TÊN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC BẰNG TIẾNG ANH KÈM PHIÊN ÂM ĐẦY ĐỦ NHẤT
Mục lục [Ẩn]
Học tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh là nền tảng quan trọng cho quá trình học tập, nghiên cứu hay làm việc trong lĩnh vực này để có thể tìm hiểu, nắm vững các tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh. Trong bài viết ngày hôm nay, Langmaster sẽ tổng hợp các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh kèm theo phiên âm, cách đọc đầy đủ nhất. Cùng tìm hiểu ngay nào!
I. Bảng tuần hoàn hóa học bằng tiếng Anh là gì?
Bảng tuần hoàn hóa học tiếng Anh là "Periodic Table of Elements".
Trong tiếng Anh, các nguyên tố hóa học sẽ được sắp xếp theo thứ tự tăng dần của số nguyên tử. Bảng tuần hoàn đầy đủ sẽ hiển thị thông tin về các nguyên tố, bao gồm tên, ký hiệu hóa học, số nguyên tử, khối lượng nguyên tử và cấu trúc electron.
Bảng tuần hoàn hóa học rất quan trọng trong lĩnh vực hóa học và khoa học liên quan đến hóa học, giúp người ta dễ dàng xác định và so sánh các tính chất và mối quan hệ giữa các nguyên tố hóa học. Bảng tuần hoàn cung cấp một cơ sở cơ bản cho việc nghiên cứu và hiểu sâu hơn về hóa học và cấu trúc của vật chất.
Xem thêm:
=> TÊN CÁC MÔN HỌC BẰNG TIẾNG ANH
=> BÀI VIẾT VỀ MÔN HỌC YÊU THÍCH BẰNG TIẾNG ANH
II. Bảng tổng hợp tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh
Bảng dưới đây sẽ tổng hợp cách đọc các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh đầy đủ nhất:
- Hydrogen [H] /ˈhaɪ.drə.dʒən/: Hiđrô
- Helium [He] /ˈhiː.li.əm/: Heli
- Lithium [Li] /ˈlɪθ.i.əm/: Liti
- Beryllium [Be] /bəˈrɪl.i.əm/: Berili
- Boron [B] /ˈbɔr.ɒn/: Bari
- Carbon [C] /ˈkɑr.bən/: Cacbon
- Nitrogen [N] /ˈnaɪ.trə.dʒən/: Nitơ
- Oxygen [O] /ˈɑk.sɪ.dʒən/: Ôxy
- Fluorine [F] /ˈflʊər.in/: Flo
- Neon [Ne] /niː.ɒn/: Neon
- Sodium [Na] /ˈsoʊ.di.əm/: Natri
- Magnesium [Mg] /mæɡˈniː.zi.əm/: Magiê
- Aluminum (or Aluminium) [Al] /əˈluː.mɪ.ni.əm/: Nhôm
- Silicon [Si] /ˈsɪl.ɪ.kən/: Silic
- Phosphorus [P] /ˈfɑs.fər.əs/: Photpho
- Sulfur (or Sulphur) [S] /ˈsʌl.fər/: Lưu huỳnh
- Chlorine [Cl] /ˈklɔr.in/: Clorin
- Argon [Ar] /ˈɑr.ɡɑn/: A-go-ni
- Potassium [K] /pəˈtæs.i.əm/: Kali
- Calcium [Ca] /ˈkæl.si.əm/: Canxi
- Scandium [Sc] /ˈskæn.di.əm/: Scanđi
- Titanium [Ti] /taɪˈteɪ.ni.əm/: Titan
- Vanadium [V] /vəˈneɪ.di.əm/: Vanadi
- Chromium [Cr] /ˈkroʊ.mi.əm/: Crôm
- Manganese [Mn] /ˈmæŋ.ɡə.ni.əm/: Mangan
- Iron [Fe] /ˈaɪ.ən/: Sắt
- Cobalt [Co] /ˈkoʊ.bɔlt/: Coban
- Nickel [Ni] /ˈnɪk.əl/: Nicơ
- Copper [Cu] /ˈkʌp.ər/: Đồng
- Zinc [Zn] /zɪŋk/: Kẽm
- Gallium [Ga] /ˈɡæl.i.əm/: Galium
- Germanium [Ge] /ˈdʒɜr.meɪ.ni.əm/: Geman
- Arsenic [As] /ˈɑr.sə.nɪk/: Asen
- Selenium [Se] /səˈliː.ni.əm/: Selen
- Bromine [Br] /ˈbroʊ.miːn/: Bro
- Krypton [Kr] /ˈkrɪp.tɒn/: Kripton
- Rubidium [Rb] /ˈruː.bɪ.di.əm/: Rubidi
- Strontium [Sr] /ˈstrɒnʃiəm/: Strônci
- Yttrium [Y] /ˈɪtri.əm/: Yttri
- Zirconium [Zr] /zɜːrˈkoʊ.ni.əm/: Zicron
- Niobium [Nb] /ˈnaɪ.oʊ.bi.əm/: Niobi
- Molybdenum [Mo] /məˈlɪb.də.nəm/: Molipđen
- Technetium [Tc] /tɛkˈniː.ʃi.əm/: Teken
- Ruthenium [Ru] /ruːˈθiː.ni.əm/: Ruteni
- Rhodium [Rh] /ˈroʊ.di.əm/: Rôdi
- Palladium [Pd] /pəˈleɪ.di.əm/: Paladi
- Silver [Ag] /ˈsɪlvər/: Bạc
- Cadmium [Cd] /ˈkæd.mi.əm/: Cadimi
- Indium [In] /ˈɪn.di.əm/: Inđi
- Tin [Sn] /tɪn/: Thiếc
- Antimony [Sb] /ˈæn.təˌmoʊ.ni/: Antimon
- Tellurium [Te] /tɛˈlʊər.i.əm/: Tellu
- Iodine [I] /ˈaɪ.əˌdiːn/: Iot
- Xenon [Xe] /ˈziː.nɒn/: Xênon
- Cesium [Cs] /ˈsiːziəm/: Xesi
- Barium [Ba] /ˈbɛəriəm/: Bari
- Lanthanum [La] /ˈlæn.θə.nəm/: Lantan
- Cerium [Ce] /ˈsɪəriəm/: Xeri
- Praseodymium [Pr] /ˌpreɪziˈoʊdi.mi.əm/: Praseodi
- Neodymium [Nd] /ˌniː.oʊˈdɪ.mi.əm/: Neođim
- Promethium [Pm] /prəˈmiːθiəm/: Promeđi
- Samarium [Sm] /səˈmɛəriəm/: Samari
- Europium [Eu] /juːˈroʊpiəm/: U-rô-pi
- Gadolinium [Gd] /ˌɡædəˈlɪniəm/: Gado-lin
- Terbium [Tb] /ˈtɜrbiəm/: Terbi
- Dysprosium [Dy] /dɪˈsprɒziəm/: Diprosi
- Holmium [Ho] /ˈhoʊlmiəm/: Holmi
- Erbium [Er] /ˈɜrbiəm/: Eri
- Thulium [Tm] /ˈθjuːliəm/: Thu-li
- Ytterbium [Yb] /ˈɪtərbiəm/: Ytterbi
- Lutetium [Lu] /luːˈtiːʃiəm/: Lu-tê-xi
- Hafnium [Hf] /ˈhæfniəm/: Hafni
- Tantalum [Ta] /ˈtæntələm/: Tan-ta-lum
- Tungsten [W] /ˈtʌŋstən/: Tung-xten
- Rhenium [Re] /ˈriːniəm/: Re-ni
- Osmium [Os] /ˈɒzmiəm/: O-xi-um
- Iridium [Ir] /ɪˈrɪdiəm/: I-ri-đi-um
- Platinum [Pt] /ˈplætɪnəm/: Ba-chi
- Gold [Au] /ɡoʊld/: Vàng
- Mercury [Hg] /ˈmɜːrkjʊri/: Thủy ngân
- Thallium [Tl] /ˈθæliəm/: Talium
- Lead [Pb] /lɛd/: Chì
- Bismuth [Bi] /ˈbɪzməθ/: Bizmut
- Polonium [Po] /pəˈloʊniəm/: Poloni
- Astatine [At] /ˈæstətiːn/: Astatin
- Radon [Rn] /ˈreɪdɒn/: Radon
- Francium [Fr] /ˈfrænsiəm/: Franxi
- Radium [Ra] /ˈreɪdiəm/: Radium
- Actinium [Ac] /ækˈtɪniəm/: Actini
- Thorium [Th] /ˈθɔːriəm/: Tori
- Protactinium [Pa] /ˌproʊtækˈtɪniəm/: Pro-tac-ti-ni
- Uranium [U] /jʊˈreɪniəm/: U-ran
- Neptunium [Np] /nɛpˈtjuːniəm/: Nêp-tun
- Plutonium [Pu] /pluːˈtoʊniəm/: Plu-toni
- Americium [Am] /ˌæməˈrɪsiəm/: A-me-ri-xi
- Curium [Cm] /ˈkjʊəriəm/: Cu-ri-um
- Berkelium [Bk] /ˈbɜːrkliəm/: Ber-ke-li-um
- Californium [Cf] /ˌkælɪˈfɔːrniəm/: Cali-pho-ni
- Einsteinium [Es] /aɪnˈstaɪniəm/: A-in-x-tei-ni
- Fermium [Fm] /ˈfɜːrmiəm/: Fê-mi
- Mendelevium [Md] /ˌmɛndəˈliːviəm/: Menđelevi
- Nobelium [No] /noʊˈbiːliəm/: Nobelium
- Lawrencium [Lr] /lɔːˈrɛnsiəm/: Lawrenxi
- Rutherfordium [Rf] /ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/: Rutherfordi
- Dubnium [Db] /ˈduːbniəm/: Đubni
- Seaborgium [Sg] /ˈsiːbɔːrɡiəm/: Si-bor-gi
- Bohrium [Bh] /ˈboʊriəm/: Bo-ri
- Hassium [Hs] /ˈhæsiəm/: Ha-xi
- Meitnerium [Mt] /maɪtˈnɪəriəm/: Meitneri
- Darmstadtium [Ds] /dɑːrmˈʃtɑːtiəm/: Darmstadi
- Roentgenium [Rg] /ˈrɛntɡəniəm/: Rontgeni
- Copernicium [Cn] /ˌkoʊpərˈnɪsiəm/: Copernici
- Nihonium [Nh] /ˈniːhoʊniəm/: Nihoni
- Flerovium [Fl] /flɛˈroʊviəm/: Flerovi
- Moscovium [Mc] /ˈmɒskoʊviəm/: Moscovium
- Livermorium [Lv] /ˌlɪvərˈmɔːriəm/: Livermorium
- Tennessine [Ts] /tɛˈnɛsiːn/: Tennessin
- Oganesson [Og] /ˈoʊɡənɛsən/: Oganesson
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP TỪ VỰNG TIẾNG ANH THÔNG DỤNG THEO CHỦ ĐỀ
=> TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH CHO NGƯỜI ĐI LÀM
III. Cách đọc tên các chất hóa học bằng tiếng Anh
1. Cách đọc các Axit (Acid) bằng tiếng Anh
Axit là một hợp chất hóa học được biểu diễn bằng công thức HxA, trong đó x là chỉ số nguyên tử của hidro (H), A là gốc axit.
Cách đọc các axit bằng tiếng Anh thay đổi tùy theo từng axit cụ thể. Dưới đây là một số ví dụ về cách đọc một số axit thông dụng bằng tiếng Anh:
- Hydrochloric Acid (HCl) - [ˌhaɪ·droʊˈklɔr·ɪk ˈæs·ɪd]
- Sulfuric Acid (H2SO4) - [ˈsʌl·fjʊr·ɪk ˈæs·ɪd]
- Nitric Acid (HNO3) - [ˈnaɪ·trɪk ˈæs·ɪd]
- Phosphoric Acid (H3PO4) - [ˌfɑs·fɔr·ɪk ˈæs·ɪd]
- Acetic Acid (CH3COOH) - [əˈsiː·tɪk ˈæs·ɪd]
- Citric Acid (C6H8O7) - [ˈsɪ·trɪk ˈæs·ɪd]
- Hydrofluoric Acid (HF) - [ˌhaɪ·droʊˌfluːˈrɒr·ɪk ˈæs·ɪd]
- Carbonic Acid (H2CO3) - [kɑrˈbɒn·ɪk ˈæs·ɪd]
- Lactic Acid (C3H6O3) - [ˈlæk·tɪk ˈæs·ɪd]
- Formic Acid (HCOOH) - [ˈfɔr·mɪk ˈæs·ɪd]
2. Cách đọc các Oxit (Oxide) bằng tiếng Anh
2.1. Oxit của kim loại
Oxit của kim loại là một hợp chất hóa học có công thức MyOz, trong đó y là số nguyên tử của nguyên tố kim loại (M) và z là số nguyên tử của oxi (O).
Cách đọc các oxit của kim loại bằng tiếng Anh sẽ theo nguyên tắc sau: Tên của kim loại + Hóa trị của kim loại (nếu có) +"Oxide"
Ví dụ:
- Sodium Oxide (Na2O): Sodium (I) Oxide - [ˈsoʊ·di·əm ˈwaʊ·əs ˈɑk·saɪd]
- Iron(III) Oxide (Fe2O3): Iron (III) Oxide - [ˈaɪ·ən ˈθri ˈɑk·saɪd]
- Copper Oxide (CuO): Copper (II) Oxide - [ˈkʌp·ər ˈtuː ˈɑk·saɪd]
2.2. Oxit của phi kim
Oxit của phi kim là một hợp chất hóa học có công thức OxA, trong đó x là chỉ số nguyên tử của oxi (O), A là gốc Oxit. Có hai cách đọc công thức hóa học của các loại oxit của phi kim:
- Tên của phi kim + (hóa trị) + Oxide.
- Số nguyên tử + Tên nguyên tố + Số nguyên tử Oxygen + Oxide.
Ví dụ:
- Carbon (II) Oxide (CO) - /ˌkɑːbən tu: ˈɒksaɪd/
- Carbon monoxide (CO) - /ˌkɑːbən məˈnɒksaɪd/
- Difluorine monoxide (F2O) - /daɪˈfluəˌriːn mɒnˈɒksaɪd/
- Fluorine (I) Oxide (F2O)- /ˈflʊəriːn waɪksaɪd/
Chú ý: Số nguyên tử trong tên oxit được quy ước sử dụng các từ "mono," "di," "penta," vv. Nguyên âm của các nhóm nguyên tử trước tên phi kim trong tên oxit có thể được giản lược khi đọc các tên công thức hóa học Oxit:
- "Mono oxide" - được đọc là "Monoxide" /məˈnɒk.saɪd/.
- "Penta oxide" - được đọc là "Pentoxide" /pen.toʊ.saɪd/.
2.3. Bazơ
Bazơ là một hợp chất hóa học có công thức MxOy, trong đó M là kim loại hoặc ion kim loại, x và y là chỉ số nguyên tử tương ứng với kim loại và oxi. Cách đọc công thức hóa học của bazơ: Tên kim loại + (hóa trị) + Hydroxide.
Ví dụ:
- Sodium Hydroxide (NaOH) - [ˈsoʊ·di·əm haɪˈdrɒkˌsaɪd]
- Potassium Hydroxide (KOH) - [pəˈtæs·i·əm haɪˈdrɒkˌsaɪd]
- Calcium Hydroxide (Ca(OH)2) - [ˈkæl·si·əm haɪˈdrɒkˌsaɪd]
XEM THÊM:
=> TỪ VỰNG TIẾNG ANH CHUYÊN NGÀNH HÓA HỌC
=> CẨM NANG HỌC TIẾNG ANH QUA PHIM HIỆU QUẢ
=> MẤT GỐC TIẾNG ANH NÊN BẮT ĐẦU TỪ ĐÂU?
IV. Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành hoá học thông dụng nhất
- Chemistry (n) - [ˈkɛmɪstri] - Hóa học
- Chemical (adj) - [ˈkɛmɪkl] - Thuộc hóa học
- Periodic Table (n) - [ˌpɪə.ri.ɒd.ɪk ˈteɪ.bəl] - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Element (n) - [ˈɛlɪmənt] - Nguyên tố
- Compound (n) - [ˈkɑmpaʊnd] - Hợp chất
- Molecule (n) - [ˈmɒlɪkjuːl] - Phân tử
- Reaction (n) - [riˈækʃən] - Phản ứng
- Catalyst (n) - [ˈkætəlɪst] - Xúc tác
- Chemical Equation (n) - [ˈkɛmɪkl ɪˈkwɛʒən] - Phương trình hóa học
- Acid (n) - [ˈæsɪd] - Axit
- Base (n) - [beɪs] - Bazơ
- pH (n) - [piː ˈeɪtʃ] - Độ axit
- Chemical Bond (n) - [ˈkɛmɪkl bɒnd] - Liên kết hóa học
- Ion (n) - [ˈaɪɒn] - Ion
- Oxidation (n) - [ˌɑksɪˈdeɪʃən] - Oxi hóa
- Nuclear (adj) - [ˈnjuːkliər] - Hạt nhân
- Isotope (n) - [ˈaɪsəˌtoʊp] - Đồng vị
- Organic Chemistry (n) - [ɔrˈɡænɪk ˈkɛmɪstri] - Hóa học hữu cơ
- Inorganic Chemistry (n) - [ˌɪnɔrˈɡænɪk ˈkɛmɪstri] - Hóa học vô cơ
- Analytical chemistry (n) [ˌæn.əˈlɪt.ɪ.kəl ˈkɛmɪstri] - Hóa học phân tích
- Applied chemistry (n) [əˌplaɪd ˈkɛmɪstri]- Hóa học ứng dụng
- Solute (n) - [ˈsoʊˌluːt] - Chất tan
- Solvent (n) - [ˈsɒlvənt] - Chất dung môi
- Solution (n) - [səˈluːʃən] - Dung dịch
- Precipitate (n) - [prɪˈsɪpɪˌteɪt] - Kết tủa
- Concentration (n) - [ˌkɑnsənˈtreɪʃən] - Nồng độ
- Mole (n) - [moʊl] - Mol
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Như vậy, bài viết trên đã tổng hợp toàn bộ tên các nguyên tố hóa học bằng tiếng Anh đầy đủ, chi tiết nhất. Hy vọng rằng những kiến thức trên sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, làm việc hay nghiên cứu về hóa học. Bên cạnh đó, đừng quên đăng ký làm bài test trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây để biết được khả năng của mình nhé. Langmaster chúc bạn thành công!
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Viết về ô nhiễm môi trường bằng tiếng Anh là một chủ điểm luyện viết rất thích hợp để cải thiện kỹ năng cũng như vốn từ. Cùng tham khảo các bài viết hay nhất nhé!
Những cap tiếng Anh buồn ngắn đã trở thành “xu thế” để các bạn trẻ sống ảo trên mạng xã hội. Vì thế, hãy cùng Langmaster khám phá ngay dưới đây nhé.
Khi được yêu cầu miêu tả tranh bằng tiếng Anh, bạn sẽ làm như thế nào? Hãy tìm hiểu cách làm cùng Langmaster nhé!
Kỷ niệm ngày cưới là dấu mốc ngọt ngào của bất kỳ cặp đôi nào, vậy làm sao để nói những câu chúc mừng kỷ niệm ngày cưới tiếng Anh ý nghĩa nhất?
Viết về môn học yêu thích bằng tiếng Anh là chủ đề luyện viết rất thú vị, vừa thân quen, đặc biệt là đối với các bạn học sinh. Tham khảo một số bài mẫu hay nhất nhé!