BÀI 3: QUÁ KHỨ ĐƠN – CHÀNG STORY TELLER CHUYÊN NGHIỆP!
Thì quá khứ đơn, dạng thức, cách sử dụng, dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn là những câu hỏi được nhiều bạn thắc mắc. Hôm nay, chuyên mục ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp bạn giải quyết nỗi lo về quá khứ đơn.
BÀI 4: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
A. Dạng thức thì quá khứ đơn
1. Khẳng định (+)
S + Verb – past simple
Ex: I walked to school yesterday. (Ngày hôm qua tôi đã đi bộ đến trường..)
S + Was/ Were + N/ adj
Ex: He was drunk last night. (Tối qua anh ấy say rượu..)

2. Phủ định (-)
S + did not (didn’t) + V - inf
Ex: I didn’t buy anything for my elder sister on her last birthday. (Vào dịp sinh nhật lần trước của chị gái, tôi đã không mua bất cứ thứ gì cho chị ấy..)
S + was not (wasn’t)/ Were not (weren’t) + N/adj
Ex: She wasn’t the winner. (Cô ấy đã không phải là người chiến thắng..)

3. Câu hỏi (?)
Did + S + V – inf?
Ex: Did you lock the door? (Cậu đã đóng cửa rồi phải không?.)
Was/ Were + S + N/adj
Ex: What was he worried for? (Vì sao anh ấy lại lo lắng..)

B. Cách sử dụng thì quá khứ đơn
Trong học tiếng Anh, thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành tại một thời điểm xác định trong quá khứ
Ví dụ: I did my Math homework.; Vi: Tôi đã làm bài tập về nhà môn Toán học rồi..)
Diễn tả hành động đã xảy ra trong một giai đoạn nào đó trong quá khứ:
Ví dụ: I worked for that computer company from 1996 to 2000. (Từ năm 1996 đến 2000 tôi đã làm việc cho công ty máy tính đó..)
C. Dấu hiệu thì quá khứ đơn
Yesterday
Ago (2 days ago)
Last (last century/ year/ month/ week)
In (in August 2012)
From…to…(From 1950 to 1975)
In the years (in the 1980s)
In the past
D. Chú ý
1. Nếu trong câu có mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian sử dụng “When” thì hành động ở mệnh đề liền sau When là hành động xảy ra trước
Ví dụ: When unfortunately I dropped my cup, the coffee spilled on my laptop. (Khi tôi không may làm đổ cốc của mình, cà phê đã tràn ra máy tính của tôi..)
2. Quy tắc kiến lập Động từ quá khứ đơn (past simple):
Quy tắc
|
Ví dụ
|
Thêm –ed vào sau động từ ở thì quá khứ đơn.
|
Apologize => apologized
Clean => cleaned
|
Động từ tận cùng bằng E và có 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D
|
Date => dated
Live => lived
|
Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED
|
Try => tried
Cry => cried
|
Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm trước nó là 1 phụ âm (loại trừ W và Y) thì nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm –ed.
|
Stop => stopped
Tap => tapped
Commit => committed
|
Động từ bất quy tắc trong bảng bất quy tắc
|
Eat => ate
Drink => drank
Buy => bought
|
Giờ các bạn đã học xong thì quá khứ đơn rồi, đừng bao giờ sử dụng sai nhé.
BỘ TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
Để giúp các bạn sử dụng thành thạo ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là ngữ pháp tiếng Anh giao tiếp, các giảng viên tại Langmaster đã soạn ra bộ tài liệu NGỮ PHÁP TIẾNG ANH dành cho các bạn mất gốc hoặc mới bắt đầu học tiếng anh. Bộ tài liệu gồm 14 bài học chia sẻ nhiều bí kíp giúp bạn giao tiếp tiếng Anh một cách thành thạo.
Tham khảo bộ tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tại: NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
|
Nếu có bất kì thắc mắc nào, các bạn hãy để lại comment ở dưới để được đội ngũ giảng viên Langmaster hỗ trợ nhé!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Begin là động từ mà đa số ai cũng biết được vai trò và ý nghĩa của nó, tuy nhiên nhiều bạn thắc mắc begin to v hay ving? Vậy hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Trong tiếng Anh nên sử dụng Afford to V hay Ving. Cùng Langmaster tìm hiểu về nó ngay trong bài viết sau đây nhé!

Seem là một từ quen thuộc trong tiếng Anh với đa dạng các vai trò trong câu. Vậy seem to v hay ving, hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Chắc hẳn bạn học tiếng Anh cũng không còn xa lạ với từ Remind. Để giải đáp thắc mắc cấu trúc Remind to V hay Ving hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay nhé!

Bạn đã biết cấu trúc của động từ Manage to v hay ving chưa? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay ở bài viết hôm nay nhé!