TÊN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẰNG TIẾNG ANH KÈM PHIÊN ÂM ĐẦY ĐỦ NHẤT

Mục lục [Ẩn]

  • I. Bảng tuần hoàn hóa học bằng tiếng Anh là gì?
  • II. Bảng tổng hợp tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh
  • III. Cách đọc tên các chất hóa học bằng tiếng Anh
    • 1. Cách đọc các Axit (Acid) bằng tiếng Anh
    • 2. Cách đọc các Oxit (Oxide) bằng tiếng Anh
  • IV. 20+ từ vựng tiếng Anh hoá học thông dụng nhất

    Học tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh là nền tảng quan trọng cho quá trình học tập, nghiên cứu hay làm việc trong lĩnh vực này để có thể tìm hiểu, nắm vững các tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Langmaster sẽ tổng hợp các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh kèm theo phiên âm, cách đọc đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu ngay nào!

    I. Bảng tuần hoàn hóa học bằng tiếng Anh là gì?

    Bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh là "Periodic Table of Elements" trong tiếng Anh, sắp xếp các nguyên tố hóa học theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử. Bảng tuần hoàn đầy đủ sẽ hiển thị thông tin về các nguyên tố, bao gồm tên, ký hiệu hóa học, số nguyên tử, khối lượng nguyên tử và cấu trúc electron.

    Bảng tuần hoàn hóa học rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học và khoa học liên quan đến hóa học, giúp người ta dễ dàng xác định và so sánh các tính chất và mối quan hệ giữa các nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn cung cấp một cơ sở cơ bản cho việc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về hóa học và cấu trúc của vật chất.

    II. Bảng tổng hợp tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh

    Bảng dưới đây sẽ tổng hợp cách đọc các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất: 

    1. Hydrogen [H] /ˈhaɪ.drə.dʒən/: Hiđrô
    2. Helium [He] /ˈhiː.li.əm/: Heli
    3. Lithium [Li] /ˈlɪθ.i.əm/: Liti
    4. Beryllium [Be] /bəˈrɪl.i.əm/: Berili
    5. Boron [B] /ˈbɔr.ɒn/: Bari
    6. Carbon [C] /ˈkɑr.bən/: Cacbon
    7. Nitrogen [N] /ˈnaɪ.trə.dʒən/: Nitơ
    8. Oxygen [O] /ˈɑk.sɪ.dʒən/: Ôxy
    9. Fluorine [F] /ˈflʊər.in/: Flo
    10. Neon [Ne] /niː.ɒn/: Neon
    11. Sodium [Na] /ˈsoʊ.di.əm/: Natri
    12. Magnesium [Mg] /mæɡˈniː.zi.əm/: Magiê
    13. Aluminum (or Aluminium) [Al] /əˈluː.mɪ.ni.əm/: Nhôm
    14. Silicon [Si] /ˈsɪl.ɪ.kən/: Silic
    15. Phosphorus [P] /ˈfɑs.fər.əs/: Photpho
    16. Sulfur (or Sulphur) [S] /ˈsʌl.fər/: Lưu huỳnh
    17. Chlorine [Cl] /ˈklɔr.in/: Clorin
    18. Argon [Ar] /ˈɑr.ɡɑn/: A-go-ni
    19. Potassium [K] /pəˈtæs.i.əm/: Kali
    20. Calcium [Ca] /ˈkæl.si.əm/: Canxi
    21. Scandium [Sc] /ˈskæn.di.əm/: Scanđi
    22. Titanium [Ti] /taɪˈteɪ.ni.əm/: Titan
    23. Vanadium [V] /vəˈneɪ.di.əm/: Vanadi
    24. Chromium [Cr] /ˈkroʊ.mi.əm/: Crôm
    25. Manganese [Mn] /ˈmæŋ.ɡə.ni.əm/: Mangan
    26. Iron [Fe] /ˈaɪ.ən/: Sắt
    27. Cobalt [Co] /ˈkoʊ.bɔlt/: Coban
    28. Nickel [Ni] /ˈnɪk.əl/: Nicơ
    29. Copper [Cu] /ˈkʌp.ər/: Đồng
    30. Zinc [Zn] /zɪŋk/: Kẽm
    31. Gallium [Ga] /ˈɡæl.i.əm/: Galium
    32. Germanium [Ge] /ˈdʒɜr.meɪ.ni.əm/: Geman
    33. Arsenic [As] /ˈɑr.sə.nɪk/: Asen
    34. Selenium [Se] /səˈliː.ni.əm/: Selen
    35. Bromine [Br] /ˈbroʊ.miːn/: Bro
    36. Krypton [Kr] /ˈkrɪp.tɒn/: Kripton
    37. Rubidium [Rb] /ˈruː.bɪ.di.əm/: Rubidi
    38. Strontium [Sr] /ˈstrɒnʃiəm/: Strônci
    39. Yttrium [Y] /ˈɪtri.əm/: Yttri
    40. Zirconium [Zr] /zɜːrˈkoʊ.ni.əm/: Zicron
    41. Niobium [Nb] /ˈnaɪ.oʊ.bi.əm/: Niobi
    42. Molybdenum [Mo] /məˈlɪb.də.nəm/: Molipđen
    43. Technetium [Tc] /tɛkˈniː.ʃi.əm/: Teken
    44. Ruthenium [Ru] /ruːˈθiː.ni.əm/: Ruteni
    45. Rhodium [Rh] /ˈroʊ.di.əm/: Rôdi
    46. Palladium [Pd] /pəˈleɪ.di.əm/: Paladi
    47. Silver [Ag] /ˈsɪlvər/: Bạc
    48. Cadmium [Cd] /ˈkæd.mi.əm/: Cadimi
    49. Indium [In] /ˈɪn.di.əm/: Inđi
    50. Tin [Sn] /tɪn/: Thiếc
    51. Antimony [Sb] /ˈæn.təˌmoʊ.ni/: Antimon
    52. Tellurium [Te] /tɛˈlʊər.i.əm/: Tellu
    53. Iodine [I] /ˈaɪ.əˌdiːn/: Iot
    54. Xenon [Xe] /ˈziː.nɒn/: Xênon
    55. Cesium [Cs] /ˈsiːziəm/: Xesi
    56. Barium [Ba] /ˈbɛəriəm/: Bari
    57. Lanthanum [La] /ˈlæn.θə.nəm/: Lantan
    58. Cerium [Ce] /ˈsɪəriəm/: Xeri
    59. Praseodymium [Pr] /ˌpreɪziˈoʊdi.mi.əm/: Praseodi
    60. Neodymium [Nd] /ˌniː.oʊˈdɪ.mi.əm/: Neođim
    61. Promethium [Pm] /prəˈmiːθiəm/: Promeđi
    62. Samarium [Sm] /səˈmɛəriəm/: Samari
    63. Europium [Eu] /juːˈroʊpiəm/: U-rô-pi
    64. Gadolinium [Gd] /ˌɡædəˈlɪniəm/: Gado-lin
    65. Terbium [Tb] /ˈtɜrbiəm/: Terbi
    66. Dysprosium [Dy] /dɪˈsprɒziəm/: Diprosi
    67. Holmium [Ho] /ˈhoʊlmiəm/: Holmi
    68. Erbium [Er] /ˈɜrbiəm/: Eri
    69. Thulium [Tm] /ˈθjuːliəm/: Thu-li
    70. Ytterbium [Yb] /ˈɪtərbiəm/: Ytterbi
    71. Lutetium [Lu] /luːˈtiːʃiəm/: Lu-tê-xi
    72. Hafnium [Hf] /ˈhæfniəm/: Hafni
    73. Tantalum [Ta] /ˈtæntələm/: Tan-ta-lum
    74. Tungsten [W] /ˈtʌŋstən/: Tung-xten
    75. Rhenium [Re] /ˈriːniəm/: Re-ni
    76. Osmium [Os] /ˈɒzmiəm/: O-xi-um
    77. Iridium [Ir] /ɪˈrɪdiəm/: I-ri-đi-um
    78. Platinum [Pt] /ˈplætɪnəm/: Ba-chi
    79. Gold [Au] /ɡoʊld/: Vàng
    80. Mercury [Hg] /ˈmɜːrkjʊri/: Thủy ngân
    81. Thallium [Tl] /ˈθæliəm/: Talium
    82. Lead [Pb] /lɛd/: Chì
    83. Bismuth [Bi] /ˈbɪzməθ/: Bizmut
    84. Polonium [Po] /pəˈloʊniəm/: Poloni
    85. Astatine [At] /ˈæstətiːn/: Astatin
    86. Radon [Rn] /ˈreɪdɒn/: Radon
    87. Francium [Fr] /ˈfrænsiəm/: Franxi
    88. Radium [Ra] /ˈreɪdiəm/: Radium
    89. Actinium [Ac] /ækˈtɪniəm/: Actini
    90. Thorium [Th] /ˈθɔːriəm/: Tori
    91. Protactinium [Pa] /ˌproʊtækˈtɪniəm/: Pro-tac-ti-ni
    92. Uranium [U] /jʊˈreɪniəm/: U-ran
    93. Neptunium [Np] /nɛpˈtjuːniəm/: Nêp-tun
    94. Plutonium [Pu] /pluːˈtoʊniəm/: Plu-toni
    95. Americium [Am] /ˌæməˈrɪsiəm/: A-me-ri-xi
    96. Curium [Cm] /ˈkjʊəriəm/: Cu-ri-um
    97. Berkelium [Bk] /ˈbɜːrkliəm/: Ber-ke-li-um
    98. Californium [Cf] /ˌkælɪˈfɔːrniəm/: Cali-pho-ni
    99. Einsteinium [Es] /aɪnˈstaɪniəm/: A-in-x-tei-ni
    100. Fermium [Fm] /ˈfɜːrmiəm/: Fê-mi
    101. Mendelevium [Md] /ˌmɛndəˈliːviəm/: Menđelevi
    102. Nobelium [No] /noʊˈbiːliəm/: Nobelium
    103. Lawrencium [Lr] /lɔːˈrɛnsiəm/: Lawrenxi
    104. Rutherfordium [Rf] /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/: Rutherfordi
    105. Dubnium [Db] /ˈduːbniəm/: Đubni
    106. Seaborgium [Sg] /ˈsiːbɔːrɡiəm/: Si-bor-gi
    107. Bohrium [Bh] /ˈboʊriəm/: Bo-ri
    108. Hassium [Hs] /ˈhæsiəm/: Ha-xi
    109. Meitnerium [Mt] /maɪtˈnɪəriəm/: Meitneri
    110. Darmstadtium [Ds] /dɑːrmˈʃtɑːtiəm/: Darmstadi
    111. Roentgenium [Rg] /ˈrɛntɡəniəm/: Rontgeni
    112. Copernicium [Cn] /ˌkoʊpərˈnɪsiəm/: Copernici
    113. Nihonium [Nh] /ˈniːhoʊniəm/: Nihoni
    114. Flerovium [Fl] /flɛˈroʊviəm/: Flerovi
    115. Moscovium [Mc] /ˈmɒskoʊviəm/: Moscovium
    116. Livermorium [Lv] /ˌlɪvərˈmɔːriəm/: Livermorium
    117. Tennessine [Ts] /tɛˈnɛsiːn/: Tennessin
    118. Oganesson [Og] /ˈoʊɡənɛsən/: Oganesson

    Xem thêm: 

    => TỔNG HỢP 3000 TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ

    => 1000+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    III. Cách đọc tên các chất hóa học bằng tiếng Anh

    1. Cách đọc các Axit (Acid) bằng tiếng Anh

    Axit là một hợp chất hóa học được biểu diễn bằng công thức HxA, trong đó x là chỉ số nguyên tử của hidro (H), A là gốc axit. 

    Cách đọc các axit bằng tiếng Anh thay đổi tùy theo từng axit cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ về cách đọc một số axit thông dụng bằng tiếng Anh:

    • Hydrochloric Acid (HCl) - [ˌhaɪ·droʊˈklɔr·ɪk ˈæs·ɪd]
    • Sulfuric Acid (H2SO4) - [ˈsʌl·fjʊr·ɪk ˈæs·ɪd]
    • Nitric Acid (HNO3) - [ˈnaɪ·trɪk ˈæs·ɪd]
    • Phosphoric Acid (H3PO4) - [ˌfɑs·fɔr·ɪk ˈæs·ɪd]
    • Acetic Acid (CH3COOH) - [əˈsiː·tɪk ˈæs·ɪd]
    • Citric Acid (C6H8O7) - [ˈsɪ·trɪk ˈæs·ɪd]
    • Hydrofluoric Acid (HF) - [ˌhaɪ·droʊˌfluːˈrɒr·ɪk ˈæs·ɪd]
    • Carbonic Acid (H2CO3) - [kɑrˈbɒn·ɪk ˈæs·ɪd]
    • Lactic Acid (C3H6O3) - [ˈlæk·tɪk ˈæs·ɪd]
    • Formic Acid (HCOOH) - [ˈfɔr·mɪk ˈæs·ɪd]

    2. Cách đọc các Oxit (Oxide) bằng tiếng Anh

    2.1. Oxit của kim loại

    Oxit của kim loại là một hợp chất hóa học có công thức MyOz, trong đó y là số nguyên tử của nguyên tố kim loại (M) và z là số nguyên tử của oxi (O).

    Cách đọc các oxit của kim loại bằng tiếng Anh sẽ theo nguyên tắc sau: Tên của kim loại + Hóa trị của kim loại (nếu có) +"Oxide"

    Ví dụ:

    • Sodium Oxide (Na2O): Sodium (I) Oxide - [ˈsoʊ·di·əm ˈwaʊ·əs ˈɑk·saɪd]
    • Iron(III) Oxide (Fe2O3): Iron (III) Oxide - [ˈaɪ·ən ˈθri ˈɑk·saɪd]
    • Copper Oxide (CuO): Copper (II) Oxide - [ˈkʌp·ər ˈtuː ˈɑk·saɪd]

    2.2. Oxit của phi kim

    Oxit của phi kim là một hợp chất hóa học có công thức OxA, trong đó x là chỉ số nguyên tử của oxi (O), A là gốc Oxit. Có hai cách đọc công thức hóa học của các loại oxit của phi kim:

    • Tên của phi kim + (hóa trị) + Oxide.
    • Số nguyên tử + Tên nguyên tố + Số nguyên tử Oxygen + Oxide.

    Ví dụ: 

    • Carbon (II) Oxide (CO) - /ˌkɑːbən tu: ˈɒksaɪd/
    • Carbon monoxide (CO) - /ˌkɑːbən məˈnɒksaɪd/
    • Difluorine monoxide (F2O) - /daɪˈfluəˌriːn mɒnˈɒksaɪd/
    • Fluorine (I) Oxide (F2O)- /ˈflʊəriːn waɪksaɪd/

    Chú ý: Số nguyên tử trong tên oxit được quy ước sử dụng các từ "mono," "di," "penta," vv. Nguyên âm của các nhóm nguyên tử trước tên phi kim trong tên oxit có thể được giản lược khi đọc các tên công thức hóa học Oxit:

    • "Mono oxide" - được đọc là "Monoxide" /məˈnɒk.saɪd/.
    • "Penta oxide" - được đọc là "Pentoxide" /pen.toʊ.saɪd/.

    2.3. Bazơ 

    Bazơ là một hợp chất hóa học có công thức MxOy, trong đó M là kim loại hoặc ion kim loại, x và y là chỉ số nguyên tử tương ứng với kim loại và oxi. Cách đọc công thức hóa học của bazơ: Tên kim loại + (hóa trị) + Hydroxide.

    Ví dụ: 

    • Sodium Hydroxide (NaOH) - [ˈsoʊ·di·əm haɪˈdrɒkˌsaɪd]
    • Potassium Hydroxide (KOH) - [pəˈtæs·i·əm haɪˈdrɒkˌsaɪd]
    • Calcium Hydroxide (Ca(OH)2) - [ˈkæl·si·əm haɪˈdrɒkˌsaɪd]

    XEM THÊM:

    => 100+ TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC QUAN TRỌNG 

    => CẨM NANG HỌC TIẾNG ANH QUA PHIM HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

    => MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU

    IV. 20+ từ vựng tiếng Anh hoá học thông dụng nhất

    null

    1. Chemistry (n) - [ˈkɛmɪstri] - Hóa học
    2. Chemical (adj) - [ˈkɛmɪkl] - Thuộc hóa học
    3. Periodic Table (n) - [ˌpɪə.ri.ɒd.ɪk ˈteɪ.bəl] - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
    4. Element (n) - [ˈɛlɪmənt] - Nguyên tố
    5. Compound (n) - [ˈkɑmpaʊnd] - Hợp chất
    6. Molecule (n) - [ˈmɒlɪkjuːl] - Phân tử
    7. Reaction (n) - [riˈækʃən] - Phản ứng
    8. Catalyst (n) - [ˈkætəlɪst] - Xúc tác
    9. Chemical Equation (n) - [ˈkɛmɪkl ɪˈkwɛʒən] - Phương trình hóa học
    10. Acid (n) - [ˈæsɪd] - Axit
    11. Base (n) - [beɪs] - Bazơ
    12. pH (n) - [piː ˈeɪtʃ] - Độ axit
    13. Chemical Bond (n) - [ˈkɛmɪkl bɒnd] - Liên kết hóa học
    14. Ion (n) - [ˈaɪɒn] - Ion
    15. Oxidation (n) - [ˌɑksɪˈdeɪʃən] - Oxi hóa
    16. Nuclear (adj) - [ˈnjuːkliər] - Hạt nhân
    17. Isotope (n) - [ˈaɪsəˌtoʊp] - Đồng vị
    18. Organic Chemistry (n) - [ɔrˈɡænɪk ˈkɛmɪstri] - Hóa học hữu cơ
    19. Inorganic Chemistry (n) - [ˌɪnɔrˈɡænɪk ˈkɛmɪstri] - Hóa học vô cơ
    20. Analytical chemistry (n) [ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl ˈkɛmɪstri] - Hóa học phân tích
    21. Applied chemistry (n) [əˌplaɪd ˈkɛmɪstri]- Hóa học ứng dụng
    22. Solute (n) - [ˈsoʊˌluːt] - Chất tan
    23. Solvent (n) - [ˈsɒlvənt] - Chất dung môi
    24. Solution (n) - [səˈluːʃən] - Dung dịch
    25. Precipitate (n) - [prɪˈsɪpɪˌteɪt] - Kết tủa
    26. Concentration (n) - [ˌkɑnsənˈtreɪʃən] - Nồng độ
    27. Mole (n) - [moʊl] - Mol

    Đăng ký ngay: 

    Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, làm việc hay nghiên cứu về hóa học. Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký làm bài test trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để biết được khả năng của mình nhé. Langmaster chúc bạn thành công!

    Ms. Lê Thị Hương Lan
    Tác giả: Ms. Lê Thị Hương Lan
    • 920 TOEIC
    • Tốt nghiệp loại Giỏi, Cử nhân Ngôn Ngữ Anh, trường Đại học Ngoại ngữ (ĐHQG)
    • 7 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác