CẤU TRÚC ACCUSED: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)
Cấu trúc Accused thường dùng để buộc tội, tố cáo hoặc bắt lỗi về một hành động, sự việc nào đó. Tuy nhiên, cấu trúc Accused of sử dụng như nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu chi tiết dưới đây nhé.
1. Định nghĩa về cấu trúc Accused
“Accused” là động từ dùng để buộc tội, tố cáo hoặc kết tội ai đó đối với một hành động, sự việc nào đó sai trái. Ngoài ra, khi thêm đuôi “d” thì sẽ mang ý nghĩa là bị cáo, người bị kết tội, tố cáo.
Ví dụ:
- He was accused of stealing while at school (Anh ta bị buộc tội ăn cắp khi ở trường).
- He accused me of adultery, even though I did nothing wrong with him. (Anh ta buộc tội tôi ngoại tình, mặc dù tôi không làm gì có lỗi với anh ta.)
Định nghĩa về cấu trúc Accused
Xem thêm:
- TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC REFUSE VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI DENY
- CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PREFER VÀ WOULD PREFER CHUẨN NHẤT!
2. Cách dùng của cấu trúc Accused
2.1 Dạng chủ động của cấu trúc Accuse
Cấu trúc: Accuse + O + of + N/V-ing = Buộc tội ai đó (trực tiếp) làm gì
Ví dụ:
- My boss accused me of neglecting work when he saw me doing private work during work hours (Sếp của tôi buộc đã buộc tội tôi bỏ bê công việc khi thấy tôi làm việc riêng trong giờ làm).
- My boyfriend accused me of messing with him. (Bạn trai tôi buộc tội tôi vì lý do nói dối anh ấy.)
2.2 Dạng bị động của cấu trúc Accused of
Cấu trúc: To be accused of N/V-ing = Bị buộc tội về việc gì
Ví dụ:
- My best friend was accused of cheating on an exam. Even though he did nothing wrong. (Bạn thân của tôi bị buộc tội gian lận trong thi cử. Mặc dù cậu ấy không làm gì sai trái.)
- Acts of accepting bribes, embezzlement of state funds will be accused of corrupt acts. (Các hành vi nhận hối lộ, tham ô ngân quỹ nhà nước sẽ bị cáo buộc về hành vi tham nhũng.)
Cách dùng của cấu trúc Accused
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC SO FAR: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN
=> CẤU TRÚC BOTH AND TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT
3. Phân biệt Accused và Blame
Thực tế, cấu trúc Accuse và Blame đều mang nghĩa là buộc tội một ai đó. Chính vì thế, rất nhiều bạn thường nhầm lẫn giữa hai cấu trúc này. Hãy cùng Langmaster phân biệt ngay dưới đây.
Cấu trúc Accuse |
Cấu trúc Blame |
- Dạng chủ động của Accused: Accuse + O + of + N/V-ing = Buộc tội ai đó (trực tiếp) làm gì Ví dụ: He accused my friend of damaging the coffee shop lamp. (Anh ta buộc tội bạn của tôi vì làm hỏng chiếc đèn của quán cà phê.) |
- Dạng chủ động của Blame: Blame + O + for + N/V-ing = Đổ lỗi ai đó về việc gì Ví dụ: He blamed us for his bad grades. (Anh ta đổ lỗi cho chúng tôi vì anh ta bị điểm kém.) |
- Dạng bị động của Accused: To be accused of N/V-ing = Bị buộc tội về việc gì Ví dụ: Don't take those watches, you will be accused of stealing them. (Đừng lấy những chiếc đồng hồ đó, bạn sẽ bị buộc tội vì ăn cắp đó.) |
- Dạng bị động của Blame: To be blamed + for + N/V-ing Ví dụ: He blamed our lack of expertise on us for not listening to him. (Anh ta đổ lỗi về sự thiếu chuyên nghiệm lên chúng tôi vì đã không nghe theo lời anh ta. ) |
Phân biệt Accused và Blame
Xem thêm:
=> TẤT TẦN TẬT VỀ CẤU TRÚC REFUSE VÀ CÁCH PHÂN BIỆT VỚI DENY
=> PHÂN BIỆT CẤU TRÚC NO LONGER VÀ ANY MORE, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP!
4.Bài tập về cấu trúc Accused
4.1 Bài tập
Bài 1: Chọn đáp án đúng
1. My brother is …………. of revealing the company’s secret.
A. accuse B. accused C. accusing D. accuses
2. She thinks she will …………. this broken vase on her cat.
A. accuse B. accused C. blame D. blamed
3. Are you …………. your mistake …………. me?
A. blaming/ on B. blaming/ of C. accuse/ of D. blaming/ for
4. Do you want to …………. anyone else …………. committing this crime?
A. blame/ on B. blame/ of C. accuse/ for D. accuse/ of
5. I think you must be …………. stealing bread.
A. accuse B. accused C. blame D. blamed
Bài 2: Chọn accuse hoặc blame trong đoạn văn dưới đây.
1. She ________ of operating the vessel while drunk.
2. He can’t ________ himself for his father’s death.
3. Are you ________ her of lying?
4. Politicians ________ the media of talking up the possibility of a riot.
5. What does a husband ever ________ a wife of?
6. He ________ me for a lousy weekend.
7. How can you ________ her of this without knowing all the facts?
8. The press has been ________ for intruding into people’s personal lives in an unacceptable way.
9. She doesn't ________ her for being angry.
10. She laughs loudly when my friend ________ her of fibbing.
Bài 3: Đặt câu với cấu trúc Accuse hoặc Blame
1. Công ty của tôi bị tố cáo vì trốn thuế.
2. Cô ấy bị buộc tội cướp bóc.
3. Quản lí của chúng tôi sẽ không bao giờ đổ lỗi cho nhân viên.
4. Đừng đổ lỗi cho Linh về chiếc đồng hồ hỏng của bạn.
5. Đổ lỗi cho ai đó về sự thất bại của mình là điều không nên.
4.2 Đáp án
Bài 1: 1 - B, 2 - A, 3 - A, 4 - D, 5 - B.
Bài 2:
1. was accused
2. blame
3. accusing
4. accuses
5. accuse
6. blamed
7. accuse
8. blamed
9. blame
10. accuse
Bài 3:
1. My company is accused of failing to pay taxes.
2. She is accused of robbery.
3. Our manager never blames anything on his employees.
4.Don’t blame Linh for your broken watch..
5. Blaming someone else for your failure is not good.
Phía trên là toàn bộ về cấu trúc Accused để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn trong quá trình học tập, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các thông tin mới nhất về cấu trúc, từ vựng tiếng Anh mỗi ngày nhé.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh là gì? Nếu bạn muốn sử dụng tiếng Anh chuẩn Tây thì nhất định không thể bỏ qua 2 dạng so sánh này. Click ngay!

Cấu trúc Neither nor và Either or không thể thiếu trong tiếng Anh. Nhưng làm thế nào để phân biệt được chúng? Tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé!

Tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập có đáp án về thì quá khứ đơn (Past simple) giúp bạn thành thạo chỉ trong nháy mắt thì cơ bản trong tiếng Anh!

Cấu trúc So that such that (Quá… đến nỗi mà) khá phổ biến, thường xuất hiện trong các kỳ thi. Nhưng không phải ai cũng biết cách dùng. Tìm hiểu ngay.

Cấu trúc “suggest" được dùng nhiều trong văn nói và giao tiếp, dùng để gợi ý hoặc đề xuất cho ai đó làm việc gì. Tuy nhiên, nếu học sâu hơn, cấu trúc này còn có rất nhiều điều thú vị khác nữa.