Cấu trúc IF: Công thức mệnh đề IF và bài tập vận dụng

“Nếu tôi giàu, tôi sẽ mua sắm thỏa thích không cần nhìn giá”, câu này trong tiếng Anh nói như thế nào nhỉ? “Nếu" trong tiếng Anh là “If”, vậy sau If là gì? Cùng dành ngay 5 phút học ngay các cấu trúc câu điều kiện IF (hay cấu trúc IF) để nói được mọi điều “nếu” bạn nhé. Học theo cách của Langmaster cực dễ luôn!

I. Cấu trúc IF là gì?

Cấu trúc if hay câu điều kiện trong tiếng Anh dùng để diễn tả giả thuyết một việc xảy ra chỉ khi điều kiện được nói đến xảy ra. Công thức IF khi dịch ra tiếng Việt sẽ là: Nếu A thì B

Câu IF luôn chứa 2 vế A và B ngăn cách bởi dấu phẩy (,); mệnh đề A thường có chứa IF và đứng phía trước, đây là mệnh đề phụ - mệnh đề thể hiện nguyên nhân; mệnh đề B chứa kết quả, là mệnh đề chính của câu. 

Ví dụ: If I knew you better, I’d lend you money. 

                 (A)                                (B)

→ Nếu tôi biết bạn rõ hơn thì tôi sẽ cho bạn mượn tiền

II. Các dạng cấu trúc IF

1. Cấu trúc If loại 0

Công thức If loại 0 dùng để nói về các sự thật hiển nhiên, điều luôn đúng và thói quen chung. Cấu trúc như sau:

If + hiện tại đơn (present simple), hiện tại đơn (present simple)

Ví dụ: 

  • If you throw a rock into the pool, it sinks.
    → Nếu bạn ném 1 hòn đá xuống hồ bơi, (thì) nó sẽ chìm.

Cấu trúc If loại 0

  • If you don't water your plants often, they die.
    → Nếu bạn không thường xuyên tưới nước cho cây, chúng sẽ chết.
  • If you eat too many sweets, you get fat.
    → Nếu bạn ăn quá nhiều đồ ngọt, bạn sẽ béo.

2. Cấu trúc If loại 1

Công thức if loại 1 thể hiện rằng 1 hoặc nhiều tình huống thực tế có thể sẽ xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc như sau:

If + hiện tại đơn (present simple), will/can/must + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ:

  • If you're hungry, I’ll cook you something.
    → Nếu bạn đói, mình sẽ nấu gì đó cho bạn ăn.
  • If Jane is free from work, we can go for a walk.
    → Nếu Jane không bận gì thì chúng tôi sẽ đi dạo 1 chút.
  • If it doesn't rain tomorrow, my dad and I will go fishing.
    → Nếu ngày mai trời không mưa thì tôi và bố sẽ đi câu cá.

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

3. Cấu trúc If loại 2

Công thức if loại 2 thể hiện các tình huống không có thật hoặc không thể xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc như sau:

If + quá khứ đơn (past simple), would/could + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • If I won the lottery, I would buy a mansion.
    → Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ mua 1 cái dinh thự. (sự thật là thôi không trúng xổ số)
  • If I had the right qualifications, I would get a better job.
    → Nếu tôi có những bằng cấp đúng yêu cầu, tôi sẽ đã có 1 công việc tốt hơn. (sự thật là bằng cấp của tôi chưa đủ)
  • What would you do if you didn't have to go to work everyday?
    → Bạn sẽ làm gì nếu bạn không phải đi làm mỗi ngày? (sự thật là bạn vẫn phải đi làm mỗi ngày. 

*Lưu ý: Trong câu IF loại 2, tất cả các chủ ngữ đều đi với to be là were.

Ví dụ: If I were you, I’d never marry a person like him.
→ Nếu tôi là bạn, tôi sẽ chẳng bao giờ cưới 1 người như hắn ta. (sự thật tôi không phải là bạn.)

4. Cấu trúc If loại 3

Công thức if loại 3 thể hiện những tình huống đã không có thật ở quá khứ. Cấu trúc này thường nói lên sự hối tiếc. Cấu trúc như sau:

If + quá khứ hoàn thành (past perfect), would/could + have + P2 (quá khứ phân từ)

Ví dụ: 

  • If Thomas had driven carefully, he would not have had an accident last night.
    → Nếu Thomas đã lái xe cẩn thận thì anh ấy đã không bị tai nạn tối qua. (sự thật là Thomas đã không lái xe cẩn thận và bị gặp tai nạn tối qua.)
  • If you had saved your money, you could have bought a Macbook for sure.
    → Nếu bạn đã tiết kiệm tiền thì bạn đã chắc chắn mua được Macbook rồi. (sự thật là bạn đã không tiết kiệm tiền, và bạn không thể mua Macbook.)
  • If I hadn't drunk so much, I wouldn't have felt sick.
    → Nếu tôi đã không uống nhiều rượu thì tôi sẽ không thấy khó chịu. (sự thật là tôi đã uống quá nhiều, vì vậy tôi cảm thấy khó chịu)

5. Cấu trúc IF hỗn hợp

5.1 Câu if hỗn hợp loại 2 và 3

Cấu trúc này giả định một điều không có thật ở hiện tại và kết quả không có thật ở quá khứ. Công thức như sau: 

If + quá khứ đơn (past simple), would/could + have + P2 (quá khứ phân từ)

Ví dụ: 

  • If I was a good cook, I would have invited them to dinner.
    → Nếu tôi nấu ăn giỏi, tôi đã sẽ mời họ đến dùng bữa tối. (sự thật là ở hiện tại tôi không nấu ăn giỏi, quá khứ tôi không mời họ đến ăn bữa tối.)
  • If John were close to Anna, he would have asked her out.
    → Nếu John thân với Anna thì anh ấy đã mời cô ấy đi chơi (sự thật là ở hiện tại John không thân với Anna nên trong quá khứ anh ấy không mời Anna đi chơi.)

5.2 Câu if hỗn hợp loại 3 và 2

Cấu trúc này giả định một điều không có thật ở quá khứ và kết quả không có thật ở hiện tại. Công thức như sau: 

If + quá khứ hoàn thành past perfect, would + V-inf (nguyên thể)

Ví dụ: 

  • If we had caught the plane, we would be lying on a beach now.
    → Nếu chúng ta bắt kịp chuyến bay thì giờ chúng ta đã đang nằm trên bãi biển rồi.  (sự thật là chúng ta đã không kịp chuyến bay trong quá khứ và hiện tại cũng không ở bãi biển)
  • If you hadn't stayed up late last night, you wouldn't be exhausted now.
    → Nếu tối qua bạn không thức muộn thì bây giờ bạn sẽ không bị kiệt sức (sự thật là tối qua bạn có thức muộn và hiện tại bạn có bị kiệt sức.

    II. Bài tập cấu trúc IF có đáp án

    1. Bài tập

    Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc để tạo thành câu if

    1. How ___ you (explain) this word if you don’t know its meaning?

    2. We (be) happy if you had come to the dinner.

    3. If I (be) you, I would not agree with him.

    4. If Ken (study) hard, would he pass the exam?

    5. If I (be) on time, I would have caught the train.

    6. You won't finish on time if you (not start) doing it right now.

    7. If I had driven more carefully, I (not have) an accident.

    8. He would get fat if he (not stop) eating.

    9. If he asks me, I (pick) him up at the airport tomorrow. 

    10. If the sun (stop) shining, we’ll all be dead. 

    Bài tập 2: Chuyển những câu sau thành câu if

    1. I'm not tall enough, so I can't reach the top shelf.
    → If only ………………………………………..….……….

    2. The weather is bad. We won't go to the beach.
    → Unless ………………………………………..….……….

    3. Tom didn't bring an umbrella, so he got wet in the rain.
    → If …………………………………….……..…….……

    4. They didn't study hard, so they didn't pass the exam.
    → If ……………………………………………..……

    5. She can't swim, so she won't join us at the pool.
    → If she ……………………………………………..

    6. I'm not a millionaire, so I can't afford a luxurious vacation.
    → If ………………………………………..….……….

    7. The team didn't practice enough, so they lost the match.
    → If …………………………………….……..…….……

    8. My friend didn't lend me money, so I couldn't buy the book.
    → If my friend ………………………………………..….

    9. It didn't rain, so the plants didn't grow well.
    → If ……………………………………………..……

    10. We didn't arrive on time, so we missed the beginning of the movie.
    → If we ………………………………………..….……….

    11. She didn't call me, so I couldn't give her the message.
    → If she ………………………………………..….……….

    12. They didn't buy tickets, so they couldn't attend the concert.
    → If they ………………………………………..….……….

    13. He didn't study for the test, so he failed.
    → If he …………………………………….……..…….……

    14. Mary didn't lock the door, so someone stole her laptop.
    → If Mary ……………………………………………..……

    15. We didn't leave early, so we got stuck in traffic.
    → If we ……………………………………………..……

    16. They didn't listen to the instructions, so they got lost.
    → If they ………………………………………..….……….

    17. I didn't bring an umbrella, so I got wet in the rain.
    → If I …………………………………….……..…….……

    18. The children didn't finish their homework, so the teacher scolded them.
    → If the children ………………………………………..….

    19. The restaurant didn't have any tables available, so we went somewhere else.

    → If the restaurant ………………………………………..….

    20. She didn't pass the job interview, so she didn't get the job.
    → If she ………………………………………..….……….

    ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

    2. Đáp án

    Bài tập 1:

    1. will - you explain

    2. would have been 

    3. were

    4. studied

    5. had been

    6. don’t start 

    7. wouldn’t have had

    8. doesn’t stop

    9. will pick

    10. stops

    Bài tập 2: 

    1. If only I were tall enough to reach the top shelf.

    2. Unless the weather gets better, we won't go to the beach.

    3. If Tom had brought an umbrella, he wouldn't have gotten wet in the rain.

    4. If they had studied hard, they would have passed the exam.

    5. If she could swim, she would join us at the pool.

    6. If I were a millionaire, I could afford a luxurious vacation.

    7. If the team had practiced enough, they wouldn't have lost the match.

    8. If my friend had lent me money, I could have bought the book.

    9. If it had rained, the plants would have grown well.

    10. If we had arrived on time, we wouldn't have missed the beginning of the movie.

    11. If she had called me, I could have given her the message.

    12. If they had bought tickets, they could have attended the concert.

    13. If he had studied for the test, he wouldn't have failed.

    14. If Mary had locked the door, no one would have stolen her laptop.

    15. If we had left early, we wouldn't have gotten stuck in traffic.

    16. If they had listened to the instructions, they wouldn't have gotten lost.

    17. If I had brought an umbrella, I wouldn't have gotten wet in the rain.

    18. If the children had finished their homework, the teacher wouldn't have scolded them.

    19. If the restaurant had had any tables available, we wouldn't have gone somewhere else.

    20. If she had passed the job interview, she would have gotten the job.

    Trên đây là toàn bộ những kiến thức quan trọng về phần cấu trúc câu If trong tiếng Anh. Hãy thực hành nhiều lần để ghi nhớ tốt nhất bạn nhé. Nếu bạn mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, hãy cập nhật trang web của Langmaster nha. Chúc bạn có một ngày làm việc và học tập năng suất, vui vẻ!

    Các câu hỏi liên quan:

    Mệnh đề if là gì?

    Mệnh đề if (if clause) - "Nếu": Diễn tả giả thuyết về một việc có thể xảy ra hoặc không xảy ra. Mệnh đề if thường đứng trước mệnh đề chính và ngăn cách nhau bằng dấu phẩy.

    Ví dụ: If you don't hurry, you will miss the bus. 

    --> Mệnh đề if là "If you don't hurry", diễn tả việc nếu không nhanh chân thì sẽ trễ xe buýt.

    Cấu trúc câu if

    • Công thức if loại 1: If + S + V/ V(-s/-es), S + will + V
    • Công thức if loại 2: If + S + V(-ed/V2), S + would/could/might + V
    • Công thức if loại 3: If + S + had + V(-ed/V3), S + would/could/might + have + V(-ed/V3)

    Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
    • Chứng chỉ IELTS 7.5
    • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
    • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

    Nội Dung Hot

    KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

    Khoá học trực tuyến
    1 kèm 1

    • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
    • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
    • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
    • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
    • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

    • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
    • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
    • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
    • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

    Chi tiết

    null

    KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

    • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
    • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
    • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
    • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

    Chi tiết


    Bài viết khác