TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI ED CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH

Phát âm là một phần quan trọng trong quá trình học tiếng Anh, đặc biệt là tiếng Anh giao tiếp. Trong đó, ắt hẳn phát âm đuôi ed vẫn khiến nhiều người học tiếng Anh bối rối, không biết phát âm như thế nào là đúng, là chuẩn. Ngay sau đây, hãy cùng Langmaster đào sâu hơn kiến thức về phát âm  -ed này nhé!

A. XÁC ĐỊNH ÂM HỮU THANH VÀ VÔ THANH TRONG PHÁT ÂM ĐUÔI ED

Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh, còn các nguyên âm đều là hữu thanh. Việc phân biệt âm hữu thanh và vô thanh giúp chúng ta phát âm đuôi ed dễ dàng hơn.

1. Âm hữu thanh (Voiced sounds)

Âm hữu thanh là những âm mà khi nói, âm xuất phát từ dây thanh quản, qua lưỡi, đến răng, sau đó âm đi ra ngoài và làm rung thanh quản. Để xác định âm hữu thanh, bạn đặt nhẹ ngón tay lên cổ họng và phát âm /r/ chẳng hạn. Bạn sẽ nhận thấy cổ họng có rung, tức đó là âm hữu thanh. 

Các phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh gồm có: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Ví dụ:

  • baby /ˈbeɪbi/ (n) đứa trẻ
  • adorable /əˈdɔːrəbl ̩/ (adj) đáng yêu
  • galactic /gəˈlæktɪk/ (a) cực kỳ lớn
  • malaise /maˈleɪz/ (n) sự bất ổn
  • nosh /nɒʃ/  (n) đồ ăn vặt
  • lung /lʌŋ/ (n): phổi

2. Âm vô thanh (Unvoiced sounds)

Trái ngược với âm hữu thanh, âm vô thanh là những âm mà cổ họng không rung khi phát âm. Cụ thể, âm vô thanh bật ra bằng hơi từ miệng, tạo ra tiếng xì hoặc tiếng gió. Ví dụ, bạn đặt tay cách miệng khoảng 5cm và phát âm /f/, bạn sẽ cảm thấy có gió từ miệng và tiếng xì phát ra. 

Các phụ âm vô thanh trong tiếng Anh gồm có: /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/

Ví dụ:

  • impatient /ɪmˈpeɪʃənt/ (adj) thiếu kiên trì
  • keep /kiːp/ (v) giữ gìn
  • affair /əˈfer/ (n) chuyện yêu đương
  • content /kənˈtent/ (n) nội dung
  • hazard /ˈhæzərd/ (n) mối nguy hiểm.
  • Sister /ˈsɪstə(r)/ (n) chị em gái

Xem thêm: 

=> CHINH PHỤC BẢNG PHÁT ÂM CHUẨN IPA DÀNH CHO NGƯỜI MỚI

=> CÁCH PHÁT ÂM S VÀ ES NHANH CHUẨN VÀ DỄ NHỚ NHẤT

null

B. CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI -ED TRONG TIẾNG ANH

Trong tiếng Anh, quy tắc phát âm ed áp dụng với những động từ chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành, hoặc thể bị động, tận cùng là đuôi ed. Có 3 cách phát âm -ed:

1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/

Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ (thường kết thúc bằng những chữ cái k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh) thì đuôi /ed/ được phát âm là /t/

Ví dụ: 

  • Kết thúc bằng /p/ =>  Stopped /stɒpt/: dừng lại
  • Kết thúc bằng /f/ => Coughed /kɒft/: ho
  • Kết thúc bằng /k/ => Asked /æskt/: hỏi
  • Kết thúc bằng /s/ => Mixed /mɪkst/: trộn, trộn lẫn
  • Kết thúc bằng  /∫/ =>  Washed /wɔːʃt/: giặt
  • Kết thúc bằng  /ʧ/ => Catched /kætʃt/: bắt, nắm bắt

Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /t/ chuẩn Tây với audio sau đây:

Các từ xuất hiện trong audio: Stopped /stɑːpt/, Laughed /læft/, Fixed /fɪkst/, Washed /wɑːʃt/, Watched /wɑːtʃt/, Looked /lʊkt/

2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Ví dụ:  

  • Kết thúc bằng /t/ => Wanted /ˈwɑːntɪd/: muốn
  • Kết thúc bằng /d/ => Added /ˈæd.ɪd/: thêm vào
  • Kết thúc bằng /d/ => Needed /ˈniː.dɪd/: cần
  • Kết thúc bằng /t/ =>Pointed /pɔɪntɪd/: chỉ ra

Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /ɪd/chuẩn Tây với audio sau đây:

Các từ xuất hiện trong audio: Wanted /ˈwɑːntɪd/ , Ended /endɪd/, Tested /testɪd/, Needed /niːdɪd/

3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/

Đối với những trường hợp còn lại, đuôi /ed/ được phát âm là /d/ 

Ví dụ: 

  • Kết thúc bằng /b/ => described /diskraibd/ mô tả
  • Kết thúc bằng /v/ => loved /lәvd/ yêu
  • Kết thúc bằng /z/ => buzzed /bәzd/ kêu vo ve
  • Kết thúc bằng /m/ => screamed /skrimd/ hét lên
  • Kết thúc bằng /n/ => opened /oupәnd/ mở 
  • Kết thúc bằng /η/ => banged /bæηd/ đập mạnh
  • Kết thúc bằng /l/ => filled /fild/ làm đầy
  • Kết thúc bằng /r/ => shared /∫εrd/ chia sẻ
  • Kết thúc bằng /g/ => hugged /hәgd/ ôm
  • Kết thúc bằng /ろ/ => massaged /mәsaろ/ mát xa
  • Kết thúc bằng /dろ/ => changed /t∫eindろd/ thay đổi
  • Kết thúc bằng /ð/ => breathed /briðd/ hơi thở
  • Kết thúc bằng  vowels: i,a,o,… => worried: /wз:id/ lo lắng

Tham khảo thêm các cách phát đuôi ed /d/ chuẩn Tây với audio sau đây:

Các từ xuất hiện trong audio: Played /pleɪd/, Allowed /əˈlaʊd/, Begged /beɡd/, Cleaned /kliːnd/, Called /kɔːld/, Amused /əˈmjuːzd/

Langmaster - 3 quy tắc phát âm đuôi -ED nhất định phải biết [Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả]

C. MẸO PHÁT ÂM ĐUÔI ED DỄ NHỚ

Đối với các trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /id/ thì mọi người thường nhớ rất nhanh, vì phát âm là /id/ chỉ áp dụng đối với 2 trường hợp âm cuối của từ là t và d. Tuy nhiên, đối với trường hợp đuôi /ed/ được phát âm là /t/ thì mọi người thường hay bị nhầm lẫn và mau quên.

Để ghi nhớ lâu hơn, sau đây là mẹo phát âm -ed dễ nhớ cho bạn: sử dụng câu thần chú sáng sớm chạy khắp phố phường cho những từ có phát âm kết thúc là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /k/, /f/, /p/. 

null

D. CÁC TRƯỜNG HỢP PHÁT ÂM ED ĐẶC BIỆT (KHÔNG THEO QUY TẮC)

Khi đuôi /ed/ được thêm vào động từ nhằm biến động từ thành tính từ, đuôi /ed/ được phát âm là /id/ bất kể trước /ed/ là gì. 

Ví dụ các tính từ như: aged, blessed, crooked, dogged, naked, learned, ragged, wicked, wretched,...

- naked /ˈneɪkɪd/ khỏa thân

- wicked /ˈwɪkɪd/ gian trá

- beloved /bɪˈlʌvd/ yêu quý

- sacred /ˈseɪkrɪd/ thiêng liêng

- hatred /ˈheɪtrɪd/ căm ghét

- wretched /ˈretʃɪd/ khốn khổ

- rugged /ˈrʌɡɪd/ lởm chởm

- ragged /ˈræɡɪd/ rách rưới

- dogged /ˈdɒɡɪd/ kiên cường

- learned /ˈlɜːnɪd/ học

- learned /lɜːnd/ học

- blessed /ˈblesɪd/ may mắn

- blessed /ˈblest/ ban phước lành

- cursed /kɜːst/ nguyền rủa

- cursed /ˈkɜːsɪd/ đáng ghét

- crabbed /ˈkræbɪd/ chữ nhỏ khó đọc

- crabbed /kræbd/ càu nhàu

- crooked /ˈkrʊkɪd/ xoắn

- crooked /ˈkrʊkt/ lừa đảo

- used /juːst/ quen

- used /juːsd/ sử dụng

- aged /ˈeɪdʒɪd/ lớn tuổi

E. CÁCH THÊM ED VÀO SAU ĐỘNG TỪ THEO QUY TẮC

Khi chuyển sang dạng quá khứ hoặc quá khứ phân từ, thì các động từ theo quy tắc BẮT BUỘC phải thêm đuôi -ed. Dưới đây, cùng Langmaster  tìm hiểu quy tắc thêm đuôi -ed vào sau động từ theo quy tắc nhé:

Hầu hết các động từ thông thường được thêm trực tiếp đuôi -ed vào cuối

Ví dụ:

  • work → worked 
  • clean  → cleaned 
  • wash  → washed

Những động từ kết thúc bằng ‘e’ ta chỉ việc thêm ‘d’.

Ví dụ:

  • dance  → danced 
  • hope  → hoped 

Những động từ kết thúc bằng phụ âm ‘y’ ta đổi ‘y’ thành ‘i’ rồi mới thêm -ed.

Ví dụ:

  • study  → studied
  • apply  → applied 

Những động từ 1 âm tiết kết thúc bằng ‘phụ âm - nguyên âm - phụ âm’ - ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ed.

Ví dụ:

  • stop → stopped
  • plan  → planned
  • rob  → robbed 

Với những động từ có nhiều hơn 1 âm tiết, âm tiết cuối cùng kết thúc bằng ‘phụ âm + nguyên âm + phụ âm’ và là âm tiết nhấn trọng âm, ta cũng gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ed.

Ví dụ:

  • regret  → regretted 
  • prefer  → preferred

Lưu ý nho nhỏ: 

  • Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu từ kết thúc bằng 2 phụ âm

Ví dụ: hack  → hacked, burn  → burned 

  • Ta không nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là 2 nguyên âm

Ví dụ: boil  → boiled, complain  → complained

  • Ta không nhân đôi y hay w khi chúng ở cuối từ

Ví dụ: play  → played , bow  → bowed 

ĐĂNG KÝ NGAY:

=> Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp OFFLINE

=> Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM

null

F. BÀI TẬP VỀ CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI ED

Dưới đây là một vài bài tập nhỏ để bạn rèn luyện kỹ năng phát âm đuôi -ed. Cùng Langmaster thực hành ngay nhé!.

Bài 1: Đọc đoạn văn sau và thực hành phát âm -ed

The student worried (1) that he was going to be kicked (2) out of school. He had passed (3) all his exams with such high marks that they thought he had cheated (4). But the truth was he studied (5) very hard, and deserved (6) his good grades. He believed (7) he was a learned (8) individual, and always attempted (9) to do well in his exams.

Afraid that he would be expelled (10), he decided (11) to try and convince the examiners he was innocent. He broke into their offices late at night and searched (12) for his exam papers. This was the perfect solution, he chuckled (13) to himself, as he changed (14) the answers. They would never think he was a cheat if he appeared (15) to have done badly! 

(Nguồn: English Lessons Brighton)

Bài 2: Hãy chọn từ có phần gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại

Đề bài: 

1 .A. needed           B.  booked            C. stopped            D. washed

2. A. loved             B.  teased             C. washed             D. rained

3. A. decided            B. waited            C. handed            D. designed

4. A. packed            B. punched            C. pleased            D. pushed 

5. A. opened            B. knocked              C. played            D. occurred

6. A. talked            B. watched             C. lived            D. stopped

7. A. covered            B. installed            C. described            D. decorated

8. A. claimed            B. warned               C. occurred            D. existed

9. A. carried            B. looked             C. managed             D. opened

10. A. pleased           B. smoked              C. stopped             D. missed

11. A. pleased            B. erased            C. increased            D. amused

12. A. arrived            B. believed            C. received            D. hoped

13. A. opened            B. knocked            C. played            D. occurred

14. A. killed            B. hurried            C. regretted            D. planned

15. A. visited            B. showed            C. wondered            D. studied

16. A. sacrificed            B. finished            C. fixed            D. seized

17. A. painted            B. provided            C. protected            D. equipped

18. A. hurried            B. decided            C. planned            D. wondered

19. A. posted            B. added            C. managed            D. arrested

20. A. dreamed            B. neglected            C. denied            D. admired

21. A. worked            B. wanted             C. stopped             D. asked

22. A. annoyed            B. phoned            C. watched            D. remembered

23. A. waited            B. mended             C. objected            D. faced

24. A. allowed            B. dressed            C. flashed            D. mixed

25. A. switched            B. stayed            C. believed            D. cleared

26. A. rubbed            B. tugged            C. stopped            D. filled

27. A. dimmed            B. travelled            C. passed            D. stirred

28. A. tipped            B. begged            C. quarrelled            D. carried

29. A. tested            B. marked            C. presented            D. founded

30. A. used            B. finished            C. married            D. rained

Đáp án

1-A

2-C

3-D

4-C

5-B

6-C

7-D

8-D

9-B

10-A

11-C

12-D

13-B

14-C

15-B

16-D

17-D

18-B

19-C

20-B

21-B

22-C

23-D

24-A

25-A

26-C

27-C

28-A

29-B

30-B 

Bài 3: Chia động từ

Đề bài:

1. We (want) him to come back, but he (refuse) and stopped on the highway. 

2. When we (ask) him about his girlfriend, he replied that she had returned to her hometown.

3. While I was writing an email on my laptop, my son (open) the door.

4. He had (decide) to return before everything became worse.

5. After her mother (finish) her job, we started cleaning her house and finding something to decorate. 

6. He (admit) that he had stolen her handbag.

7. They (allow) us to enter that house but refused to open the door on the second floor.

Đáp án

1. wanted - refused 

2. asked

3. opened

4. decided

5. had finished

6. admitted 

7. allowed

=> Đăng ký học thử miễn phí tại Hà Nội: TẠI ĐÂY

Tổng kết:

1. Phát âm đuôi /ed/ được phát âm là /t/

Khi động từ kết thúc bằng những phụ âm /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ (thường kết thúc bằng những chữ cái k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh) thì đuôi /ed/ được phát âm là /t/

2. Phát âm đuôi /ed/ được phát âm là /id/

Khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/ thì đuôi /ed/ được phát âm là /id/

3. Phát âm đuôi /ed/ được phát âm là /d/

Đối với những trường hợp còn lại, đuôi /ed/ được phát âm là /d/ 

Trên đây là toàn bộ các quy tắc và mẹo phát âm đuôi ed mà Langmaster đã tổng hợp. Hi vọng sau khi đọc bài viết này bạn đã nắm rõ về những cách phát âm đuôi ed trong tiếng Anh và áp dụng tốt để cải thiện khả năng giao tiếp cũng như kỹ năng nghe. Cuối cùng, hãy lựa bài viết này lại, luyện tập nhiều lần để ghi nhớ tốt nhất bạn nhé!

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
(Hơn 500.000 học viên đã trải nghiệm và giao tiếp tiếng Anh thành công cùng Langmaster. Và giờ, đến lượt bạn...)