CẤU TRÚC IT WAS NOT UNTIL - CÁCH DÙNG CHUẨN NHẤT & BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Cấu trúc it was not until xuất hiện rất nhiều trong các bài thi cũng như các tình huống giao tiếp thường ngày. Vậy bạn đã tự tin sử dụng cấu trúc này chưa? Nếu chưa thì hãy cùng Langmaster tổng hợp kiến thức về cấu trúc này ngay trong bài viết này nhé!
1. Cấu trúc it was not until là gì?
“Until” đứng riêng lẻ được dịch ra nghĩa tiếng Việt là “cho đến khi”, “trước khi” và nó giữ vai trò là giới từ chỉ thời gian trong một câu. Theo đó, “it was not until” được hiểu với nghĩa là “mãi cho đến khi”, “mãi đến khi”.
Ví dụ về cấu trúc it was not until:
- It was not until midnight that I finished my task. ( Mãi cho đến nửa đêm thì tôi mới hoàn thành xong nhiệm vụ của mình.)
- It was not until Marry was 20 that she knew realized the importance of reading book. (Mãi cho đến năm Merry 20 tuổi cô ấy mới nhận ra sự quan trọng của việc đọc sách.)
2. Cấu trúc it was not until và ví dụ
Cấu trúc:
It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that... + S + V
Cấu trúc it was not until được người nói sử dụng để nhấn mạnh về khoảng thời gian hoặc thời điểm xảy ra một sự việc nào đó. Và khoảng thời gian, thời điểm này có thể diễn tả bằng 1 từ, 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đề.
Ví dụ:
- It was not until yesterday that my mother could take a breath. (Mãi cho đến hôm qua mẹ tôi mới có thể nghỉ ngơi.)
- It was not until last week, we went out together. ( Mãi cho đến tuần trước chúng tôi mới đi ra ngoài cùng nhau)
- It was not until 2 a.m that Jack came home. ( Mãi cho đến 2h sáng thì Jack mới về đến nhà.)
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC IT IS VÀ CÁC DẠNG CÂU GIẢ ĐỊNH THƯỜNG GẶP
=> BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT
3. Cách sử dụng cấu trúc it was not until chuẩn xác nhất
3.1 Sử dụng cấu trúc it was not until ở thì hiện tại
Cấu trúc it was not until ở thì hiện tại có vai trò nhấn mạnh cho một thời điểm/ một khoảng thời gian trong tương lai mà sự việc sẽ xảy ra..
Cấu trúc:
It is not until + time word/ phrase/ clause (simple present) + that + S + V(s,es)
Ví dụ:
- It is not until 11 a.m that she wakes up. ( Mãi cho đến 11 giờ sáng nay thì cô ấy mới thức giấc.)
- It is not until Mira is 20 years old that she knows how to do makeup. ( Mãi cho đến khi Mira 20 tuổi thì cô ấy mới biết cách trang điểm.)
3.2 Sử dụng cấu trúc it was not until ở thì quá khứ
Cấu trúc it was not until ở thì quá khứ được sử dụng nhằm nhấn mạnh khoảng thời gian, thời điểm mà 1 hành động/ sự việc nào đó xảy ra ở trong quá khứ.
Cấu trúc:
It was not until + time word/ phrase/ clause (past present) + that + S + V(II/ed)
Ví dụ:
- It was not until yesterday that I have a rest day. (Mãi cho đến hôm qua thì tôi mới có một ngày nghỉ.)
- It was not until last week that we went out to dinner together. (Mãi cho đến tuần trước, chúng tôi mới ra ngoài ăn tối cùng nhau.)
3.3 Cấu trúc it was not until dạng đảo ngữ
Cấu trúc it was not until dạng đảo ngữ là một dạng cấu trúc rất thường gặp trong các đề thi tiếng Anh. Trong cấu trúc này, chúng ta sẽ bỏ cụm “it is/was” và giữ nguyên mệnh đề theo sau until.
Cấu trúc:
Not until + time word/ phrase/ clause + S + Vinfinitive
Ví dụ:
- Not until the rain stopped could I go out for dinner. ( Mãi cho đến khi trời tạnh mưa thì tôi mới có thể ra ngoài ăn tối.)
- Not until my sister came home did I go to bed. ( Mãi cho đến khi chị tôi về đến nhà thì tôi mới đi ngủ.)
Xem thêm:
=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC LOOK FORWARD VÀ PHÂN BIỆT VỚI EXPECT
=> CẤU TRÚC IN CASE TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
4. Bài tập cấu trúc it was not until có đáp án
Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thiện những câu sau đây:
1. It was not until he…….that he quit his job.
A. is exhausted
B. was exhausted
C. exhausted
2. It is not until 9 p.m that Mira………..to the party.
A. came
B. was came
C. comes
3. It was not until late in evening that I………..
A. finished my work
B. did finish my work
C. finish my work
4.It was not until 10 o’clock that he……….to his home.
A. came back
B. did come back
C. comes back
5. It is not until afternoon that the rain…………
A. stops
B. stopped
C. has stopped
6. Not until last year………….meet each other.
A. we
B. that we
C. did we
7. It was not until after 6 p.m that we………the office.
A. could leave
B. can leave
C. has left
Đáp án:
1-B, 2-C, 3 - A, 4-A, 5-B, 6-C, 7-A
Langmaster vừa giúp bạn tổng hợp toàn bộ kiến thức của cấu trúc it was not until và bài tập giúp bạn luyện tập thành thạo cấu trúc này. Đây là một kiến thức ngữ pháp rất quan trọng, hãy lưu bài viết lại để ôn tập khi cần nhé! Langmaster chúc bạn học tập thật tốt.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Danh từ số ít và danh từ số nhiều là một trong những cách phân loại từ trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn đã nắm được các kiến thức về phần này chưa? Tìm hiểu nhé!

Begin là động từ mà đa số ai cũng biết được vai trò và ý nghĩa của nó, tuy nhiên nhiều bạn thắc mắc begin to v hay ving? Vậy hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Trong tiếng Anh nên sử dụng Afford to V hay Ving. Cùng Langmaster tìm hiểu về nó ngay trong bài viết sau đây nhé!

Seem là một từ quen thuộc trong tiếng Anh với đa dạng các vai trò trong câu. Vậy seem to v hay ving, hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Chắc hẳn bạn học tiếng Anh cũng không còn xa lạ với từ Remind. Để giải đáp thắc mắc cấu trúc Remind to V hay Ving hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay nhé!