BREAK THROUGH LÀ GÌ? TẤT TẦN TẬT CÁC CÁCH DÙNG CỦA BREAK THROUGH

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Break through là gì?
  • 2. Các cách dùng với Break through
  • 3. Một số từ đồng nghĩa với Break through
  • 4. Phân biệt Break through và Breakthrough
    • 4.1 Breakthrough (noun): Bước đột phá
    • 4.2 Breakthrough (adjective): Mang tính đột phá
  • 5. Các bài tập vận dụng với Break through

Break là một động từ quen thuộc với bất kỳ ai học tiếng Anh. Tuy nhiên, các cụm từ với Break, ví dụ như Break through đôi lúc khiến nhiều bạn bối rối về ý nghĩa, cách dùng. Vậy Break through là gì? Cùng đọc tiếp bài viết bên dưới của Langmaster để tìm hiểu chi tiết tất tần tật các kiến thức về phrasal verb này nhé!

1. Break through là gì?

Theo từ điển Cambridge và Oxford, Break through là một cụm động từ có các nét nghĩa phổ biến sau đây:

  • Break through: To force yourself through something that is holding you back (Buộc bản thân phải vượt qua điều gì đó đang cản trở bạn)

Ví dụ: Protesters broke through the barriers. (Người biểu tình đã phá vỡ các rào cản.)

  • Break through: To make new and important discoveries (Tạo ra khám phá mới)

Ví dụ: Scientists think they are beginning to break through in the fight against cancer. (Các nhà khoa học nghĩ rằng họ đang có bước đột phá trong cuộc chiến chống lại bệnh ung thư.)

Xem thêm:

BREAK OUT LÀ GÌ? CÁC CÁCH DÙNG BREAK OUT CHI TIẾT NHẤT

BREAK UP LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG BREAK UP CHI TIẾT NHẤT

2. Các cách dùng với Break through

  • Break through something: To make a way through something using force (Dùng lực phá vỡ)

Ví dụ: Demonstrators broke through the police cordon. (Người biểu tình đã phá vỡ hàng rào cảnh sát.)

  • Break through something: (of the sun or moon) To appear from behind clouds → Xuất hiện từ phía sau những đám mây (mặt trời hoặc mặt trăng)

Ví dụ: The sun broke through at last in the afternoon. (Cuối cùng mặt trời cũng ló dạng vào buổi chiều.)

  • Break through something: To succeed in dealing with an attitude that somebody has and the difficulties it creates (Thành công trong việc khiến ai đó thay đổi thay độ)

Ví dụ: John had finally managed to break through her reserve. (Cuối cùng John cũng đã phá bỏ được sự dè dặt của cô ấy.)

  • Break through something: To go higher than a particular level (Vượt cao hơn một mức độ nào đó)

Ví dụ: Sales have finally broken through the $1 million barrier. (Doanh thu cuối cùng đã vượt qua con số 1 triệu USD.)

  • Break through something: To manage to do something successfully when there is a difficulty that is preventing you (Cố gắng làm điều gì đó thành công dù có khó khăn cản trở bạn)

Ví dụ: It is possible that at this election some of the minority parties might succeed in breaking through into parliament. (Tại cuộc bầu cử này, có khả năng một vài đảng thiểu số sẽ thành công trong việc lọt vào quốc hội.)

Xem thêm: 

BREAK DOWN LÀ GÌ? CẤU TRÚC, CÁCH SỬ DỤNG BREAK DOWN THÔNG DỤNG

BREAK IN LÀ GÌ? CÁC CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG BREAK IN THÔNG DỤNG

3. Một số từ đồng nghĩa với Break through

  • Overcome: Vượt qua khó khăn 

Ví dụ: She overcame injury to win the Olympic gold medal. (Cô ấy đã vượt qua chấn thương để giành huy chương vàng Olympic.)

  • Conquer: Khắc phục, đánh bại

Ví dụ: Students have to conquer their initial shyness. (Các học sinh phải vượt qua sự nhút nhát ban đầu của mình.)

  • Go beyond: Vượt xa

Ví dụ: His sense of adventure went beyond a mere love of travel. (Cảm giác phiêu lưu trong anh ấy vượt xa niềm yêu thích du lịch đơn thuần.)

  • Surpass: Vượt qua

Ví dụ: Its success has surpassed all expectations. (Thành công của nó đã vượt qua mọi sự mong đợi.)

Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC PHRASAL VERB THÔNG DỤNG KHI HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP

4. Phân biệt Break through và Breakthrough

Khác với Break through là một cụm động từ, Breakthrough đóng vai trò là một danh từ, đồng thời là một tính từ. 

4.1 Breakthrough (noun): Bước đột phá

Breakthrough (n): An important discovery or event that helps to improve a situation or provide an answer to a problem (Một khám phá hoặc sự kiện quan trọng giúp cải thiện tình hình hoặc đưa ra câu trả lời cho một vấn đề)

Ví dụ: Scientists are hoping for a breakthrough in the search for a cure for cancer. (Các nhà khoa học đang hy vọng vào một bước đột phá trong việc tìm kiếm phương pháp chữa trị bệnh ung thư.)

* Một số collocation đi với Breakthrough (n):

  • To make/achieve a breakthrough: Đạt được sự đột phá
  • A significant/ crucial/ big/ great/ major breakthrough in… : Bước đột phá lớn, đáng kể trong… 

4.2 Breakthrough (adjective): Mang tính đột phá

Breakthrough (adj): Very important in the progress or development of something or someone, because of solving a big problem or making a big improvement (Mang tính quan trọng đối với sự tiến bộ hoặc phát triển của một cái gì đó hoặc một ai đó, bởi vì giải quyết một vấn đề lớn hoặc tạo ra một sự cải tiến lớn)

Ví dụ: The article described the impact of their breakthrough discovery of the structure of DNA. (Bài báo mô tả tác động của khám phá mang tính đột phá của họ về cấu trúc DNA.)

5. Các bài tập vận dụng với Break through

Bài tập 1. Sử dụng Breakthrough viết lại các câu sau đây (không làm thay đổi nghĩa của câu)

  1. The two parties managed to overcome their differences on the issue.
  2. It may be many years before this dreadful disease is conquered.
  3. She'd developed feelings for him that went beyond friendship.
  4. He hopes one day to surpass the world record.
  5. There are at least two major obstacles that must be overcome.

Đáp án:

  1. The two parties managed to break through their differences on the issue. (Hai bên đã cố gắng gỡ bỏ những khác biệt về vấn đề này.)
  2. It may be many years before this dreadful disease is broken through. (Có lẽ phải mất nhiều năm nữa mới chấm dứt được căn bệnh khủng khiếp này.)
  3. She'd developed feelings for him that broke through friendship. (Cô ấy đã nảy sinh tình cảm vượt xa tình bạn với anh ta.)
  4. He hopes one day to break through the world record. (Anh ấy hy vọng một ngày nào đó sẽ vượt qua kỷ lục thế giới.)
  5. There are at least two major obstacles that must be broken through. (Có ít nhất hai trở ngại lớn cần phải vượt qua.)

Bài tập 2. Sắp xếp trật tự từ để được các câu hoàn chỉnh

  1. High/ broke/ waves/ barrier/ through/ the/ beach.
  2. It/ was/ a/ album/ breakthrough/ the/ for/ band. 
  3. At last/ broke through/ the clouds/ the moon/ and/ could/ they/ see/ their way.
  4. The sun/ at/ broke through/ lunch/ around/ time.
  5. Unemployment/ has/ rate/ the/ two million/ broken through/ barrier.

Đáp án:

  1. High waves broke through the barrier beach. (Sóng cao ập vào bãi chắn.)
  2. It was a breakthrough album for the band. (Đó là một album đột phá của ban nhạc.)
  3. At last the moon broke through the clouds and they could see their way. (Cuối cùng, mặt trăng đã xuyên qua những đám mây và họ có thể nhìn thấy đường đi.)
  4. The sun broke through at around lunch time. (Mặt trời ló dạng vào khoảng giờ ăn trưa.)
  5. Unemployment rate has broken through the two million barrier. (Số lượng người thất nghiệp đã vượt quá con số hai triệu.)

Bài tập 3. Nối hai vế phù hợp để được các câu hoàn chỉnh

1. This drug has been heralded as a major breakthrough

A. was a breakthrough in computer technology.

2. The development of digital imagery 

B. rebels broke through and captured the capital.

3. Several demonstrators broke through the barriers 

C.  in the fight against breast cancer.

4. After hours of fierce fighting, 

D. and it may take a long time to break through.

5. The students' problems are often of long standing, 

E. despite warnings from the police.

Đáp án:

1 + C: This drug has been heralded as a major breakthrough in the fight against breast cancer. (Loại thuốc này đã được báo trước là một bước đột phá lớn trong cuộc chiến chống lại bệnh ung thư vú.)

2 + A: The development of digital imagery was a breakthrough in computer technology. (Sự phát triển của hình ảnh kỹ thuật số là một bước đột phá trong công nghệ máy tính.)

3 + E: Several demonstrators broke through the barriers despite warnings from the police. (Một số người biểu tình đã vượt qua các rào chắn bất chấp sự cảnh báo của cảnh sát.)

4 + B: After hours of fierce fighting, rebels broke through and captured the capital. (Sau nhiều giờ giao tranh ác liệt, quân nổi dậy đột phá và chiếm được thủ đô.)

5 + D: The students' problems are often of long standing, and it may take a long time to break through. (Những vấn đề của học sinh thường tồn tại lâu dài và có thể phải rất lâu mới có thể giải quyết được.)

Trên đây là toàn bộ những kiến thức về cụm động từ Break through. Hy vọng qua bài viết của Langmaster, các bạn sẽ nắm vững được Break through là gì cũng như biết cách áp dụng phrasal verb này một cách chính xác nhất nhé! 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác