Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

DANH TỪ CỤ THỂ VÀ DANH TỪ TRỪU TƯỢNG LÀ GÌ ? CÁCH DÙNG NHƯ THẾ NÀO?

    Danh từ được chia thành rất nhiều loại khác nhau và thường được chia thành từng cặp như danh từ số ít - số nhiều, danh từ đếm được - không đếm được… Trong số đó, cặp danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng đã trở thành nỗi băn khoăn của không ít người khi học tiếng Anh. Nhiều bạn thường xuyên nhầm lẫn cũng như chưa biết nhận diện chính xác 2 loại danh từ này. Vậy hãy cùng Tiếng Anh trẻ em BingGo Leaders tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn nhé !

    I. Danh từ cụ thể là gì ? 

    Danh từ cụ thể là gì ?

    1. Định nghĩa 

    Danh từ cụ thể (Concrete Nouns) là loại danh từ chỉ đến những sự vật, hiện tượng, hoặc đối tượng mà có thể được cảm nhận và nhận biết thông qua các giác quan như thị giác, xúc giác, thính giác, vị giác, và mũi giác.

    Ví dụ: 

    • Table (cái bàn)
    • House (ngôi nhà)
    • Ice cream (Kem)
    • Apple (Quả táo)

    Tuy nhiên danh từ cụ thể không nhất thiết phải là vật đếm được hoặc có thể sờ nắm được. Quan trọng nhất là chúng có thể được cảm nhận hoặc nhận biết thông qua ít nhất 1 trong 5 giác quan.

    Ví dụ:

    • Sunset (hoàng hôn): danh từ cụ thể vì có thể nhìn thấy được 
    • Thunder (sấm sét): danh từ cụ thể vì có thể nghe được.
    • Breeze (cơn gió nhẹ): danh từ cụ thể vì có thể cảm nhận được.
    • Sweetness (vị ngọt): danh từ cụ thể vì có thể nếm được.

    2. Phân loại 

    Danh từ cụ thể trong tiếng Anh được chia thành 2 loại: Danh từ chung và danh từ riêng.

    2.1. Danh từ chung 

    Danh từ chung (Common noun) trong tiếng Anh là loại danh từ chỉ tên chung cho một loại người, vật, sự vật, hay khái niệm, không đặc biệt hóa cho một cụ thể nào. Những danh từ chung thường không viết hoa chữ cái đầu tiên.

    Ví dụ: 

    • person (người)
    • book (sách)
    • city (thành phố) 
    • animal (động vật)

    2.2 Danh từ riêng 

    Danh từ riêng (Proper noun) trong tiếng Anh là loại danh từ dùng để chỉ tên cụ thể cho một người, địa điểm, tổ chức, hay sự kiện. Được sử dụng để đặc biệt hóa và xác định cụ thể 1 điều gì đó và đặc biệt tất cả các danh từ riêng thường được viết hoa chữ cái đầu tiên.

    Một số loại danh từ riêng trong tiếng Anh phổ biến: 

    • Danh từ riêng dùng cho tên người 
    • Danh từ riêng dùng cho tên doanh nghiệp 
    • Danh từ riêng dùng cho tên địa danh
    • Danh từ riêng dùng cho tên động vật đặc trưng 

    Ví dụ: 

    • Người: John, Mary, Einstein
    • Địa điểm: Paris, Mount Everest, Amazon River
    • Doanh nghiệp: Microsoft, United Nations, NASA
    • Sự kiện: World War II, Super Bowl, Christmas

    Xem thêm: 

    II. Danh từ trừu tượng là gì ?

    Danh từ trừu tượng là gì ?

    1. Định nghĩa 

    Danh từ trừu tượng (Abstract Nouns) trong tiếng Anh được dùng để chỉ đến những sự vật không tồn tại dưới dạng vật chất. Những danh từ này thường liên quan đến những ý tưởng, trạng thái, tình cảm hoặc khái niệm không thể cảm nhận được bằng các giác quan vật lý. 

    Danh từ trừu tượng chỉ có thể cảm nhận qua nhận thức, không thể cảm nhận qua giác quan.

    Ví dụ: 

    • Love (tình yêu)
    • Happiness (sự hạnh phúc)
    • Justice (công bằng)
    • Freedom (tự do)
    • Patience (kiên nhẫn)
    • Confidence (sự tự tin)

    Ngoài ra, phần lớn danh từ trừu tượng được hình thành từ động từ hoặc tính từ cùng với 1 hậu tố.

    Ví dụ: 

    • Động từ attend + hậu tố -ion → attention
    • Tính từ sad + hậu tố -ness → sadness
    • Động từ judge + hậu tố -ment → judgement

    2. Phân loại 

    Danh từ trừu tượng trong tiếng Anh được chia thành 6 loại chính như sau:

    2.1 Danh từ chỉ cảm xúc

    Danh từ chỉ cảm xúc là những từ mô tả các trạng thái tâm lý, cảm xúc, hoặc tình cảm của con người. 

    Ví dụ: 

    • Anger (tức giận)
    • Fear (sợ hãi)
    • Sadness (buồn bã)

    2.2 Danh từ chỉ cảm giác

    Là những danh từ thường được dùng để mô tả cảm giác cụ thể mà một người trải qua.

    Ví dụ: 

    • Pain (cơn đau)
    • Stress (căng thẳng)
    • Sympathy (đồng cảm)

    2.3 Danh từ chỉ tính chất

    Là loại danh từ mô tả một đặc tính, tính chất hoặc trạng thái của một sự vật, hiện tượng, hoặc người. 

    Ví dụ: 

    • Intelligence (thông minh)
    • Honesty (Trung thực)
    • Trust (Tin cậy)

    Xem thêm:

    Đăng ký test

    2.4 Danh từ chỉ trạng thái

    Là loại danh từ mô tả một tình trạng hoặc điều kiện tồn tại của một sự vật, người hoặc hiện tượng. 

    Ví dụ:

    • Peace (yên bình)
    • Chaos (hỗn loạn)
    • Misery (bí ẩn)

    Ví dụ về danh từ trừu tượng 

    2.5 Danh từ chỉ khái niệm

    Là những từ dùng để biểu đạt ý tưởng, khái niệm trừu tượng về những khía cạnh quan trọng trong cuộc sống.

    Ví dụ: 

    • Education (giáo dục)
    • Energy (năng lượng)
    • Home (tổ ấm)

    2.6 Danh từ chỉ sự kiện

    Là những từ dùng để mô tả cho một sự kiện cụ thể, một hoạt động, hoặc một hiện tượng đã xảy ra hoặc đang diễn ra. 

    Ví dụ: 

    • Festival (lễ hội)
    • Concert (buổi hòa nhạc)
    • Conference (buổi hội nghị)

    Xem thêm:

    III. Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

    null

    Phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

    Nếu không có nền tảng kiến thức tiếng Anh vững chắc thì việc phân biệt danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng sẽ trở nên khó khăn với không ít các bạn đang học ngôn ngữ này. Dưới đây là một số điểm khác biệt rõ nét mà Tiếng Anh giao tiếp Langmaster muốn gợi ý đến bạn để dễ dàng nhận diện được 2 loại danh từ này trong mọi trường hợp nhé!

    Ý nghĩa

    • Danh từ cụ thể đại diện cho các đối tượng vật chất cụ thể và có thể cảm nhận được thông qua giác quan như nhìn thấy, chạm, nghe, nếm, ngửi.
    • Danh từ trừu tượng đại diện cho các ý tưởng, cảm xúc, trạng thái tâm lý, hoặc khái niệm không vật chất và không thể đếm được.

    Sự hữu hình

    • Danh từ cụ thể liên quan đến những sự vật, đồ vật hữu hình có thể đếm được và có hình dạng cụ thể.
    • Danh từ trừu tượng là những sự vật, hiện tượng không tồn tại hoặc vô hình và không có hình dạng cụ thể.

    Khả năng tương thích với danh từ khác

    • Danh từ cụ thể bao gồm danh từ riêng, danh từ chung, danh từ đếm được và không đếm được. 
    • Danh từ trừu tượng chỉ bao gồm danh từ chung và danh từ không đếm được.

      Xem thêm: 

      IV. Bài tập về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng

      Bài tập 1: Phân loại các từ dưới đây theo nhóm danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng.

      happiness, table, courage, mountain, justice, time, chair, freedom, river, love, education, dog, peace, computer, fear, city, truth, car, friendship, tree

      Bài tập 2: Chỉ ra danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong những câu sau:

      1. Her joy was evident when she received the new car.
      2. Wisdom comes with experience.
      3. She held a beautiful painting in her hands.
      4. Friendship is a valuable aspect of life.
      5. The concept of time is relative.
      6. Courage is an essential quality in a leader.
      7. The computer on the desk is brand new.
      8. The artist painted a beautiful portrait of her emotions.
      9. The taste of chocolate brought back childhood memories.
      10. His perseverance in the face of challenges was admirable.

      ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

      >> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

      Đáp án: 

      Bài tập 1:

      • Happiness (Trừu tượng)
      • Table (Cụ thể)
      • Courage (Trừu tượng)
      • Mountain (Cụ thể)
      • Justice (Trừu tượng)
      • Time (Trừu tượng)
      • Chair (Cụ thể)
      • Freedom (Trừu tượng)
      • River (Cụ thể)
      • Love (Trừu tượng)
      • Education (Trừu tượng)
      • Dog (Cụ thể)
      • Peace (Trừu tượng)
      • Computer (Cụ thể)
      • Fear (Trừu tượng)
      • City (Cụ thể)
      • Truth (Trừu tượng)
      • Car (Cụ thể)
      • Friendship (Trừu tượng)
      • Tree (Cụ thể)

      Bài tập 2: 

      1. Danh từ cụ thể: car - Danh từ trừu tượng: joy. 
      2. Danh từ trừu tượng: wisdom, experience.
      3. Danh từ cụ thể: painting, hands.
      4. Danh từ trừu tượng: friendship. 
      5. Danh từ trừu tượng: concept, time.
      6. Danh từ trừu tượng: courage.
      7. Danh từ cụ thể: desk, computer.
      8. Danh từ cụ thể: artist, portrait - Danh từ trừu tượng: emotions.
      9. Danh từ cụ thể: chocolate - Danh từ trừu tượng: taste, memories.
      10. Danh từ trừu tượng: perseverance, challenges.

        Trên đây là thông tin về danh từ cụ thể và danh từ trừu tượng trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo. Nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ càng sớm càng tốt, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay. 

        Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
        Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
        • Chứng chỉ IELTS 7.5
        • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
        • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

        Nội Dung Hot

        KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

        Khoá học trực tuyến
        1 kèm 1

        • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
        • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
        • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
        • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
        • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

        Chi tiết

        null

        KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

        • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
        • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
        • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
        • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

        Chi tiết

        null

        KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

        • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
        • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
        • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
        • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

        Chi tiết


        Bài viết khác