to turn off another road to avoid the traffic jam.

TÌM HIỂU THÊM:

Bài viết trên chúng ta cùng nhau tìm hiểu “Turn off là gì?” và hy vọng với những định nghĩa, cấu trúc, ví dụ và bài tập trên sẽ giúp bạn vận dụng cụm động từ hữu ích này trong giao tiếp hàng ngày của bản thân. Ngoài ra, nếu bạn muốn học thêm nhiều phrasal verb và các kiến thức tiếng Anh khác, hãy đăng ký ngay các lớp học của Langmaster để nâng cao kỹ năng ngoại ngữ toàn diện nhé. 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác