CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 0: ĐỊNH NGHĨA, CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Khái niệm câu điều kiện loại 0
  • 2. Công thức câu điều kiện loại 0
  • 3. Cách dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh
  • 4. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 0
    • 4.1 Với động từ tobe
    • 4.2 Với động từ thường
  • 5. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh
  • 6. Bài tập câu điều kiện loại 0 có đáp án
    • Bài tập 1: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0
    • Bài tập 2: Viết câu hoàn chỉnh dựa theo từ cho sẵn, sử dụng câu điều kiện loại 0
    • Bài tập 3. Bài tập chia động từ trong ngoặc với các loại câu điều kiện
    • Đáp án

Câu điều kiện loại 0 là kiến thức ngữ pháp cơ bản, thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra, bài thi tiếng Anh. Nếu bạn vẫn chưa nắm vững loại câu điều kiện này, hãy cùng Langmaster tìm hiểu cấu trúc, cách dùng chi tiết nhất qua nội dung bài viết dưới đây nhé!

1. Khái niệm câu điều kiện loại 0

Câu điều kiện loại 0 được dùng để giải thích một sự thật hiển nhiên (quy luật thời tiết, vũ trụ, thiên nhiên, …) hoặc các sự kiện mang tính khoa học, một chân lý, hoặc thói quen sẽ xảy ra khi điều kiện thiết yếu xảy ra trước.

Ví dụ câu điều kiện loại 0:

  • If you melt an iceberg, it becomes water. (Nếu bạn làm tan chảy 1 tảng băng, nó sẽ trở thành nước.)
  • Online learning apps can’t run if we don’t have the internet. (Các ứng dụng học trực tuyến không thể hoạt động nếu chúng ta không có internet.
  • If the sun doesn’t shine again,  die. (Nếu Mặt trời không còn chiếu sáng nữa, chúng ta sẽ chết.)

2. Công thức câu điều kiện loại 0

Tất cả các dạng câu điều kiện nói chung và câu điều kiện loại 0 nói riêng sẽ có 2 mệnh đề. Mệnh đề if diễn tả giả thuyết “nếu”, mệnh đề chính mô tả kết quả “thì”. 

Cấu trúc câu điều kiện loại 0:

If + S + V, S + V

= S + V + If + S + V

Cách chia động từ câu điều kiện loại 0:

Động từ trong cả 2 mệnh đề chính và mệnh đề if đều chia ở thì HIỆN TẠI ĐƠN

Nếu mệnh đề If đứng phía trước, giữa 2 mệnh đề cần có dấu phẩy “,”

Ví dụ câu điều kiện loại 0:

  • If you have a toothache, you are taken care of by a dentist. (Nếu bạn có răng bị đau, nha sĩ sẽ chữa cho bạn.)
  • If you don’t have a high school degree, you can’t get into college. (Nếu bạn không có bằng tốt nghiệp cấp 3 thì bạn sẽ không vào được đại học.)
  • It becomes yellow if you mix red and green. (Nếu bạn trộn màu đỏ và màu xanh lá, nó sẽ cho ra màu vàng.)

3. Cách dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh

Câu điều kiện loại 0 có chức năng giải thích các sự kiện, sự việc hay các chân lý hiển nhiên như đã nhắc tới ở trên. Ngoài ra, câu điều kiện loại 0 có thể được dùng khi bạn muốn yêu cầu, nhờ vả, giúp đỡ ai hoặc nhắn nhủ một điều gì đó.

Ví dụ câu điều kiện loại 0:

  • If you don’t know where to go, just call me. (Nếu bạn không có nơi nào để đi thì hãy gọi cho tôi nhé.)
  • If they need any help, Jane helps at any time. (Nếu họ cần giúp đỡ thì Jane sẽ hỗ trợ bất cứ lúc nào.)
  • If any of you can solve this exercise, please raise your hand. (Nếu có ai đó có thể giải bài tập này, hãy giơ tay xung phong.)

Câu điều kiện loại 0 giải thích về một thói quen, hành động hoặc sự việc xảy ra thường xuyên.

Ví dụ câu điều kiện loại 0:

  • If I get up late, I skip breakfast. (Nếu tôi thức dậy muộn thì tôi thường bỏ qua bữa ăn sáng.)
  • If it rains heavily, Jim uses the bus to go to school. (Nếu trời mưa to thì Jim sẽ đi xe bus tới trường.)
  • If mom is not home, my sister is in charge of cooking. (Nếu mẹ tôi không có ở nhà thì chị gái tôi sẽ chịu trách nhiệm nấu ăn.)

4. Đảo ngữ của câu điều kiện loại 0

4.1 Với động từ tobe

Cấu trúc: Should + S1 + (not) + be + Adj/N, S2 + V

Ví dụ: If he’s back, please let him know that I’ll come later.

→ Should he be back, please let him know that I’ll come later. (Nếu anh ấy về, xin hãy nói với anh ấy rằng tôi sẽ đến sau.)

4.2 Với động từ thường

Cấu trúc: Should + S1 + (not) + V-inf, S2 + V2

Ví dụ: If it rains, the plants get wet. 

→ Should it rain, the plants get wet. (Nếu trời mưa, cây cối sẽ bị ướt.)

5. Lưu ý khi dùng câu điều kiện loại 0 trong tiếng Anh

Có vài tips nhỏ về câu điều kiện loại 0 mà bạn cần nắm được để có thể sử dụng thành thạo cấu trúc này.

  • If có thể được thay bằng when/whenever mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ: 

1. If mom is not home, my sister is in charge of cooking. 

= When mom is not home, my sister is in charge of cooking.

(Nếu/Khi mẹ tôi không có ở nhà thì chị gái tôi sẽ chịu trách nhiệm nấu ăn.)

2. It becomes yellow if you mix red and green. 

= It becomes yellow when you mix red and green. 

(Nếu/Khi bạn trộn màu đỏ và màu xanh lá, nó sẽ cho ra màu vàng.)

3. If you melt an iceberg, it becomes water. 

= When you melt an iceberg, it becomes water. 

(Nếu/Khi bạn làm tan chảy 1 tảng băng, nó sẽ trở thành nước.)

  • Mệnh đề If và mệnh đề chính có thể thay đổi vị trí cho nhau

Cả mệnh đề If và mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 0 có thể thay đổi vị trí cho nhau mà ý nghĩa của câu không thay đổi.

Ví dụ: If the weather is hot, the ice cream melts quickly. → The ice cream melts quickly if the weather is hot. (Nếu thời tiết nóng thì kem tan nhanh.)

6. Bài tập câu điều kiện loại 0 có đáp án

Bài tập 1: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc, sử dụng câu điều kiện loại 0

  1. Lots of people (come) ____ if Happy (throw) ____ a party.
  2. If I ______ (feel) hard to sleep, I _____ (not/drink) coffee before going to sleep.
  3. Sarm (buy) ______ expensive clothes if she (go) _______ shopping alone.
  4. Micheal (cycle) ________ to school if the weather is nice.
  5. My friend (pass) ________ her exams if she (study) ________ hard.
  6. If you (not/eat)______ for more than 18 hours, you (be)_____ hungry.
  7. David (be) ________ allergic if he (eat) ________ chocolate.
  8. If there (be) _______ no sunlight, humans (not, exist)_________.
  9. The river (freeze) _______ if the weather (be) ______ very cold.
  10. If someone (ask) _______, say that Tiffany (not/be) _______ here.
  11. If I __________ (not wake up) early, I __________ (be) late for school.
  12. If my husband __________ (cook), he __________ (burn) the food.
  13. If Sarah __________ (not/wear) a hat, she __________ (get) sunstroke.
  14. If children __________ (not/eat) enough nutrition, they __________ (not/be) healthy.
  15. If you __________ (mix) water and electricity, you __________ (get ) a shock.
  16. If people __________ (eat) too many sweets, they __________ (be) overweight
  17. If you __________ (smoke), you __________ (get) yellow fingers.
  18. If children __________ (not/play) outside, they __________ (get) overweight.
  19. Everybody __________ (be) grumpy if it __________ (rain) a lot.
  20. Water __________  (boil) if I __________  (heat) it to 100 °C.

Bài tập 2: Viết câu hoàn chỉnh dựa theo từ cho sẵn, sử dụng câu điều kiện loại 0

  1. I/feel/dizzy/I/see/blood.
  2. Water/evaporate/you/boil/it.
  3. It/not/matter/John/come/late.
  4. I/happy/Jack/visit/me/regularly.
  5. I/not/get/home/on/time/my dad/shout/me.
  6. You/heat/ice/it/melt/.
  7. Your/dog/answer/you/call/him?
  8. You/smoke/often/your/skin/age/more/quickly.
  9. Sam/ feel/ sleepy/ it/ rain/
  10. Annie/ cook/ she/ ruin/ food.
  11. Our children / play / soccer / they / get / overweight
  12. It / not / matter / Annie / be / late
  13. We / go / school / late / our teacher / punish / us
  14. My dog / stand / up / I / say / “stand”
  15. John / feel / depressed / it / rainy
  16. Sandy / not wear / hat / she / get / sunstroke
  17. Your children / not eat / well, they / not be / healthy
  18. My brother / mix /  electricity / water / he / get / shock
  19. Nanny / be / sick / he / drink / milk
  20. You / smoke / you / get / punished

Bài tập 3. Bài tập chia động từ trong ngoặc với các loại câu điều kiện

  1. My daughter ________ (play) the violin well now if in the past, she _______ (practice) every day. 
  2. If she __________ (pay) attention to the lessons last week, she ________ (do) the test now. 
  3. I __________ (make) pizza now if this morning we __________ (buy) all the ingredients. 
  4. If you __________ (clean) your room this morning, it __________ (be) clean now.  
  5. If she __________ (do) her homework last night, the teacher __________ (not scold) her now. 
  6. If I _________ (turn) off the lights, the room _________ (become) dark.
  7. If you __________ (leave) food out, it ________ (spoil).
  8. If I _________ (be) you, I ________ (not spend) the reward on things I don’t need.
  9. You _______ (not pass) the examination if you ________ (not study) more.
  10. If the book ________ (be) cheaper, I _________ (buy) them all yesterday.

Đáp án

Bài tập 1:

  1. come/throws
  2. feel/don't drink
  3. buys/goes
  4. cycles
  5. passes/studies
  6. don't eat/are
  7. is/eats
  8. is/don't exist
  9. freezes/is
  10. asks/is not
  11. don’t wake up/ am
  12. cooks/ burns
  13. doesn’t wear/ gets
  14. don’t eat/ aren’t
  15. mix/ get
  16. eat/ are
  17. smoke/ get
  18. don’t play/ get
  19. is/ rains
  20. boils/ heat

Bài tập 2: 

  1. I feel dizzy If I see blood.
  2. Water evaporates if you boil it.
  3. It's not matter if John comes late.
  4. I am happy if Jack visits me regularly.
  5. If I don't get home on time, my dad shouts at me.
  6. If you heat ice, it melts.
  7. Does your dog answer if you call him?
  8. If you smoke often, your skin ages more quickly.
  9. Sam feels sleepy if it rains.
  10. If Annie cooks, she ruins the food.
  11. If our children don’t play soccer, they get overweight.
  12. It does not matter if Annie is late.
  13. If we go to school late, our teacher punishes us.
  14. My dog stands up if I say “stand”.
  15. John feels depressed if it is rainy.
  16. If Sandy doesn’t wear a hat, she gets sunstroke.
  17. If your children don’t eat well, they will not be healthy.
  18. If my brother mixes electricity and water, he gets a shock.
  19. Nanny is sick if he drinks milk.
  20. If you smoke, you get punished. 

Bài tập 3. 

  1. could play – had practiced
  2. had paid – could do
  3. could make – had bought
  4. had cleaned – would be
  5. had done – would scold
  6. turn – becomes
  7. leave – spoils
  8. were – wouldn’t spend
  9. won’t pass – don’t study
  10. had been – would have bought

Như vậy, bài viết trên của Langmaster đã cung cấp cho bạn đọc toàn bộ lý thuyết cơ bản về câu điều kiện loại 0. Hy vọng những kiến thức chia sẻ trong bài sẽ giúp các bạn nắm vững dạng câu điều kiện này để áp dụng chính xác nhé!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác