KHÁI NIỆM VÀ CÁCH DÙNG SỞ HỮU CÁCH TRONG TIẾNG ANH

Sở hữu cách trong tiếng Anh là một phần cơ bản nhưng không thể thiếu trong chương trình học hay khi giao tiếp. Dù vậy để nắm vững và hiểu rõ về cách dùng của nó có lẽ là một điều khó khăn với những bạn mới học tiếng Anh. Bài học hôm nay hãy cùng Langmaster tìm hiểu rõ thêm về sở hữu cách nhé!

1. Khái niệm sở hữu cách là gì?

Sở hữu cách được hiểu rằng là một dạng cấu trúc ngữ pháp, diễn tả quyền sở hữu hay mối liên hệ của một cá nhân, hay một nhóm người đối với người hoặc sự vật khác. 

Ví dụ. 

  • Anna’s dress (Chiếc váy của Anna)
  • The story of the life (Câu chuyện của cuộc sống)

Xem thêm:

null

Khái niệm sở hữu cách là gì?

2. Công thức của sở hữu cách

Cách viết của sở hữu cách: A’s B

Ý nghĩa:

  • B có mối quan hệ với A ( Nếu B là danh từ chỉ người)
  • B thuộc quyền sở hữu của A (Nếu B là danh từ chỉ sự vật)

Ví dụ.

  • This is Mia’s hat. (Đây là mũ của Mia.)
  • That woman is Mr. Sam’s wife. (Người phụ nữ này là vợ của ông Sam.)

3. Cách dùng sở hữu cách 

3.1. Sở hữu cách cùng danh từ số ít

Sở hữu cách được viết bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.

Ví dụ.

  • This dog is Joy’s pet. (Con cún này là thú cưng của Joy.)
  • Have you met Mrs.White’s husband? (Bạn đã gặp chồng của bà White chưa?)

3.2. Sở hữu cách cùng danh từ số nhiều

Sở hữu cách được viết bằng cách thêm dấu nháy ‘ cuối danh từ, không thêm s.

Ví dụ.

  • This is my brothers’ room. (Đây là phòng của các anh tôi.) 
  • They’re my friends’ parents. (Họ là bố mẹ của các bạn tôi.)

Từ 2 ví dụ trên ta có thể thấy brothers và friends đều là danh từ số nhiều

3.3. Sở hữu cách đối với danh từ số nhiều đặc biệt

Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s”, khi đó, sở hữu cách thể hiện bằng ‘s phía sau danh từ.

Ví dụ:

  • The children’s toys are everywhere! (Đồ chơi của bọn trẻ ở khắp nơi!)
  • Women’s shoes are on the second floor. (Giày của phụ nữ ở trên tầng 2.)

Một số danh từ bất quy tắc ở dạng số nhiều:

  • Child => children (trẻ em)
  • Bacterium => bacteria (vi khuẩn)
  • Mouse => mice (chuột)
  • Foot => feet (bàn chân)
  • Man => men (đàn ông)
  • Woman => women (phụ nữ)
  • Tooth => teeth (răng)
  • Goose => geese (ngỗng)
  • Ox => oxen (bò)
  • Fungus => fungi (nấm)
  • Fish => fish (cá)
  • Deer => deer (hươu)
  • Person => people (con người)
  • Datum => data (dữ liệu)
  • Medium => media (truyền thông)
  • Sheep => sheep (cừu)

null

Cách dùng sở hữu cách 

3.4. Sở hữu cách đối với danh từ kết thúc bằng nhiều chữ S

Trong trường hợp danh từ kết thúc bằng nhiều chữ S, ta có thể dùng cả 2 cách, thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ: 

Ví dụ.

  • Where is Jess’s bag?  (Túi của Jess ở đâu?)
  • Where is Jess’ house? (Nhà của Jess ở đâu?)
  • This is my boss’ office. (Đây là văn phòng làm việc của sếp của tôi.) 
  • You’d better answer your boss’s gmail right away. (Tốt hơn bạn nên trả lời gmail cho sếp ngay.)

Lưu ý: số nhiều của “boss” là “bosses” nên ta chỉ cần thêm dấu nháy ‘.

Ví dụ: I am very tired with all my bosses’ demands. (Tôi vô cùng mệt mỏi vì những yêu cầu của tất cả các sếp.)

Với những cái tên cổ, hoặc tên trong kinh thánh thì ta chỉ thêm dấu nháy ‘ sau danh từ:

  • Moses’ Rules  (luật của Moses)
  • Jesus’ name (tên của Jesus)
  • Ulysses’ companions  (đồng đội của Ulysses)

Lưu ý: Cách dùng thêm ‘s vẫn được nhiều người dùng. 

null

Cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

4. Lưu ý khi sử dụng sở hữu cách

Với trường hợp danh từ ghép ( gồm hai hay nhiều danh từ kết hợp với nhau), ta chỉ cần thêm ‘s vào danh từ cuối cùng.

Ví dụ. This is my brother-in-law’s factory. (Đây là nhà máy của anh rể tôi.)

 Ta chỉ thêm ‘s vào danh từ đứng sau khi 2 người cùng sở hữu một vật gì hay có cùng quan hệ với một người nào đó.

Ví dụ. Peter and Susan’s son is a lovely one. (Con trai của Paul và Susan là một cậu bé đáng yêu.)

Khi chủ sở hữu là nhiều người và sở hữu riêng những đối tượng riêng biệt khác nhau, ta thêm ‘s sau mỗi danh từ chỉ chủ sở hữu.

Ví dụ. Paula’s and Alice’s flats are beautiful. (Căn hộ của Paula và căn hộ của Alice đều đẹp.)  

Ta còn có thể dùng 2 sở hữu cách ‘s cho cùng một danh từ trong câu.

Ví dụ. We went to Ophelia’s grandmother’s funeral. (Chúng tôi đã đến tang lễ bà của Ophelia)

Ta sẽ bỏ các mạo từ (a, an, the) đứng trước người hay vật bị sở hữu khi dùng sở hữu cách.

Ví dụ. The poems of Pushkin=> Pushkin’s  poems (Những bài thơ của Puskin)

NOT:  Pushkin’s the poems

Khi nói về những nơi phổ biến quen thuộc với người nói và người nghe, hoặc là những từ thông dụng mà ai cũng biết, chúng ta có thể bỏ danh từ sau ‘s. (Ví dụ: hospital, church, cinema, shop, school, surgery…)

Ví dụ. The doctor’s surgery => The doctor surgery (Phòng khám bệnh của bác sĩ)

Đối với những câu trả lời ngắn, chúng ta bỏ danh từ sau ‘s nếu cảm thấy không cần thiết phải lặp lại. 

Ví dụ. “Is that your book?”

→ “No, it’s Lisa’s” .(“Kia có phải sách của bạn không?”  “Không, nó là của Lisa.”)

Xem thêm:

=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

=> 1000 CỤM ĐỘNG TỪ TIẾNG ANH CƠ BẢN TỪ A-Z ĐỦ DÙNG CẢ ĐỜI

Đăng ký test

5. Một số cách dùng có thể thay thế cho sở hữu cách

5.1. Giới từ OF chỉ sự sở hữu

5.1.1. Công thức

 of + danh từ  (of + noun)

Ví dụ: The roof of the house. (Mái của ngôi nhà)

5.1.2. Cách dùng

Dùng với các danh từ là sự vật không có sự sống, tri giác như đồ vật.

Ví dụ.

  • The door of the hotel (Cửa của khách sạn)
  • The keys of the room (Chìa khóa của căn phòng)

Dùng với các danh từ chỉ định nghĩa, khái niệm và ý tưởng

Ví dụ.

  • The name of the formula (Tên của công thức)
  • The result of the experiment (Kết quả của cuộc thí nghiệm)

Lưu ý: có thể dùng cấu trúc danh từ + danh từ:

Ví dụ.

  • The garage door
  • The bookstore owner

Danh từ đi cùng với the beginning/end/middle of…, the top/bottom of…, the front/back/side of…

Ví dụ.

  • The top of the mountain (Đỉnh của ngọn núi)
  • The end of the year (Sự kết thúc của một năm)

Dùng với danh từ chỉ người khi theo sau danh từ đó theo sau là một cụm từ hay một mệnh đề.

Ví dụ.

  • What’s the name of the man who lives at 36 Green Street? (Tên của người đàn ông sống ở nhà số 36 phố Green là gì?)
  • The little house of the oldest woman in the village is old one. (Ngôi nhà nhỏ của bà cụ lớn nhất trong làng là một ngôi nhà cổ.)

Dùng với danh từ có mạo từ a, an đứng trước.

Ví dụ. I’m a fan of Taylor Swift. (Tôi là fan của Taylor Swift.) 

Dùng với sở hữu kép: có cả hai cấu trúc ‘s và of trong cùng một câu.

Ví dụ.

  • We saw a play of Paul’s. (= one of Paul’s plays)
  • Chúng tôi xem một vở kịch của Paul. (= một trong những vở kịch của Paul.)
  • A daughter of Mrs. Barack’s has opened a restaurant. (= one of Mrs Barack’s daughters)
  • Một người con gái của bà Barack đã mở một nhà hàng. (= một trong những người con gái của bà Barack.)

5.1.3 Lưu ý

Chúng ta không dùng of trong trường hợp nói về những vật thuộc sở hữu của con người, hay những đặc điểm, quan hệ… của quốc gia, tổ chức, người, con vật…

Ví dụ: 

  • The men’s toilet is at the end of the corridor.  (Phòng vệ sinh nam nằm ở cuối hành lang.) 

NOT: The toilet of the men

  • Be careful. Don’t step on the cat’s tail! (Cẩn thận. Đừng dẫm lên đuôi con mèo!)

NOT: The tail of the cat

Những trường hợp có thể dùng cả ‘s hoặc of:

  • Dùng với danh từ chỉ một tổ chức, một nhóm người nào đó:

Ví dụ:

The group’s decision or The decision of the group (Quyết định của nhóm)

The company’s success or The success of the company (Thành công của công ty)

  • Khi danh từ là tên riêng kết thúc tận cùng bằng “s”:

Ví dụ:

This is a portrait of James’s wife. (Đây là chân dung của vợ James.)

Where is Kris’ camera? (Camera của Kris ở đâu?)

  • Dùng với các phương tiện di chuyển (xe cộ, máy bay, tàu thuyền…)

Ví dụ:

The car’s engine or The engine of the car (Động cơ ô tô)

The ship’s heating system or The heating system of the ship (Hệ thống gia nhiệt của tàu)

Lưu ý: cách dùng “of + danh từ” thường gặp hơn so với thêm dấu “‘s”.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

5.2. Đại từ sở hữu

Đại từ sở hữu là hình thức sở hữu của đại từ nhân xưng, chúng bổ nghĩa cho chủ ngữ trong câu.

Chúng ta có các đại từ sở hữu ứng với đại từ nhân xưng như sau:

  • I => Mine
  • You => Yours
  • He => His
  • She => Hers
  • We => Ours
  • They => Theirs

(Lưu ý: it không có hình thức đại từ sở hữu.)

Cách dùng:

  • Đại từ sở hữu không có danh từ đi kèm theo sau.

Ví dụ:

  • This car is mine. (Chiếc xe ô tô này là của tôi.)
  • The building is theirs. (Tòa nhà của họ.)
  • We went to the center park with some friends of ours. (Chúng tôi đến công viên trung tâm với vài người bạn của chúng tôi.)
  • Không cần dùng mạo từ (a, an, the) trước đại từ sở hữu.

Ví dụ:

That idea is mine. (Ý tưởng này là của tôi)

NOT: That idea is a mine.

null

Đại từ sở hữu

  • Sở hữu kép là khi đại từ sở hữu đứng sau giới từ of.

Ví dụ:

  • Is Anne a close friend of yours? (= one of your friends)

Có phải Anne là bạn thân của bạn không? (= một trong những người bạn)

  • Mary borrowed some books of mine. (= some of my books) 

Mary mượn một vài quyển sách của tôi. (= vài quyển trong số những quyển sách)

  • Lưu ý: Không dùng sở hữu cách ‘s với đại từ sở hữu.

5.3. Tính từ sở hữu

Tính từ sở hữu đứng trước danh từ, dùng khi nói về các bộ phận của cơ thể và những đồ vật như trang phục hoặc trang sức trên cơ thể.

Ví dụ:

My hair is black. (Tóc của tôi màu đen.)

She’s wearing her new dress. (Cô ấy đang mặc chiếc váy mới.)

Ta có những tính từ sở hữu ứng với cái đại từ nhân xưng như sau:

  • I => My
  • We => Our
  • You => Your
  • He => His
  • She => Her
  • It => Its
  • They => Their

Cách dùng:

  • Luôn đi trước danh từ.

Ví dụ: My hands are cold. (Tay tôi bị lạnh.) 

  • Tính từ sở hữu sẽ phụ thuộc vào người sở hữu (đại từ nhân xưng) chứ không thay đổi theo số lượng của danh từ bị sở hữu:

Ví dụ:

  • He meets his girlfriend. (Anh ấy hẹn với bạn gái.)
  • He played volleyball with his friends. (Anh ấy chơi bóng chuyền với các bạn của mình.) 

Ta có thể thấy ở câu đầu danh từ đi sau là số ít, “girlfriend”, câu sau danh từ đi sau là số nhiều, “his friends”, nhưng ta thấy rằng tính từ sở hữu “his” trong 2 câu là số ít bởi nó phụ thuộc vào đại từ nhân xưng “he”.

null

Tính từ sở hữu

5.4. Đại từ Whose trong câu hỏi

“Whose” có nghĩa là “của ai, của cái gì”, là dạng sở hữu của “Who”.

  • Dùng “Whose” phía trước danh từ bị sở hữu.

Ví dụ.

  • Whose notebooks are these? (Những cuốn sổ này là của ai?)
  • This is May, whose sister went to university with me. (Đây là May, chị của cô ấy học đại học cùng với tôi.)
  • Whose có thể đi cùng với danh từ hoặc không.

Ví dụ.

  • Whose hat is this?   
  • Whose is this? 

null

Đại từ Whose trong câu hỏi

6. Bài tập vận dụng

6.1. Bài tập

Bài 1. Điền sở hữu cách thích hợp ‘s hoặc ‘ vào chỗ trống

1. David and Lena are husband and wife. Lena is David ……….. wife.

2. Kris is the owner of this motorbike. It's Kris ……………. motorbike.

3. The king and queen live in a significant palace. The king and queen…………… palace is magnificent .

4. We were having a party at Jack …………. house last weekend.

5. My brother was born on 15th October. The 15th of October is my brother …………….. birthday.

6. Mr.Harry makes delicious cakes. Mr.Harry …………. cakes are delicious.

7. Mr and Mrs Peter have a son, Jen. Mr and Mrs Peter are Jen…………….. parents.

Bài 2. Viết lại cụm từ sau

1. The football of Henry ⇒ ………………………..

2. The house of his friend ⇒ …………………..

3. The sisters of Dawson ⇒ ………………

4. The dresses of the flight attendants. ⇒ ………………..

5. Anna has a beautiful doll. ⇒ …………………

6. The children have a great Math teacher. ⇒ ………………

7. John has a new car. ⇒ …………………

8. Mrs.Green has a white shirt. ⇒ ………………

Bài 3. Điền dạng sở hữu cách phù hợp

1. A friend wants to ride ……………… (Tommy/bike)

2. Her father is called Taylor and her …………… (mother/name) is Mia.

3. These cakes belong to the boys. The …………. (cakes/girls) are over there.

4. The car belongs to Kane, so it is ……….. (car/Kane)

5. Bill and May sleep in the same room. James points to a bed: "This is my ………… (sister/bed).

6. My parents sleep here. This is my ………….. (parents/room).

6.2. Đáp án

Bài 1.

1. David’s wife

2. Kris’s car

3. queen’s palace

4. Jack’ house

5. brother’s birthday

6. Mr.Harry’s cake

7. Jen’s parents

Bài 2.

1. Henry’s football

2. his friend’s house

3. Dawson’s sister

4. the flight attendants’ dresses

5. Anna’s beautiful doll

6. The children’s great Math teacher

7. John’s new car

8. Mrs.Green’s white shirt

Bài 3.

1. Tommy’s bike

2. her mother’s name

3. girls’ cakes

4. Kane’s car

5. sister’s bed

6. parents’ room

Trên đây là toàn bộ kiến thức về sở hữu cách trong tiếng Anh mà Langmaster tổng hợp cho bạn đọc. Mong bài viết sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn có thể kiểm tra trình độ tiếng Anh miễn phí tại đây. Chúc các bạn học tốt!

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác