CẤU TRÚC ACCUSED LÀ GÌ - ACCUSE ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cấu trúc Accused là gì?
  • 2. Cách dùng của cấu trúc Accused
    • 2.1 Dạng chủ động của cấu trúc Accuse
    • 2.2 Dạng bị động của cấu trúc Accused of
  • 3. Phân biệt Accused và Blame
  • 4.Bài tập về cấu trúc Accused 
    • 4.1 Bài tập
    • 4.2 Đáp án

Cấu trúc Accused thường dùng để buộc tội, tố cáo hoặc bắt lỗi về một hành động, sự việc nào đó. Tuy nhiên, cấu trúc Accused of sử dụng như nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé.

1. Cấu trúc Accused là gì?

“Accused” là động từ dùng để buộc tội, tố cáo hoặc kết tội ai đó đối với một hành động, sự việc nào đó sai trái. Ngoài ra, khi thêm đuôi “d” thì sẽ mang ý nghĩa là bị cáo, người bị kết tội, tố cáo.

Ví dụ:

- He was accused of stealing while at school (Anh ta bị buộc tội ăn cắp khi ở trường).

- He accused me of adultery, even though I did nothing wrong with him. (Anh ta buộc tội tôi ngoại tình, mặc dù tôi không làm gì có lỗi với anh ta.)

null

 Định nghĩa về cấu trúc Accused

Xem thêm:

2. Cách dùng của cấu trúc Accused

2.1 Dạng chủ động của cấu trúc Accuse

Cấu trúc: Accuse + O + of + N/V-ing = Buộc tội ai đó (trực tiếp) làm gì

Ví dụ:

- My boss accused me of neglecting work when he saw me doing private work during work hours (Sếp của tôi buộc đã buộc tội tôi bỏ bê công việc khi thấy tôi làm việc riêng trong giờ làm).

- My boyfriend accused me of messing with him. (Bạn trai tôi buộc tội tôi vì lý do nói dối anh ấy.)

2.2 Dạng bị động của cấu trúc Accused of

Cấu trúc: To be accused of N/V-ing = Bị buộc tội về việc gì

Ví dụ:

- My best friend was accused of cheating on an exam. Even though he did nothing wrong. (Bạn thân của tôi bị buộc tội gian lận trong thi cử. Mặc dù cậu ấy không làm gì sai trái.)

- Acts of accepting bribes, embezzlement of state funds will be accused of corrupt acts. (Các hành vi nhận hối lộ, tham ô ngân quỹ nhà nước sẽ bị cáo buộc về hành vi tham nhũng.)

null

 Cách dùng của cấu trúc Accused

Xem thêm:

=> CẤU TRÚC SO FAR: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> CẤU TRÚC BOTH AND TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT

3. Phân biệt Accused và Blame

Thực tế, cấu trúc Accuse và Blame đều mang nghĩa là buộc tội một ai đó. Chính vì thế, rất nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này. Hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây.

Cấu trúc Accuse

Cấu trúc Blame

- Dạng chủ động của Accused: Accuse + O + of + N/V-ing = Buộc tội ai đó (trực tiếp) làm gì

Ví dụ: He accused my friend of damaging the coffee shop lamp. (Anh ta buộc tội bạn của tôi vì làm hỏng chiếc đèn của quán cà phê.)

- Dạng chủ động của Blame: Blame + O + for + N/V-ing = Đổ lỗi ai đó về việc gì

Ví dụ: He blamed us for his bad grades. (Anh ta đổ lỗi cho chúng tôi vì anh ta bị điểm kém.)

- Dạng bị động của Accused: To be accused of N/V-ing = Bị buộc tội về việc gì

Ví dụ: Don't take those watches, you will be accused of stealing them. (Đừng lấy những chiếc đồng hồ đó, bạn sẽ bị buộc tội vì ăn cắp đó.)

- Dạng bị động của Blame: To be blamed + for + N/V-ing

Ví dụ: He blamed our lack of expertise on us for not listening to him. (Anh ta đổ lỗi về sự thiếu chuyên nghiệm lên chúng tôi vì đã không nghe theo lời anh ta. )

null

Phân biệt Accused và Blame

Xem thêm:

=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC REFUSE VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI DENY

=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP!

4.Bài tập về cấu trúc Accused 

4.1 Bài tập

Bài 1: Chọn đáp án đúng

1. My brother is …………. of revealing the company’s secret.

A. accuse      B. accused      C. accusing        D. accuses

2. She thinks she will …………. this broken vase on her cat.  

A. accuse     B. accused       C. blame         D. blamed

3. Are you …………. your mistake …………. me?

A. blaming/ on      B. blaming/ of     C. accuse/ of      D. blaming/ for

4. Do you want to …………. anyone else …………. committing this crime? 

A. blame/ on     B. blame/ of       C. accuse/ for        D. accuse/ of 

5. I think you must be …………. stealing bread. 

A. accuse      B. accused        C. blame       D. blamed 

Bài 2: Chọn accuse hoặc blame trong đoạn văn dưới đây.

1. She ________ of operating the vessel while drunk.

2. He can’t ________ himself for his father’s death.

3. Are you ________ her of lying?

4. Politicians ________ the media of talking up the possibility of a riot.

5. What does a husband ever ________ a wife of?

6. He ________ me for a lousy weekend.

7. How can you ________ her of this without knowing all the facts?

8. The press has been ________ for intruding into people’s personal lives in an unacceptable way.

9. She doesn't ________ her for being angry.

10. She laughs loudly when my friend ________ her of fibbing.

Bài 3: Đặt câu với cấu trúc Accuse hoặc Blame

1. Công ty của tôi bị tố cáo vì trốn thuế. 

2. Cô ấy bị buộc tội cướp bóc. 

3. Quản lí của chúng tôi sẽ không bao giờ đổ lỗi cho nhân viên. 

4. Đừng đổ lỗi cho Linh về chiếc đồng hồ hỏng của bạn. 

5. Đổ lỗi cho ai đó về sự thất bại của mình là điều không nên. 

4.2 Đáp án

Bài 1:  1 - B, 2 - A, 3 - A, 4 - D, 5 - B.

Bài 2:

1. was accused

2. blame

3. accusing

4. accuses

5. accuse

6. blamed

7. accuse

8. blamed

9. blame

10. accuse

Bài 3:

1. My company is accused of failing to pay taxes. 

2. She is accused of robbery. 

3. Our manager never blames anything on his employees.

4. Don’t blame Linh for your broken watch.

5. Blaming someone else for your failure is not good. 

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc Accused để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các thông tin mới nhất về cấu trúc, từ vựng tiếng Anh mỗi ngày nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác