CHUẨN NHẤT! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC IF ONLY TRONG TIẾNG ANH

Cấu trúc If Only có ý nghĩa và cách dùng khá tương đồng với câu ước Wish. Bạn đừng nhầm lẫn If Only với Only If hay cấu trúc câu giả định If nha. Để Langmaster chỉ cho bạn cách nhớ cấu trúc If Only vừa nhanh vừa chuẩn nhé!

1. Cấu trúc If Only là gì, dịch nghĩa như thế nào?

Câu ước là mẫu câu thể hiện mong muốn, ước mơ của 1 người về một sự việc hay sự vật nào đó. Sự việc đó có thể đã có thật hoặc không có thật ở quá khứ, hiện tại hay tương lai.

Các câu ước thường gặp nhất với cấu trúc If only hoặc dùng wish. Tùy theo thông tin về sự việc diễn ra ở tương lai, hiện tại hay quá khứ mà sẽ có cấu trúc câu tương ứng. 

Ví dụ: 

- If only he had not gone to bed so early yesterday. Giá mà hôm qua anh ấy đã không đi ngủ sớm thế.

→ cấu trúc If only ở quá khứ

- If only Harry were by my side now. Ước gì Harry đang ở cạnh tôi lúc này.

→ cấu trúc If only ở hiện tại 

- If only Jamie would be the winner tomorrow. Mong rằng ngày mai Jamie sẽ là người chiến thắng

→ cấu trúc If only ở tương lai


null

2. Các dạng cấu trúc If Only trong tiếng Anh.

2.1. Cấu trúc If Only ở tương lai, ý nghĩa và cách dùng?

Dùng If Only ở thì tương lai với ý rằng mong muốn của người nói về 1 sự kiện có khả năng sẽ xảy ra (hoặc không) trong tương lai. 

Công thức chung: 

  • (+) If only + S + would/could + V

Ví dụ: 

If only I would be lucky tomorrow. Tôi ước/mong là mình sẽ gặp may mắn vào ngày mai.

(chưa biết là ngày mai tôi có gặp may mắn hay không.)

  • (-) If only + S + would/could (not) + V

Ví dụ:

If only my team would not fail tomorrow. Mong là ngày mai đội của chúng tôi sẽ không thất bại.

(chưa biết là ngày mai đội này có thất bại hay không)

Xem thêm: 

=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NEED TRONG TIẾNG ANH DỄ DÀNG NHẤT

=> TỪ A-Z CÁCH DÙNG CẤU TRÚC HAD BETTER CHUẨN XÁC NHẤT KÈM BÀI TẬP

Đăng ký test

2.2. Cấu trúc If only ở hiện tại, ý nghĩa và cách dùng?

Chúng ta dùng cấu trúc If Only ở thì hiện tại khi dữ kiện không có thật, sự việc không thể xảy ra ở hiện tại. 

Công thức chung: 

  • (+) If only S + V_ed

Ví dụ: 

If only I had an Ipad. 

→ Ước gì tôi có 1 cái Ipad.

(hiện tại tôi không có cái Ipad nào)

  • (-) If only S + didn’t + V

Ví dụ: 

If only I didn’t have to do the housework. 

→ Tôi ước không phải làm việc nhà.

(thực ra là tôi phải làm việc nhà)

*Lưu ý:

- Trong cấu trúc dùng ở hiện tại, động từ chính luôn ở thì quá khứ

- To be WERE đi với tất cả các chủ ngữ không phân biệt số ít hay số nhiều.

Ví dụ: 

If only I were rich like Elon Musk. 

→ Tôi ước gì mình giàu như Elon Musk. 

(sự thật là tôi không giàu như Elon Musk.)

Ví dụ: 

James and his sister wish they were luckier with the competition.

→ James và em gái của anh ấy ước rằng họ đã may mắn hơn trong cuộc thi.

(sự thật họ không may mắn.)


null

2.3. Cấu trúc If Only ở quá khứ, ý nghĩa và cách dùng?

Dùng cấu trúc If only ở thì quá khứ với các thông tin không có thật, đã không xảy ra ở quá khứ và các giả thuyết trái đó với quá khứ. 

Công thức chung: 

  • (+) If only S + had + V_ed/P2

Ex: If only I had met her before 10pm last night.

→ Ước gì tôi đã gặp được cô ấy trước 10h tối ngày hôm qua.

(sự thật ngày hôm qua tôi đã không gặp cô ấy trước 10h tối)

  • (-) If only S + had not + V_ed/P2

Ex: If only Jack hadn’t met Amber in the first place.

→ Giá mà lúc đó Jack đã không gặp Amber.

(sự thật là lúc ấy Jack đã gặp Amber rồi)

*Lưu ý:

- Trong cấu trúc ở thì quá khứ này, động từ chính sau S chỉa ở thì thì quá khứ hoàn thành.


null

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC ALTHOUGH - CÁCH PHÂN BIỆT ALTHOUGH, EVEN THOUGH, DESPITE & IN SPITE OF

=> CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL - CÁCH DÙNG CHUẨN NHẤT & BÀI TẬP LUYỆN TẬP

3. Bài tập thực hành cấu trúc if only có đáp án

Bài tập 1: Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc If only

  1. I don't have a high-speed car.

  1. I can't afford to go on holiday in Switzerland.



  1. I didn't have time to read my books.



  1. My laptop was broken.



  1. I will have a math test tomorrow.

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành các câu sau

1. If only I _____ work overtime tomorrow.

A. didn't have to

B. wouldn't have to

C. hadn't had to

2. If only I _____ those things to her. Now she's not speaking to me.

A. hadn't said

B. didn't say

C. wouldn't say

3. If only they _____ the kitchen in such a mess. My dad will have to clean the house all over again.

A. wouldn't leave

B. would leave

C. had left

4. If only Mary and Kate _____ ten years ago!

A. met

B. would have met

C. had met

5. If only my boyfriend _____ here now. He'd know how to fix it.

A. would be

B. wasn't

C. were

6. Looks like it’s going to rain. If only I ____ my umbrella.

A. had brought

B. brought

C. would have brought

7. If only there _____ a restaurant opened now. I feel like starving. 

A. was

B. would be

C. had been

8. If only people _____ loud music on the train. Why aren’t they using headphones?

A. wouldn't play

B. wouldn't have played

C. would play

9. I had spent three days at home. If only I _____ more time to sleep like this.

A. had

B. would have

C. had had 

10. If only mom _____ money so I can go to a BTS concert next month.

A. give

B. gave

C. gives

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Đáp án

Bài tập 1: 

  1. If only I had a high-speed car.
  2. If only I could afford to to on holiday in Switzerland
  3. If only I had had time to read my books
  4. If only my laptop had not been broken
  5. If only I wouldn't have a math test tomorrow

Bài tập 2: 

1 - B

2 - A

3 - A

4 - C

5 - C

6 - A

7 - B

8 - B

9 - A

10 - B

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác