CẤU TRÚC CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1: CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG VÀ VÍ DỤ CỤ THỂ

Mục lục [Ẩn]

  • A. Câu điều kiện loại 1 và cách sử dụng
    • 1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1
    • 2. Cách dùng câu điều kiện loại 1
    • 3. Những điều cần lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1
    • 4. Câu điều kiện loại 1 phủ định
    • 5. Các biến thể của câu điều kiện loại 1
    • 6. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1
    • 7. Viết lại câu điều kiện loại 1
    • 8. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2
  • B. Bài tập áp dụng
    • Bài tập 1. Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn phương án đúng
    • Bài tập 2. Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn phương án đúng
    • Bài tập 3. Viết câu điều kiện loại 1 với những gợi ý đã cho
    • Bài tập 4. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1
    • Bài tập 5. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1
    • Bài tập 6. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 hoặc 2
    • Bài tập 7. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

Câu điều kiện loại 1 là các dạng câu điều kiện đơn giản, được sử dụng khá nhiều trong các tình huống giao tiếp cũng như bài tập Tiếng Anh. Cấu trúc câu điều kiện loại 1, 2 cũng là các điểm ngữ pháp rất quan trọng mà bạn không nên bỏ qua. Dưới đây là công thức cũng như cách sử dụng của từng loại câu để bạn dễ dàng tham khảo. 

A. Câu điều kiện loại 1 và cách sử dụng

Câu điều kiện loại 1 được sử dụng khi muốn diễn tả một sự việc, hành động có thể xảy ra ở hoặc trong tương lai thông qua một điều kiện cụ thể. 

1. Cấu trúc câu điều kiện loại 1

Các loại câu điều kiện nói chung đều có 2 mệnh đề: mệnh đề “nếu” (mệnh đề điều kiện, đi kèm “if”) và mệnh đề “thì” (mệnh đề chính, đề cập đến hành động, sự việc sẽ xảy ra trong điều kiện đó. 

If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V(nguyên mẫu)

- Trong một số trường hợp, cấu trúc của câu điều kiện loại 1 có thể thay thế "will" bằng "must/should/have to/ought to/can/may".

- Mệnh đề điều kiện (mệnh đề “if”) có thể đứng ở vế đầu câu hoặc vế sau và thường được chia ở thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính thường được chia ở thì tương lai đơn.

2. Cách dùng câu điều kiện loại 1

  • Diễn tả một tình huống, sự việc có thể xảy ra trong tương lai nếu điều kiện nào đó thành sự thật. 

Ví dụ: If it’s sunny tomorrow, I’ll take you to the zoo. (Nếu mai trời nắng, tôi sẽ đưa bạn đến sở thú.)

  • Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý

Ví dụ: If you help me, I’ll tell her to go out with you. (Nếu cậu giúp tôi, tôi sẽ nói cô ấy đi chơi với cậu.)

  • Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa

Ví dụ: If you don’t go sleep early, your parents will be angry. (Nếu cậu không đi ngủ sớm, bố mẹ cậu sẽ tức giận.)

3. Những điều cần lưu ý khi sử dụng câu điều kiện loại 1

  • Đối với câu gợi ý, đề nghị, yêu cầu hoặc khuyên nhủ có nhấn mạnh về hành động, công thức câu điều kiện loại 1 là:
    If + Hiện tại đơn, S + would like to/must/have to/should... + V-inf.

Ví dụ: If you want to lose weight, you should do some exercise. (Nếu bạn muốn giảm cân thì nên tập thể dục.)

  • Đối với câu mệnh lệnh, công thức câu điều kiện loại 1:
    If + Hiện tại đơn, (Do not) V-inf.

Ví dụ: If you are thirty, drink a cup of water. (Nếu bạn khát, hãy uống một cốc nước.)

  • Có thể sử dụng thì hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành trong mệnh đề If.

Ví dụ: If I keep working, I will finish reporting in half an hour. (Nếu tôi tiếp tục làm việc, tôi sẽ hoàn thành báo cáo sau nửa giờ.)

  • Trong trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh vào tính liên tục, trạng thái đang diễn ra/hoàn thành của sự việc

→ Công thức: If + Hiện tại đơn, Tương lai tiếp diễn/ Tương lai hoàn thành.

Ví dụ: If we complete all tasks today, we will be having a party tomorrow. (Nếu chúng ta hoàn thành hết công việc hôm nay, ngày mai chúng ta sẽ tiệc tùng.)

  • Thỉnh thoảng, câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng thì hiện tại đơn ở cả 2 mệnh đề.

Ví dụ: If Nini has any money, she spends it. (Nếu Nini có đồng nào, cô ấy sẽ tiêu đồng ấy.)

4. Câu điều kiện loại 1 phủ định

Công thức câu điều kiện loại 1 phủ định: 

If + S1 + tobe not /don’t/doesn’t + V-inf + O, S2 + will/can/may… + V-inf + O.

Ví dụ câu điều loại loại 1 dạng phủ định: If you don’t know her address, can tell you.

Có thể dùng "Unless + Thì hiện tại đơn" thay thế cho "If not + Thì hiện tại đơn". 

Ví dụ: Unless we pass the driving test, we can not have driving license.

5. Các biến thể của câu điều kiện loại 1

5.1 Biến thể mệnh đề chính

  • Trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc:

Cấu trúc: If + S + simple present, S + future continuous/ future perfect (will be V-ing / will have V3/ed) 

Ví dụ: If we start building this hotel today, we will have finished by May. (Nếu chúng ta khởi công xây dựng khách này này hôm nay, chúng ta sẽ hoàn thành xong trước tháng Năm.)

  • Ngoài “will”, có thể sử dụng những động từ khuyết thiếu (modal verbs) như “may, might, can, could” để diễn đạt về khả năng, xác suất của kết quả.

Ví dụ: If Rose knows the answers, she may tell you soon. (Nếu Rose biết đáp án, cô ấy có thể sớm nói cho cậu biết.)

  • Trường hợp câu gợi ý, khuyên nhủ, yêu cầu hoặc đề nghị:

Cấu trúc: If + S + simple present, S + must/have to/should + V-inf

Ví dụ: If you want to be in good shape, you must go to the gym regularly. (Nếu muốn có dáng đẹp, cậu phải đi tập gym thường xuyên.)

  • Trường hợp câu mệnh lệnh:

Cấu trúc: If + S + simple present, (Don’t) + V-inf

Ví dụ: If you want to see her, don’t be so arrogant. (Nếu bạn muốn gặp cô ấy, đừng tỏ ra quá kiêu căng.)

5.2 Biến thể mệnh đề If

  • Trường hợp sự việc đang xảy ra trong hiện tại:

Cấu trúc: If + S + present continuous , S + will + V-inf

Ví dụ: If you are reading, I’ll tell her not to disturb you. (Nếu bạn đang đọc sách, tôi sẽ bảo cô ấy đừng làm phiền.)

  • Trường hợp sự việc không chắc chắn về thời gian:

Cấu trúc: If + S + present perfect, S + will + V-inf

Ví dụ: If he has finished the project, we’ll check it again. (Nếu anh ta làm xong dự án, chúng tôi sẽ kiểm tra lại lần nữa.)

6. Đảo ngữ câu điều kiện loại 1

Đảo ngữ trong câu điều kiện loại 1 sẽ giúp câu mang sắc thái lịch sự hơn và thường dùng trong trường hợp đưa ra lời yêu cầu, nhờ vả.

Công thức đảo ngữ với động từ to be trong câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + be + … + S + will/may/can + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

If you are regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

= Should you be regularly late to work, you won’t get a bonus this month.

(Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

If the children are fine, their parents will be happy.

= Should the children be fine, their parents will be happy.

(Nếu lũ trẻ đều khỏe mạnh thì bố mẹ của chúng sẽ vui vẻ.)

Đảo ngữ với động từ thường trong câu điều kiện loại 1: Should + S + (not) + V + … + S + will/may/can + V

Ví dụ đảo ngữ câu điều kiện loại 1:

If you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

= Should you go to work late regularly, you won’t get a bonus this month.

(Nếu bạn thường xuyên đi làm muộn, bạn sẽ không được thưởng tháng này.)

If the children feel happy, their parents will be satisfied.

= Should the children feel happy, their parents will be satisfied.

(Nếu lũ trẻ thấy vui vẻ thì bố mẹ chúng sẽ hài lòng.)

Lưu ý:

– “should” trong đảo ngữ câu điều kiện loại 1 không có nghĩa là “nên”, dùng should không làm thay đổi nghĩa của mệnh đề IF.

– Câu chứa mệnh đề IF” gốc không có “should” thì ta mượn trợ động từ “should”, thực hiện đảo ngữ theo cấu trúc trên.

– Nếu mệnh đề IF có “should” thì chỉ cần đảo “should” lên đầu câu.

>>> Xem thêm: ĐẢO NGỮ CÂU ĐIỀU KIỆN: ĐỊNH NGHĨA, CÔNG THỨC, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

7. Viết lại câu điều kiện loại 1

Các dạng bài viết lại câu điều kiện loại 1:

1) Dạng bài chia động từ

Ở cấp độ cơ bản nhất, đề bài sẽ chia một vế cho mình rồi nên các bạn chỉ việc quan sát xem đó là câu điều kiện loại mấy mà áp dụng công thức cho đúng.

2) Dạng viết lại câu dùng IF

Ở dạng bài tập này, đề bài sẽ có ta 2 câu riêng biệt và nhiệm vụ của chúng ta là nối 2 câu lại với nhau thành câu ghép, sử dụng IF hoặc các từ như so = that’s why (vì thế), because (bởi vì)

Đối với dạng này nếu các bạn thấy:

– Cả 2 câu đều chia thì tương lai thì dùng câu điều kiện loại 1 (không phủ định)

– Một bên hiện tại, một bên tương lai / hiện tại thì dùng câu điều kiện loại 2 (phủ định)

– Nếu có quá khứ trong đó thì dùng câu điều kiện loại 3 (phủ định)

Ghi chú:

– Phủ định là câu có not thì chúng ta dùng không có not và ngược lại

– Nếu có because thì thay thế if ngay vị trí because

– Nếu có so, that’s why thì để if ngược với vị trí của chúng.

3) Dạng viết lại câu đổi từ if sang dùng unless

Unless = If.... not... => sẽ thế Unless vào chỗ chữ if và bỏ not, vế kia giữ nguyên.

Ví dụ: Unless I have a quiet room, I will not be able to do any work. → If I have a quiet room, I will be able to do any work.

4) Dạng viết lại câu đổi từ without sang dùng if

Thay Without = If…. not…., bên kia giữ nguyên (tùy theo nghĩa mà có câu cụ thể)

Ví dụ: Without your help, I could not finish the job. → If you hadn’t helped me, I could not have finished the job. 

5) Dạng viết lại câu đổi từ or, otherwise sang dùng if

Dạng này thường có cấu trúc là câu mệnh lệnh + or, otherwise + S will…

Cách làm như sau:

If you don’t (viết lại, bỏ or hoặc otherwise)

Ví dụ: Do it or I’ll tell her the truth! → If you don’t do it, I’ll tell her the truth. 

6) Dạng viết lại câu đổi từ But for sang dùng if

Dùng: if it weren’t for thế cho but for, phần còn lại giữ nguyên

Ví dụ: But for being busy, our parents could have taken us to the park. → If it weren’t for being busy, our parents could have taken us to the park.

Các dạng câu điều kiện ám chỉ:

Provided (that), providing (that) (miễn là ) = if

In case = phòng khi

>>> Xem thêm: CÁCH VIẾT LẠI CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 & BÀI TẬP

8. Cách phân biệt câu điều kiện loại 1 và 2

8.1 Dựa vào loại thì trong mệnh đề điều kiện

Hiểu đơn giản, câu điều kiện loại 1 sử dụng thì hiện tại đơn ở mệnh đề “If”, khi đề cập đến những tình huống, sự kiện có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. 

Trong khi câu điều kiện loại 2 lại sử dụng thì quá khứ đơn ở mệnh đề “If”, đề cập đến những tình huống không có thật trong tương lai hoặc mang tính giả định. 

Ví dụ: 

If I have more free time, I will learn a new language. (Nếu tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới.) → Câu điều kiện loại 1: Nếu người nói có thời gian rảnh trong tương lai thì họ sẽ học thêm một ngôn ngữ mới.

If I had more free time, I would learn a new language. (Giả như tôi có nhiều thời gian rảnh hơn, tôi sẽ học một ngôn ngữ mới.) → Câu điều kiện loại 2: Hiện người nói đang không có nhiều thời gian rảnh để học một ngôn ngữ mới.

8.2 Dựa vào khả năng điều kiện được đáp ứng

Câu điều kiện loại 1 mô tả điều kiện có khả năng sẽ xảy ra trong tương lai, diễn đạt một khả năng có thật và điều kiện đó có thể được đáp ứng. 

Trong khi đó, câu điều kiện loại 2 mô tả điều kiện trái với thực tế, khó xảy ra, thường diễn đạt những tình huống mang tính tưởng tượng.

Ví dụ:

If Jane studies hard, she will pass her exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi.) → Câu điều kiện loại 1: Ngụ ý rằng nếu bây giờ Jane học hành chăm chỉ thì có khả năng cô ấy sẽ vượt qua được kỳ thi trong tương lai.

If I weren’t afraid of snakes, I could go to the zoo with you. (Nếu tôi không sợ rắn thì đã có thể đi sở thú với cậu rồi.) → Câu điều kiện loại 2: Ngụ ý rằng thực tế người nói vốn dĩ sợ rắn, nên việc thay đổi sự thật này để có thể thực hiện hành động “đi sở thú” là gần như không thể. 

8.3 Dựa vào cấu trúc câu

Khi nhìn vào một câu điều kiện bất kỳ, bạn có thể căn cứ vào cấu trúc của câu để phân biệt.

Câu điều kiện loại 1: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V-inf

Câu điều kiện loại 2: If + S + V-ed/V2, S + would/ could/ should + V-inf

Ví dụ: 

If you wake up early, you will have time for doing exercises. (Nếu thức dậy sớm, bạn sẽ có thời gian để tập thể dục.)

If he washed my car, I would give him $20. (Nếu anh ấy rửa xe của tôi, tôi sẽ đưa anh ấy 20 đô la.)

B. Bài tập áp dụng

Các bài tập bên dưới giúp bạn luyện tập cách sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 và 2. Cùng tham khảo nhé. 

Bài tập 1. Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn phương án đúng

1.1. If I (were/was/would be) ____ rich, I (will try/would try/tried) ____ to help the orphans.

1.2. What (would you do/will you do/did you do) ____ if you (see/would see/saw) ____ a snake in your garden?

1.3. If I (was/would be/were) ____ you, I (asked/would ask/will ask) ____ for her help.

1.4. If he (finded/would find/found) ____ a child in the street, he (would take/took/taken) ____ him to the police.

1.5. If she (were/was/would be) ____ a color, she (is/would be/were) ____ blue.

Bài tập 2. Bài tập câu điều kiện loại 1: Chọn phương án đúng

2.1. If I (have/would have/had had/should have) __________ the same problem you had as a child, I might not have succeeded as well as you have.

2.2. I (would have visited/visited/had visited/visit) __________ my mom sooner had someone told me she was in the hospital.

2.3. (Needed/Should I need/I have needed/I should need) __________ more help, I would call my sister.

2.4. (Had I known/Did I know/If I know/If I would know) __________ then what I know yesterday, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years.

2.5. Do you think there would be less misunderstanding in the world if all people (spoke/speak/had spoken/will speak) __________ the same language?

>>> Xem thêm: 100+ BÀI TẬP CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO (CÓ ĐÁP ÁN)

Bài tập 3. Viết câu điều kiện loại 1 với những gợi ý đã cho

  1. go to the city / visit the museum

→ If we ___________________________.

  1. get a job / earn extra money

→ If my brother _____________________.

  1. fail her exams / not go to university

→ If she ___________________________.

  1. go to university / study art

→ If she ___________________________.

  1. have enough money / see a film

→ If they ___________________________.

  1. become a taxi driver / drive a pink taxi

→ If I ______________________________.

  1. go to London / send you a postcard.

→ If I ______________________________.

  1. work hard / pass their exams.

→ If they ______________________________.

  1. play a musical instrument / choose the saxophone

→ If he ______________________________.

  1. wear a coat / not feel cold

→ If you ______________________________.

Đáp án:

  1. If we go to the city, we’ll visit the museum.
  2. If my brother gets a job, he’ll earn extra money.
  3. If she fails her exam, she won’t go to university.
  4. If she goes to university, she’ll study art.
  5. If they have enough money, they’ll see a film.
  6. If I become a taxi driver, I’ll drive a pink taxi.
  7. If I go to London, I will send you a postcard.
  8. If they work hard, they will pass their exams.
  9. If he plays a musical instrument, he will choose the saxophone.
  10. If you wear a coat, you will not feel cold. 

Bài tập 4. Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1

  1. If they arrive on time, they will catch the train.
  2. If she studies hard, she will pass the exam.
  3. If we don't hurry, we will miss the bus.
  4. If he finishes his work, he will go to the party.
  5. If it rains this afternoon, we will stay indoors.

Đáp án:

  1. Should they arrive on time, they will catch the train.
  2. Should she study hard, she will pass the exam.
  3. Should we not hurry, we will miss the bus.
  4. Should he finish his work, he will go to the party.
  5. Should it rain this afternoon, we will stay indoors.

Bài tập 5. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1

  1. If I (study) ____________, I (pass)  ____________ the exams.
  2. If the sun (shine)  ____________, we (walk) ____________ into town.
  3. If he (have) ____________ a temperature, he (see) ____________ the doctor.
  4. If my friends (come) ____________, I (be) ____________ very happy.
  5. If she (earn) ____________ a lot of money, she (fly) ____________ to New York.
  6. If we (travel) ____________ to London, we (visit) ____________ the museums.
  7. If you (wear) ____________ sandals in the mountains, you (slip) ____________ on the rocks.
  8. If Nicky (forget) ____________ her homework, the teacher (give) __________ her a low mark.
  9. If they (go) ____________ to the disco, they (listen) ____________ to loud music.
  10. If you (wait) ____________ a minute, I (ask) ____________ my parents.

Đáp án:

  1. study / will pass
  2. shines / will walk
  3. has / will see
  4. come / will be
  5. earns / will fly
  6. travel / will visit
  7. wear / will slip
  8. forgets / will give
  9. go / will listen
  10. wait / will ask 

Bài tập 6. Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc, sử dụng cấu trúc câu điều kiện loại 1 hoặc 2

  1. If she invites me, I ___________ (go).
  2. If I had more money, I ___________ (buy) a new car.
  3. If it (rain) ___________, we will cancel the match.
  4. If you ____________ (study) harder, you would pass the exam.
  5. If I get a promotion, I ___________ (buy) a car.
  6. If I knew her phone number, I ___________ (call) her.
  7. If she (be late) __________, we will go without her.
  8. If you were nicer to people, they ___________ (like) you more.
  9. If you ask more politely, I __________ (buy) you a drink.
  10. If he __________ (not lose) his keys, he would be able to drive to work.

Đáp án:

  1. will go
  2. would buy
  3. rains
  4. studied
  5. will buy
  6. would call
  7. is late
  8. would like
  9. will buy
  10. didn't lose

Bài tập 7. Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau

  1. If you didn’t take this umbrella, you will get wet.
  2. If the train arrives on time, we would reach the destination early.
  3. If he wasn’t careful, he will get into trouble.
  4. If it rains tomorrow, we would have stayed at home.
  5. You will be able to sleep if you watch this scary film.

Đáp án:

  1. If you don’t take this umbrella, you will get wet.
  2. If the train arrives on time, we will reach the destination early.
  3. If he isn’t careful, he will get into trouble.
  4. If it rains tomorrow, we will stay at home.
  5. You will not be able to sleep if you watch this scary film.

Để nắm vững và áp dụng đúng cấu trúc câu điều kiện loại 1, bạn cần phải thường xuyên làm các bài tập ở dạng chọn đáp án trắc nghiệm, hoàn thành câu… Thực hành mỗi ngày không chỉ giúp bạn ghi nhớ tốt kiến thức mà còn hình thành phản xạ nhanh hơn với các dạng bài tập nhất định. Thường xuyên cập nhật các bài viết của Langmaster để học thêm nhiều kiến thức Tiếng Anh chính xác và thú vị nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác