DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM

Bạn có thể dễ dàng bắt gặp danh động từ trong Tiếng Anh trong một câu văn hoặc đoạn văn bất kỳ. Tuy vậy, với những người mới bắt đầu làm quen với Tiếng Anh thì đây là một khái niệm còn khá xa lạ. Tham khảo các thông tin về chúng ngay dưới đây nhé.

A. Khái niệm về danh động từ và vai trò của chúng trong câu

Danh động từ (Gerund) là một hình thức của động từ nhưng mang tính chất của một danh từ. Chúng được tạo ra bằng cách thêm đuôi –ing vào cuối của một động từ nguyên thể. 

Ví dụ: building, listening, walking…

Thể phủ định của danh động từ được tạo nên bằng cách thêm “not” phía trước danh động từ đó.

Ví dụ: not opening, not smoking…

Danh động từ cũng có thể đi kèm với từ sở hữu ở phía trước để mô tả rõ hơn về chủ thể của hành động đang được đề cập đến. 

Ví dụ: My turning on the computer. (Chiếc máy tính đang mở của tôi)

Lưu ý: trong nhóm thì Tiếp diễn cũng có động từ dạng V-ing, tuy nhiên đó không phải là danh động từ trong Tiếng Anh mà chỉ là cách chia của động từ đó.

Danh động từ được tạo ra là bởi không phải mọi động từ trong Tiếng Anh dều có danh từ riêng để làm chủ ngữ, tân ngữ. Do đó cụm danh động từ trong Tiếng Anh ra đời để đóng vai trò là danh từ và đề cập về việc thực hiện hành động đó. 

1. Danh động từ làm chủ ngữ 

Ví dụ: Walking is good for health. (Đi bộ rất tốt cho sức khỏe)

2. Danh động từ làm bổ ngữ cho động từ

Ví dụ: Nga’s favorite hobby is collecting stamps. (Sở thích của Nga là sưu tầm tem)

3. Danh động từ làm tân ngữ 

Ví dụ: She likes swimming. (Cô ấy thích bơi lội)

4. Danh động từ đứng sau giới từ (on, in, by, at…) và liên từ (after, before, when, while…)

Ví dụ: She cleaned her desk before going out with friends. (Cô ấy dọn sạch bàn học của cô ấy trước khi ra ngoài cùng những người bạn)

B. Các trường hợp đi cùng với danh động từ

1. Các động từ theo sau bởi danh động từ

null

Ví dụ:

- I practice swimming everyday to win the competition this year. (Tôi tập bơi hàng ngày để thắng cuộc thi năm nay)

- You should avoid going to crowded places these days. (Bạn nên tránh đi đến những nơi đông đúc trong những ngày này)

Một số động từ đặc biệt có thể đi kèm với cả to V và V-ing mà không thay đổi về nghĩa, ví dụ như các từ like, hate, begin, start…Tuy nhiên, vẫn có các động từ trong bảng danh động từ trong Tiếng Anh sau đây có sự thay đổi nghĩa tùy theo đi kèm to V hay V-ing như sau:

- Forget: quên 

Forget + V-ing: quên rằng mình đã làm gì.

Ví dụ: I’ll never forget meeting him for the first time. (Tôi sẽ không bao giờ quên lần đầu tiên gặp anh ấy)

Forget + to V: quên mất phải làm gì.

Ví dụ: Don’t forget to buy some eggs. (Đừng quên mua vài quả trứng nhé)

- Remember: nhớ

Remember + V-ing : nhớ đã làm điều gì.

Ví dụ: I remember meeting that guy yesterday. (Tôi nhớ là đã từng gặp anh ta hôm qua)

Remember + to V: nhớ phải làm gì.

Ví dụ: Remember to lock the door. (Nhớ đóng cửa nhé)

- Stop: dừng lại

Stop + V-ing : dừng làm điều gì lại (đang xảy ra).

Ví dụ: The man stopped singing. (Anh ta đã dừng hát)

Stop + to V: dừng lại để làm gì.

Ví dụ: She stopped to get the call. (Cô ấy dừng việc để nghe điện thoại)

- Regret: hối hận

Regret + V-ing : hối hận vì đã làm điều gì.

Ví dụ: I regret buying this bed. (Tôi hối hận vì đã mua cái giường này)

Regret + to V: rất tiếc khi phải làm gì.

Ví dụ: We regret to inform you that the shop is closed. (Rất tiếc phải thông báo với bạn rằng cửa hàng đã đóng cửa)

- Try: cố gắng/ thử

Try + V-ing: thử làm gì

Ví dụ: I will try eating this tomato. (Tôi sẽ thử ăn quả cà chua này)

Try + to V: cố gắng làm gì

Ví dụ: I will try to eat this tomato. (Tôi sẽ cố ăn quả cà chua này)

Xem thêm:

=> LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN?

=> CÁCH SỬ DỤNG CỤM ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH “MƯỢT’ NHƯ NGƯỜI BẢN XỨ

=> TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT

2. Các danh từ theo sau bởi danh động từ

Các động từ đi kèm với V-ing thường rất dễ bắt gặp, nhưng trường hợp danh từ đi kèm V-ing cũng không quá hiếm. Dưới đây là một số cấu trúc câu đi kèm với danh từ và theo sau là một danh động từ trong Tiếng Anh:

null

Ví dụ: She had a good time reading book. (Cô ấy đã có thời gian vui vẻ đọc sách)

3. Các tính từ theo sau bởi danh động từ

Cả danh từ động từ tính từ trong Tiếng Anh đều có thể đi kèm với danh động từ. Dưới đây là các tính từ theo sau bởi danh động từ, đôi khi có sự xuất hiện của giới từ ở giữa. 

null

Ví dụ: He is so busy shopping for his party. (Anh ấy rất bận mua sắm cho bữa tiệc)

C. Danh động từ hoàn thành (Perfect gerund)

Danh động từ hoàn thành trong Tiếng Anh là một danh động từ được tạo nên bởi cấu trúc having + past participle. Chúng được sử dụng thay thế cho hình thức hiện tại của danh động từ trong câu đề cập đến hành động thuộc về quá khứ.

Ví dụ: He was accused of breaking the door/ He was accused of having broken the door. (Anh ta bị cáo buộc đã phá vỡ cánh cửa)

=> 100 DANH TỪ ĐƯỢC SỬ DỤNG NHIỀU NHẤT TRONG TIẾNG ANH

D. Bài tập danh động từ trong Tiếng Anh

Hoàn thành các câu sau bằng cách chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc:

  1. He tries (stop)______ (cry)______, but he can't.
  2. Don't forget (water)_____ the flowers.
  3. The rain prevented us from (play) ________ basketball.
  4. John forgot (turn)________ off the lights when he went out.
  5. I really enjoy (stay)____ at home and (sleep)______in the bed.
  6. (Walk)______ in the park is a great way to relax.
  7. You should practise (listen)_______ French every day.
  8. Lan considered (move)________ to Hanoi.
  9. She tries (have)______ a scholarship from the university.
  10. I'm sorry I forgot (buy)_____ flowers.

Nhận biết một danh động từ trong Tiếng Anh không quá khó phải không nào. Nắm vững các lý thuyết danh động từ trong Tiếng Anh là gì và các trường hợp đi kèm chúng sẽ giúp bạn dễ dàng chinh phục các bài tập trắc nghiệm cũng như tự luận về danh động từ. Langmaster chúc bạn học thật tốt nhé!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác