Nhân dịp sinh nhật 15 năm Langmaster

Giảm giá lên đến 90%

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

Động từ to be là gì? Cách dùng và biến thể theo các thì

Động từ to be là thành phần cơ bản giúp bạn đặt câu và giao tiếp trong tiếng Anh. Để nắm rõ về động từ to be bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 10 phút cùng Langmaster thôi. Xem ngay để củng cố ngữ pháp tiếng Anh của mình nhé!

1. Động từ to be là gì?

Động từ to be là những trợ động từ (auxiliary verb) gồm: be, are, am, is, was, were, been và being. Chúng được sử dụng để miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của con người hoặc sự vật, sự việc. Đồng thời, giúp liên kết chủ ngữ và vị ngữ trong câu tiếng Anh.

Động từ to be dịch sang tiếng Việt là “thì, là, ở", tuỳ vào nội dung và ngữ cảnh của câu văn để dịch nghĩa sao cho phù hợp. Động từ to be là kiến thức tiếng Anh quan trọng, là yếu tố cơ bản trong các tình huống giao tiếp thường ngày. Vì vậy, bạn cần nắm chắc ngữ pháp để ứng dụng hiệu quả.

Ví dụ đặt câu với động từ to be:

  • I am a student. (Tôi là một sinh viên.)
  • She is a doctor. (Cô ấy là một bác sĩ.)
  • I was in Paris last year. (Tôi đã ở Paris năm ngoái.)
  • We were late for the meeting. (Chúng tôi đã trễ cuộc họp.)

Động từ to be là gì

Xem thêm: Động từ trong tiếng Anh

2. Vị trí của động từ to be trong câu

Trong câu tiếng Anh, động từ to be luôn đứng sau chủ ngữ và đứng trước danh từ, cụm danh từ, tính từ, cụm tính từ và cụm giới từ để mô tả trạng thái cụ thể của con người, sự vật, hiện tượng. 

Ví dụ: We are friends. (Chúng tôi là bạn bè). Trong đó, động từ to be “are" đứng sau chủ ngữ “We" và đứng trước danh từ “friends”.

Theo sau động từ to be là những bổ ngữ (complement) như danh từ, cụm danh từ, tính từ hoặc cụm giới từ.

  • Đứng trước danh từ: S + tobe + N

Ví dụ:

+ My brother is an athlete. (Anh trai tôi là một vận động viên).

+ My mom is a teacher. (Mẹ tôi là một giáo viên)

  • Đứng trước tính từ: S + Tobe + Adj

Ví dụ:

+ He's tall and handsome (Anh ấy cao, đẹp trai).

+ She is beautiful and intelligent, so she is loved by many people (Cô ấy xinh đẹp, thông minh nên được nhiều người yêu quý.)

  • Đứng trước cụm giới từ: S + tobe + Preposition

Ví dụ:

+ The book is on the shelf to your right. (Quyển sách ở trên kệ bên tay phải của bạn.)

+ The bag is on the chair. (Túi xách ở trên ghế.)

  • Đứng trước động từ: S + tobe + Ving (trong thì hiện tại tiếp diễn) hoặc S + tobe + Ved (trong câu bị động)

Ví dụ:

+ My brother is playing with the dog in the backyard. (Em trai tôi đang đùa vui với con chó ở sau sân nhà.)

+ The house was repainted much more beautifully. (Ngôi nhà được sơn lại đẹp hơn rất nhiều.)

Xem thêm: Trợ động từ trong tiếng Anh

Vị trí và cách dùng của động từ to be trong câu

Vị trí và cách dùng của động từ tobe

3. Cách dùng các biến thể của động từ to be

Động từ to be trong thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trong thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, động từ to be được chia là "am, is, are" tuỳ thuộc vào chủ ngữ ngôi số ít hay số nhiều.

Chủ ngữ

to be

am

you, we, they, chủ ngữ số nhiều

are

he, she, it, chủ ngữ số ít

is

Động từ to be trong tiếng Anh

Xem thêm: 

Động từ to be trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Trong thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn, động từ to be được chia là "was" hoặc "were" tuỳ thuộc vào chủ ngữ trong câu.

Chủ ngữ

to be

was

you, we, they, chủ ngữ số nhiều

were

he, she, it, chủ ngữ số ít

was

Xem thêm:

Động từ to be trong thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Trong các thì tương lai, động từ to be được chia là "be".

Công thức chung: S + will + be + …

Ví dụ: I/You/He/She will be here tomorrow. (Tôi/Bạn/Anh ấy/Cô ấy sẽ ở đây ngày mai.)

Xem thêm: 

cách dùng động từ to be trong thì tương lai đơn

Động từ to be trong các thì hoàn thành 

Ở dạng hoàn thành, động từ to be có dạng biến thể là "been".

Công thức chung: S + have/has/had + been + V3

Ví dụ: I have been here for a while. (Tôi đã ở đây được 1 lúc rồi.)

Xem thêm:

Động từ to be trong các thì hoàn thành 

Động từ to be trong câu bị động

Trong câu bị động, động từ to be có thể ở dạng ở bản (be) hoặc dạng hoàn thành (been), dạng quá khứ đơn (was, were) và dạng hiện tại đơn (is, am, are),... Động từ to be sẽ biến đổi phụ thuộc vào thì được sử dụng trong câu.

Công thức chung: S + to be + V3 + …

Ví dụ: My car was taken to the mechanic 2 days ago. (Xe ô tô của tôi được mang tới chỗ thợ cơ khí 2 ngày trước rồi.)

Lưu ý: V3 là động từ thuộc cột thứ 3 trong bảng động từ hay còn gọi là động từ ở dạng quá khứ phân từ. Ngoài các động từ theo quy tắc có thể thêm -ed là các động từ bất quy tắc. Động từ to be là 1 ví dụ như vậy khi có V3 là been chứ không phải be + ed = beed.

Xem thêm: Câu bị động trong tiếng Anh

Động từ to be ở dạng nguyên thể

Phía sau các động từ khuyết thiếu như: can, could, may, might, must,... thì động từ tobe sẽ bắt buộc phải chia ở các dạng nguyên thể.

Ví dụ:

  • This problem might be easy. (Bài toán này có thể sẽ dễ.)
  • This car may be old. Look at the scratches on the car. (Chiếc xe này có thể cũ rồi. Hãy nhìn những vết xước trên xe đi.)

Động từ to be ở dạng nguyên thể

Động từ tobe ở dạng nguyên thể

4. Bảng chia động từ to be trong tiếng Anh

Dưới đây là bảng chuyển đổi động từ to be theo ngôi chủ ngữ và các thì trong tiếng Anh:

 

Chủ ngữ 

Động từ to be

Ví dụ

Dạng nguyên thể

 

be

It would be easy.

Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

I

am

I am a student.

You/We/They

are

They are students.

He/She/It/số ít

is

He is a student.


Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

I

was

I was sick.

You/We/They/số nhiều

were

We were sick.

He/She/It/số ít

was

She was sick.

Thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn

Tất cả các chủ ngữ

will be

My dad will be there.

Các thì hoàn thành

I

have/had been

I have been there.

You/We/They/số nhiều

have/had been

We have been checked.

He/She/It/số ít

has/had/been

It had been done.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

5. Cách viết tắt của động từ to be

Trong câu tiếng Anh, động từ to be có thể được viết tắt như sau:

Viết tắt trong câu khẳng định

Viết tắt trong câu phủ định

I am

I’m

I’m not

He is

She is

It is

He’s

She’s

It’s

He isn’t

She isn’t

It isn’t

You are

They are

We are

You’re

They’re

We’re

You aren’t

They aren’t

We aren’t

6. Cách dùng nâng cao của động từ to be

Dưới đây là các cách dùng nâng cao của động từ tobe để các bạn tham khảo:

Động từ To Be trong cấu trúc To Be + of + noun (=have)

Là cấu trúc thường dùng để chỉ tính chất, đánh giá về một sự vật, hiện tượng nào đó.

Ví dụ:

  • Lan is of medium height. (Lan có chiều cao tầm trung).
  • This chair is of elegant format. (Cái ghế này trông rất trang nhã).

Động từ To Be trong cấu trúc To Be + to + V

Là cấu trúc thể hiện lời chỉ dẫn, câu mệnh lệnh hoặc các dự định đã được sắp đặt trước.

Ví dụ:

  • He is to finish his homework by 11pm. (Anh ấy phải làm xong bài tập trước 11 giờ tối.)
  • My brother is to go home early. (Anh trai tôi phải về nhà sớm.)

Động từ To Be trong cấu trúc be about + to do something 

Là cấu trúc dùng để diễn tả một ý định, dự định nào đó.

Ví dụ:

  • I am about to study abroad next year. (I dự định du học vào năm sau.)
  • My family is about to travel around the world. (Gia đình tôi dự định đi du lịch vòng quanh thế giới.)

Cách dùng nâng cao của động từ to be

Cách dùng nâng cao của động từ tobe

7. Bài tập động từ to be trong tiếng Anh

Bài tập 1. Điền động từ to be để hoàn thành câu

  1. I _______ a lazy student.

  1. My mother ________ at work.

  1. Trixie and Susie _________  my kittens.

  1. The hamsters ___________  in the large cage yesterday.

  1. I __________  working as a hat maker last year.

  1. My red pencil _____________ on the floor.

  1. Emma and Betty __________ good friends for years.

  1. ______ you from the Netherlands?

  1. His sister ___________ 7 years old.

  1. We _________ called children.

Đáp án 

  1. am
  2. is 
  3. are 
  4. were 
  5. was 
  6. is
  7. have been
  8. Are
  9. is
  10. are

Bài tập 2: Chia dạng đúng của động từ to be

1. He (not/be) ____ my brother.

2. Linh (not/be) ____ my boyfriend.

3. My father (be) ____ a doctor.

4. Where (be) ____ we?

5. She (be) ____ tired last night.

6. (Be) ____ the children at school?

7. Why (be) ____ he late?

8. How long (be) ____ the journey?

9. I (not/be) ____ hungry.

10. Linh (not/be) ____ sleepy.

Đáp án: 

1. isn’t

2. isn’t

3. is

4. are

5. was

6. Are

7. was

8. is

9. am not

10. isn’t

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng

1.

A. My mother wanted he go to the post office with her.

B. My mother wanted him to go to the post office with her.

C. My mother wanted he to go to the post office with she.

D. My mother wanted him to go to the post office with she.

2.

A. Tell the secret to he and I.

B. Tell the secret to him and I.

C. Tell the secret to me and him.

D. Tell the secret to him and me.

3.

A. The woman to who I gave the money has disappeared.

B. The woman whom I saw didn’t leave any message.

C. The woman who I saw didn’t leave any message.

D. The woman whose I saw didn’t leave any message.

4.

A. From who did you get that impression?

B. From whom did you get that impression?

C. To who do you wish to send these roses, sir?

D. To whose do you wish to send these roses, sir?

5.

A. My father was late for work more often than me.

B. Him was late for work more often than me.

C. No one knows as much as him about local politics.

D. No one knows as much as he about local politics.

Đáp án: 1 - B, 2 - D, 3 - B, 4 - B, 5 - D

Phía trên là toàn bộ cách dùng của động từ tobe để các bạn có thể tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học, nâng cao trình độ tiếng Anh của mình. Nếu có thắc mắc gì về phần kiến thức này, hãy để lại câu hỏi cho chúng mình nhé. 

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác