HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Satisfied đi với giới từ gì? Cấu trúc và bài tập có đáp án

Trong tiếng Anh, ta thường dùng từ “Satisfied” để miêu tả cảm xúc hài lòng của con người. Vậy satisfied đi với giới từ gì? Bạn sẽ biết câu trả lời trong bài học dưới đây. Hãy cùng Langmaster khám phá những giới từ đi với satisfied nhé!

1. Satisfied là gì?

Satisfied /ˈsæt.ɪs.faɪd/ (adjective): cảm thấy hài lòng, vừa ý, thỏa mãn hoặc tin rằng, chấp nhận rằng điều gì đó là sự thật.

Ví dụ:

  • The Sea Games athlete was satisfied with his performance. (Vận động viên Seagame đã rất hài lòng với màn trình diễn của anh ấy.)
  • Are you satisfied with the new plan? (Bạn có hài lòng với kế hoạch mới không?)
  • Police were satisfied that the death was accidental. (Cảnh sát đã tin rằng cái chết chỉ là ngẫu nhiên.)
  • The judge was satisfied that Maria was telling the truth. (Tòa án tin rằng Maria đã nói sự thật.)

2. Từ loại khác của Satisfied

Để hiểu rõ hơn về tính từ Satisfied, ta hãy tham khảo thêm về danh từ và động từ của nó dưới đây:

  • Satisfy /ˈsæt.ɪs.faɪ/ (verb) : làm hài lòng, đáp ứng yêu cầu, mong ước của ai đó hoặc thuyết phục ai đó điều này là sự thật.

Ví dụ: The food is not enough to satisfy Minh’s hunger. (Đồ ăn không đủ để thỏa mãn cơn đói của Minh.)

  • Satisfaction /ˌsæt.ɪsˈfæk.ʃən/ (noun) : Cảm giác hài lòng, sự thỏa mãn khi hoàn thành được điều mình muốn, nhận được thứ mình thích; sự hoàn thành yêu cầu, mong ước; sự bù đắp, giải quyết vấn đề, lời phàn nàn.

Ví dụ: Ann looked at the finished painting with satisfaction. (Ann nhìn ngắm bức tranh vừa được hoàn thành với sự hài lòng.)

3. Satisfied đi với giới từ gì?

Satisfied đi với giới từ with và of. Tùy từng trường hợp khác nhau sẽ dùng các cấu trúc Satisfied khác nhau. Cùng tìm hiểu chi tiết ở bên dưới này nhé!

3.1. Satisfied with

  • Ý nghĩa: Để diễn tả chủ ngữ được nhắc đến trong câu cảm thấy hài lòng vì đã đạt được điều gì đó, hoặc cảm thấy hài lòng vì ai đó đã làm gì/ điều gì đó đã xảy ra theo đúng ý muốn.
  • Cấu trúc: S + linking verbs + satisfied with + somebody/ something
  • Ví dụ: Elena is never satisfied with what she's got. (Elena không bao giờ hài lòng với những gì cô ấy có.)

3.2. Satisfied of

  • Ý nghĩa: Để diễn tả chủ ngữ được nhắc đến phải tin hoặc chấp nhận điều gì đó là sự thật, khó có thể thay đổi.
  • Cấu trúc: S + need to be/linking verbs + satisfied of + something
  • Ví dụ: You need to be satisfied of the facts. (Bạn cần phải chấp nhận sự thật.)

Xem thêm:

=> Cấu trúc Warn: Warn đi với giới từ gì? Warn to V hay V-ing

=> Cấu trúc Agree: Agree đi với giới từ gì? Agree to V hay Ving?

Satisfied đi với giới từ with và of

Satisfied đi với giới từ gì

4. Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với satisfied

4.1. Từ đồng nghĩa

  • content /ˈkɒntɛnt / : hài lòng, bằng lòng, toại nguyện
  • pleased /pliːzd / : hài lòng, thỏa mãn
  • fulfilled /fʊlˈfɪld/ : thỏa mãn, mãn nguyện
  • gratified /ˈɡrætɪfaɪd/ : hài lòng, vừa lòng
  • contented /kənˈtɛntɪd/ : bằng lòng, thỏa mãn
  • happy /ˈhæpi/ : hạnh phúc, sung sướng
  • convinced /kənˈvɪnst/ : tin chắc, cam đoan
  • appeased /əˈpiːzd/ : khuyên nhủ, dỗ dành
  • compensate /ˈkɒmpɛnseɪt/ : đền bù, bồi thường
  • fill /fɪl/ : làm thỏa mãn, thỏa thích
  • requite /rɪˈkwaɪt/ : đền bù, báo ơn
  • sated /ˈseɪtɪd/ : thỏa mãn, no nê
  • satiate /ˈseɪʃieɪt/ : làm thỏa mãn, thỏa mãn
  • supply /səˈplaɪ/ : đáp ứng nhu cầu

Từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với satisfied

Từ đồng nghĩa với satisfied

4.2. Từ trái nghĩa

  • dissatisfied /ˌdɪsˈsætɪsfaɪd/ : không bằng lòng, không thỏa mãn
  • unhappy  /ʌnˈhæpi/ : không vui vẻ, hạnh phúc
  • unsatisfied /ʌnˈsætɪsfaɪd/ : không cảm thấy hài lòng, chưa tin tưởng, vẫn còn nghi ngờ

5. Phân biệt satisfied, satisfying và satisfactory

Bên cạnh Satisfied, ta còn có 2 tính từ khác dễ gây nhầm lẫn là Satisfactory và Satisfying. Để tránh những lỗi sai không đáng có, Langmaster sẽ giúp bạn phân biệt 3 tính từ như sau:

  • Satisfied là một tính từ dùng khi cảm thấy hài lòng, vừa ý hay thỏa mãn về một điều gì đó.

Ví dụ:  William’s teachers seem satisfied with his progress. (Các giáo viên của William có vẻ hài lòng với sự tiến bộ của anh ấy.)

    • Satisfying là một tính từ dùng cho sự vật hay sự việc mang bản chất đem lại sự thỏa mãn, làm hài lòng người khác.

    Ví dụ:  I got a satisfying meal with my family yesterday. (Tôi đã có một bữa ăn vừa ý với gia đình của tôi ngày hôm qua.)

    • Satisfactory cũng là một tính từ dùng để diễn tả tính chất của sự vật vừa đủ yêu cầu, mong đợi để tạo nên một trạng thái tốt với ngữ cảnh.

    Ví dụ: We need a satisfactory explanation for your confusion. (Chúng tôi cần một lời giải thích thỏa đáng cho sự nhầm lẫn của bạn.)

    Đăng ký test

    >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

    6. Bài tập thực hành cấu trúc Satisfied có đáp án

    Bài tập 1: Điền từ (satisfied/ satisfying/satisfactory) phù hợp vào ô trống

    1. Do you feel ___ with the cake I made for you?

    2. My friend is very ___ with the ending of the movie we watched together.

    3. Mike expects a ___ answer from her father.

    4. It is ___ to receive the first month's salary.

    5. The result of the last final was ___.

    Bài tập 2: Điền giới từ thích hợp vào chỗ trống

    1. I’m satisfied ______ my current performance.

    2. I am satisfied _____ its validity.

    3. You need to be satisfied _____ all the facts.

    4. Is she satisfied _____ the result?

    5. She looked at herself in the mirror, satisfied _____ her natural beauty.

    Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

    1. 

    A. Her teachers seem satisfied with her progress.

    B. Her teachers seem satisfied by her progress.

    C. Her teachers seem satisfying by her progress.

    D. Her teachers seem satisfying with her progress.

    2.

    A. He declared himself satisfying with the results.

    B. He declared himself satisfied about the results.

    C. He declared himself satisfied with the results.

    D. He declared himself satisfied in the results.

    3.

    A. The authorities were satisfied of the severity of the notice.

    B. The authorities were satisfied that the severity of the notice.

    C. The authorities were satisfied to the severity of the notice.

    D. The authorities were satisfied on the severity of the notice.

    4.

    A. The Olympic athletes was not satisfied with the result.

    B. The Olympic athlete not satisfied with the result.

    C. The Olympic athlete was not satisfied with the result.

    D. The Olympic athlete were not satisfied with the result.

    5.

    A. I am not satisfied my performance today.

    B. I am not satisfied with my performance today.

    C. I am not satisfied on my performance today.

    D. I am not satisfied to my performance today.

    Bài tập thực hành cấu trúc Satisfied có đáp án

    Bài tập thực hành có đáp án

    Đáp án

    Bài tập 1:

    1. satisfied

    2. satisfied

    3. satisfactory

    4. satisfying

    5. satisfactory

    Bài tập 2:

    1. with

    2. of

    3. of

    4. with

    5. with

    Bài tập 3:

    1. A

    2. C

    3. A

    4. C

    5. B

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    Xem thêm:

    => BORED ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?

    => AWARE ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ?

    Hi vọng rằng sau bài học này bạn đã nắm rõ được satisfied đi với giới từ gì trong tiếng Anh. Để có lộ trình học tiếng Anh hiệu quả hơn, bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí của Langmaster. Tham khảo thêm các chủ đề tiếng Anh tại Langmaster để được nhận sự trợ giúp tận tình nhé!

    CÁC CÂU HỎI THƯỜNG GẶP:

    Satisfied đi với giới từ gì

    Satisfied đi với giới từ WITH và OF.

    Phân biệt satisfied, satisfactory và satisfying

    • Satisfied là tính từ dùng khi cảm thấy hài lòng, vừa ý hay thỏa mãn về một điều gì đó.
    • Satisfactory là tính từ dùng để diễn tả tính chất của sự vật vừa đủ tốt để đáp ứng cho một nhu cầu hoặc mục đích cụ thể.
    • Satisfying là tính từ dùng cho sự vật hay sự việc mang bản chất đem lại sự thỏa mãn, làm hài lòng người khác.
    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

    • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
    • Học online chất lượng như offline.
    • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
    • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

    Chi tiết


    Bài viết khác

    Các khóa học tại langmaster