CẤU TRÚC THIS IS THE FIRST TIME, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP
Cấu trúc this is the first time hay It is the first time thuộc top các cấu trúc viết lại câu thường gặp nhất trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Cấu trúc này không khó và bạn có thể thuộc lòng cách sử dụng nó chỉ bằng bài viết này cùng Langmaster.
1. Cấu trúc this is the first time, ý nghĩa và cách dùng.
Cấu trúc this is the first time hay it is the first time có nghĩa là “đây là lần đầu tiên…”. Đây là một cụm từ cố định để diễn tả trải nghiệm lần đầu tiên làm gì của một người với một sự vật, sự việc hay 1 địa điểm nào đó.
Cấu trúc này có nét nghĩa nhấn mạnh về lần đầu tiên. Bạn có thể dùng cấu trúc này để thuật lại 1 câu chuyện, trải nghiệm mới mẻ của bản thân.
Ví dụ:
- This is the first time I have met such a cool teacher.
→ Đây là lần đầu tiên tôi gặp 1 giáo viên ngầu tới như vậy.
Xem thêm:
=> CẤU TRÚC IT IS VÀ CÁC DẠNG CÂU GIẢ ĐỊNH THƯỜNG GẶP
=> BẬT MÍ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC NOT ONLY BUT ALSO CHÍNH XÁC NHẤT
2. Công thức cấu trúc this is the first time.
- This is the first time + S + have/has + P2
- It is the first time + S + have/has + P2
Ví dụ:
- This is the first time I have been to a spa.
= It is the first time I have been to a spa.
→ Đây là lần đầu tiên tôi tới spa.
- This is the first time I have won a lottery ticket.
= It is the first time I have won a lottery ticket.
→ Đây là lần đầu tiên tôi trúng vé xổ số.
- This is the first time my uncle has used a plane to travel.
= It is the first time my uncle has used a plane to travel.
→ Đây là lần đầu tiên bác tôi đi du lịch bằng máy bay.
Trong các bài tập hay phần thi viết lại câu, bạn sẽ bắt gặp cấu trúc tương đương của This is the first time là:
- S + have/has + never + P2 + before
- S + have/has + not + P2 + before
Ví dụ:
- I have never tried Indian food before.
= I haven’t tried Indian food before.
= This is the first time I have (ever) tried Indian food.
→ Đây là lần đầu tiên tôi ăn đồ ăn Ấn Độ.
- They have never failed an English test before.
= They haven’t failed an English test before.
= This is the first time they have (ever) failed an English test.
→ Đây là lần đầu tiên mà họ trượt bài kiểm tra môn tiếng Anh.
- Sarah has never had a boyfriend before.
= Sarah hasn’t had a boyfriend before.
= This is the first time Sarah had a boyfriend.
→ Đây là lần đầu tiên mà Sarah có bạn trai.
Lưu ý:
- Thì sử dụng trong các câu cấu trúc this is the first time và tương đương đều là thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH.
- Khi viết lại câu sử dụng cấu trúc this is the first time không có từ “before” như trong câu gốc.
Xem thêm:
=> CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC LOOK FORWARD VÀ PHÂN BIỆT VỚI EXPECT
=> CẤU TRÚC IN CASE TRONG TIẾNG ANH VÀ NHỮNG LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
3. Bài tập áp dụng cấu trúc this is the first time
Viết lại các câu sau sử dụng cấu trúc this is the first time.
- Marco hasn’t gone abroad outside Mexico before.
→ This is the first time Marco __________
- Lana has never tried scuba diving before.
→ This is the first time Lana __________
- We haven’t talked about science fiction movies before.
→ This is the first time we __________
- I have never cut my hair short before.
→ This is the first time I __________
- My brother has never thought of trying to bake a cake.
→ This is the first time my brother __________
- We have never met a celebrity before.
→ This is the first time we __________
- Long hasn’t never eaten tuna before.
→ This is the first time Long __________
- I haven’t had such a tasty Thanksgiving dinner.
→ This is the first time I __________
- Zoey has not been to Denmark before.
→ This is the first time Zoey __________
- Chip hasn’t gone here before
→ This is the first time Chip __________
- I haven’t met such a beautiful girl before.
→ This is the first time I __________
- I haven’t joined a writing club before.
→ This is the first time I __________
- Tom has never read such a long storỵ
→ This is the first time Tom __________
- Jack has not flied on a helicopter before.
→ This is the first time Jack __________
- She has never learnt to play an instrument before.
→ This is the first time she __________
Đáp án
- This is the first time Marco has gone abroad outside Mexico.
- This is the first time Lana has tried scuba diving.
- This is the first time we have talked about science fiction movies.
- This is the first time I have cut my hair short.
- This is the first time my brother has thought of trying to bake a cake.
- This is the first time we have met a celebrity.
- This is the first time Long has eaten tuna.
- This is the first time I have had such a tasty Thanksgiving dinner.
- This is the first time Zoey has been to Denmark.
- This is the first time Chip has gone here.
- This is the first time I met such a beautiful girl.
- This is the first time I have joined a writing club.
- This is the first time Tom has read such a long storỵ
- This is the first time Jack Jack has flied on a helicopter.
- This is the first time she has learnt to play an instrument.
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn không khó như bạn nghĩ. Đây là những cấu trúc đơn giản bạn có thể áp dụng ngay sau khi đọc xong bài viết này. Tham khảo ngay!

Tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập có đáp án về thì quá khứ đơn (Past simple) giúp bạn thành thạo chỉ trong nháy mắt thì cơ bản trong tiếng Anh!

Cấu trúc Neither nor và Either or không thể thiếu trong tiếng Anh. Nhưng làm thế nào để phân biệt được chúng? Tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé!

Cấu trúc So that such that (Quá… đến nỗi mà) khá phổ biến, thường xuất hiện trong các kỳ thi. Nhưng không phải ai cũng biết cách dùng. Tìm hiểu ngay.

Học cách nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ trong tiếng Anh là một vấn đề vô cùng quan trọng, đóng vai trò là kiến thức nền tảng. Cùng tìm hiểu ngay nào!