TRỌN BỘ BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) sở hữu cấu trúc phức tạp, khó sử dụng, đặc biệt thường xuất hiện trong các bài kiểm tra. Vì thế, hôm nay hãy cùng Langmaster luyện tập qua các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay dưới đây nhé.

(Tải file PDF về bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ở phần cuối bài viết nhé!)

Xem thêm:

I. Tóm tắt lý thuyết

Trước khi thực hành các bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thì bạn cần nắm chắc về lý thuyết. Vì thế, hãy cùng Langmaster ôn lại những công thức, cách dùng của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn ngay dưới đây:

1. Công thức

Phân loại

Cấu trúc

Ví dụ

Khẳng định

S + will + have been + V-ing

I will have been learning Math by 10 pm tomorrow (Tôi sẽ đang học toán trước 10 giờ tối mai).

Phủ định

S + will not (won’t) + have been + V-ing

I won't have been seeing my parents for 5 months until the end of October. (Tôi sẽ không gặp bố mẹ của mình được 5 tháng tính đến cuối tháng 10.)

Nghi vấn dạng Yes/No

Will + S + have been + V-ing?

  • Yes, S + will
  • No, S + won’t

Will you have been going to school in London by this time next month? (Bạn sẽ đã đang đi học tại London vào thời gian này tháng sau chứ?)

Nghi vấn dạng WH

Wh-question + will + S + have been + V-ing?

Where will your mother have been working next week? (Tuần tới mẹ của bạn sẽ làm việc ở đâu?)

Xem thêm:

2. Cách dùng

2.1. Được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra, kéo dài liên tục đến một thời điểm nhất định ở trong tương lai.

Ví dụ: As of November 2020, my brother will have been working for this technology company for 7 years (Đến tháng 11 năm 2020, anh trai tôi đã việc cho công ty công nghệ này được 7 năm rồi).

2.2. Dùng để nhấn mạnh tính liên tục của một hành động so với hành động khác trong tương lai.

Ví dụ: Until we officially work at that company, Lan will have been working for 1 year already. (Cho đến khi chúng tôi chính thức làm việc ở công ty đó, Lan sẽ đang làm việc được 1 năm rồi.)

3. Dấu hiệu nhận biết

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường được sử dụng cùng với các cụm từ sau:

  • By next + time
  • By + thời gian trong tương lai
  • By this + thứ/tháng
  • For + khoảng thời gian xác định trong tương lai
  • By the time + mệnh đề
  • Next + time

Ví dụ: I will have been waiting for an hour by the time I meet my friend (Tôi sẽ đợi cả tiếng đồng hồ khi tôi gặp bạn tôi).

null

Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Xem thêm bài tập các thì:

=> BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TỪ CƠ BẢN ĐẾN NÂNG CAO

=> TỔNG HỢP BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI GẦN (CÓ ĐÁP ÁN)

II. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn cơ bản

1.1 Bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu dưới đây bằng cách chia dạng đúng của từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. By the end of the month, my mother …………………. (work) here for seven months.

2. Drive faster! If she doesn't hurry up, she …………………. (have) the baby by the time we get to the hospital.

3. By the end of this month, my parents …………………. (live) together for ten years.

4. By the end of the term, my brother …………………. (study) for 5 years.

5. By midnight, Linh …………………. (play) game for 14 hours.

6. He …………………. (take) on the phone for the last couple of hours.

7. I …………………. (look for) my parents all night long.

8. My class  …………………. (play) baseball all day long.

9. My father …………………. (watch) TV all the time.

10. My brother …………………. (not sleep) all morning.

11. Will we …………………. (wait) for 3 hours?

12. By the time they get to Hanoi this evening, they …………………. (drive) more than four hundred miles. They are going to be exhausted.

13. When Luscas goes on vacation next week, he …………………. (study) Vietnamese for over three years. he should be able to communicate fairly well while he is in Vietnam.

14. His brother has not traveled much yet; however, he …………………. (visit) Ha Noi by the time he leaves TPHCM.

15. By the time my friend finished studying the verb tense tutorial, I …………………. (master) all twelve tenses including their passive forms.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài 2: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu cho trước

1. He wants to speak with you. – Please tell him that I ………………….  him as soon as I’m free.

A. will call                    B. will have called                  C. will have been calling

2. Let’s meet at eight o’clock tomorrow. – Sorry, she …………………. at eleven o’clock.

A. will be working             B. will have worked                C. will have been working

3. Say goodbye to Linh now. By the time I return, he …………………. for the USA.

A. will be leaving                   B. will have left                       C. will have been leaving

4. By 2021, she …………………. as the director of this company for 35 years.

A. will work                       B. will be working                   C. will have been working

5. Why don’t you ask Lan for help? I’m sure that she …………………. you.

A. will help                       B. will have helped                      C. will have been helping

6. Please don’t ring the doorbell when I get here. My baby …………………..   .

A. will be sleeping                      B. will have slept            C. will have been sleeping

7. Where is your family going to spend your vacation? – I don’t know yet. Maybe we …………………. to Ha Noi next week.

A. will go                         B. will have gone                 C. will have been going

8. He promised that he …………………. her about it.

A. won’t tell                 B. wouldn’t tell                      C. won’t have told

9. Oh, he’ll recognize her. She …………………. a jacket and a yellow scarf.

A. will be wearing            B. will have worn                  C. will have been wearing

10. My father buys too many things. He …………………. all his money long before his next pay.

A. will be spending          B. will have spent               C. will have been spending

null

Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Bài 3: Viết lại câu hoàn chỉnh với những từ gợi ý đã cho

1. At / 9:00 PM/, /I/ will/ been/ doing/ my/ have/ mathematics/ for/ three/ homework/ hours.

…………………………………………………………………….

2. If/ Linh/ still/ on/ the/ is/ phone/ at/ 10 o’clock/, /he/ have/ been/ will/ talking/ to/ friend/ for/ over/ two/ his/ hours.

…………………………………………………………………….

3. Tomorrow/, /I/ will/ working/ on/ have/that/ project/ for/ been/ a/ week.

…………………………………………………………………….

4. In/ minutes/ a/ few/, Lan/ have/ been/ will/ waiting/ for/ her/ for/ over/ one/ mom/ hour.

…………………………………………………………………….

5. By/ time/ I/ move/ the/ to/ the/ headquarter/, /I/ will/ been/ in/ this/ have/ office/ for/ 10/ working/ years.

…………………………………………………………………….

Bài 4: Điền các động từ trong ngoặc để hoàn thành câu

1. By evening, he …………………. (cook) the whole day.

2. Will we …………………. (work) all morning?

3. My brother …………………. (stand) outside the class for a whole day.

4. Lan …………………. (watch) Youtube for quite a long time.

5. Thu …………………. (help) them for 6 months.

6. He ………………….  (use) the bike for two week by the time he …………………. (bring) it back.

7. We …………………. (not/writing) mails for long.

8. Before November, Huy will …………………. (teach) for 3 years.

9. He …………………. (play) baseball for 4 years.

10. In 2022, they …………………. (live) here for 10 years.

Xem thêm bài tập các thì:

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN CÓ ĐÁP ÁN

=> CÁC DẠNG BÀI TẬP THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH CÓ ĐÁP ÁN

1.2 Đáp án

Bài 1:

1. will have been working

2. will have been having

3. will have been living

4. will have been studying

5. will have been playing

6. will have been talking

7. will have been looking

8. will have been playing

9. will have been watching

10. will not have been sleeping

11. Will they have been waiting

12. will have been driving

13. will have been studying

14. will have been visiting

15. will have been mastering

Bài 2:

1 - A, 2 - A, 3 - B, 4 - C, 5 - A, 6 - A, 7 - A, 8 - B, 9 - A, 10 - B

Bài 3:

1. At 9:00 PM, I will have been doing my mathematics homework for three hours.

2. If Linh is still on the phone at 10 o’clock, he will have been talking to his friend for over two hours.

3. Tomorrow, I will have been working on that project for a week.

4. In a few minutes, Lan will have been waiting for her mom for over one hour.

5. By the time I move to the headquarter, I will have been working in this office for 10 years.

Bài 4:

1. will have been cooking

2. have been working

3. will have been standing

4. will have been watching

5. will have been helping

6. will have been using – brings

7. won’t have been writing

8. have been teaching,

9. won’t have been playing,

10. will have been living

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2. Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nâng cao

2.1 Bài tập

Bài 1: Chia dạng đúng của các động từ trong ngoặc ở thì tương lai hoàn thành hoặc tương lai hoàn thành tiếp diễn

1. In 10 years’ time most people …………. (use) the Internet.

2. By this time next month, my parents …………. (move) into our new house.

3. When my sister retires, she …………. (work) for 45 years.

4. By 2035 holidaymakers …………. (travel) to the Moon.

5. As soon as my mother reach the coast, they …………. (sail) for 5 weeks.

6. We…………. (build) the station by October.

7. She …………. (look) for a new job while she is in VietNam

8. She will come back in summer. By then she …………. (stay) in London for 4 years.

9. At midnight the speakers …………. (present) our projects for 7 hours.

10. When his family goes to see our kids, they …………. (be) at the camp for a fortnight.

Bài 2: Tìm lỗi sai và sửa

1. Lan will have playing baseball for 4 years if she plays again this week.

2. His VCD will been published by the end of that week.

3. We will taken a IELTS test by tomorrow morning.

4. By Sunday, my friend will comeback Hanoi with his family.

5. By next week, Lan’s family will live in that house for 4 decades.

Bài 3: Viết lại câu mà nghĩa không đổi

1. This is Linh’s ninth year of teaching experience.

=> Linh …………………………………………………………………….

2. Lan will be cold until I close the window.

=> Lan ……………………………………………………………………. (sweat)

3. Trinh Cong Son will have written a new book by the end of this year.

=> A new book …………………………………………………………………….

4. Lan will call hers and she must think about his proposal before that.

=> Lan ……………………………………………………………………. (consider)

5. My father will have been writing these novels for 5 months by the end of this month.

=> These novels …………………………………………………………………….

2.2 Đáp án

Bài 1: 

1. will be using

2. will have moved

3. will have been working

4. will be traveling

5. will have been sailing

6. will have built

7. will be looking

8. will have been staying

9. will have been presenting

10. will have been

Bài 2: 

1. will have playing => will have been playing

2. will been published => will have been published

3. will taken => will have taken

4. will come => will have come

5. will live => will have lived

Bài 3: 

1. Linh will have been teaching for nine years this year.

2. Lan will have sweated cold until I close the window.

3. A new book will have been written by Trinh Cong Son by the end of this year.

4. Before Lan calls hers, she will have been considering about his proposal all the time.

5. These novels will have been being written by my father for 5 months by the end of this month.

Phía trên là toàn bộ về bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để bạn có thể thực hành mỗi ngày. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thể sử dụng thành thạo thì này. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, cấu trúc tiếng Anh mới nhất mỗi ngày nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác