CÁCH GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH CHO SINH VIÊN GÂY ẤN TƯỢNG

Kỹ năng ngoại ngữ của sinh viên ngày nay thường được chú ý yêu cầu rất cao. Một số môn học tại các trường đại học hiện nay còn giảng dạy bằng tiếng Anh chiếm phần trăm từ 30%-100%. Thông thường khi mới làm quen học phần hay những tân sinh viên thường được yêu cầu giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh. Vậy nên giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên sao cho ấn tượng? Nếu bạn chưa tìm được cách, hãy theo dõi ngay bài viết này của Langmaster nhé!

Xem thêm: 

=> CÁCH VIẾT ĐOẠN VĂN GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH ẤN TƯỢNG

=> CẨM NANG GIỚI THIỆU BẢN THÂN KHI PHỎNG VẤN BẰNG TIẾNG ANH HAY NHẤT

1. Cấu trúc câu trong phần giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên

1.1. Mẫu câu giới thiệu vào bài

  • May I introduce myself?: Xin phép được tự giới thiệu
  • I am happy for this chance to introduce myself: Tôi rất vui vì có cơ hội được giới thiệu về bản thân mình. 
  • I’d like to take a moment to introduce about me: Tôi muốn dành một chút thời gian để giới thiệu về mình
  • I am glad to say about myself: Tôi rất vui vì chia sẻ vài điều về bản thân.

1.1. Mẫu câu giới thiệu tên

  • My name is… my nickname is…: Tên của tôi là… biệt danh thường hay gọi là…
  • I’m… You can call me…: Tôi là… Bạn cũng có thể gọi tôi là…
  • I’m… My fullname is…: Tôi là… Họ tên đầy đủ của tôi là…
  • People call me …: Mọi người gọi tôi là
  • Everyone calls me: Mọi người gọi tôi là…

1.2. Mẫu câu giới thiệu về trường, ngành học

  • I’m a student/ freshman/sophomore/… at…: Tôi là sinh viên/ sinh viên năm nhất/hai/… tại…trường
  • I’m now studying at …: Tôi hiện đang học tại…
  • My major is…: Tôi học ngành…
  • I major in….: Hiện tôi đang theo học ngành…

null

Mẫu câu giới thiệu về trường, ngành học

1.3. Mẫu câu giới thiệu tính cách

  • People says I’m a/an …. person: Mọi người nói rằng tôi là một người…
  • The characters that truly describe me are….: Những đặc điểm mô tả đúng nhất về tôi là….
  • People usually talk about me as a/an … person: Mọi người thường nói về tôi là một người…

1.4. Mẫu câu miêu tả điểm mạnh

  • I’m (quite) shy in my…..: Tôi (khá) rụt rè về… của tôi.
  • I’m often commanded for my…: Tôi thường được khen ngợi về… của tôi.

1.5. Mẫu câu giới thiệu về quê quán

  • My hometown is…/I come from…/I’m from…/I hail from…/I’m originally from… (country): Tôi đến từ…
  • I was born in… – Tôi sinh ra ở…
  •  My address is…/I live in… / (city): Nơi tôi sống ở…
  • I live on…/I live at…: Tôi sống ở…
  • I grew up in…: Nơi tôi lớn lên là ở…

1.6. Mẫu câu kết thúc bài giới thiệu

  • Thank you for listening / for your attention. (Cảm ơn đã lắng nghe/ sự tập trung)
  • Well that’s some information about me. Thanks for listening. (Vâng, đó là một vài thông tin về tôi . Cảm ơn vì đã lắng nghe.)
  • Many thanks for your attention. (Cảm ơn rất nhiều vì sự tập trung của bạn.)
  • May I thank you all for being such an attentive person. (Cảm ơn các bạn rất nhiều vì đã chăm chú lắng nghe.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

null

2. Từ vựng để giới thiệu bản thân trong tiếng Anh

Nắm vững một số từ vựng tiếng Anh để bài giới thiệu bản thân của mình được rõ ràng nhất nhé!

2.1. Từ vựng về trường học và năm học

  • University /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/: Trường Đại học
  • College /ˈkɒlɪdʒ/: Trường Cao đẳng   
  • Technical school /ˈteknɪkl skuːl/: Trường Trung cấp
  • First/second/third/fourth/fifth/sixth/…/final year: Sinh viên năm nhất/hai/ba/bốn/năm/sáu/…/cuối
  • Freshman /ˈfreʃmən/: Tân sinh viên hoặc sinh viên năm đầu
  • Sophomore /ˈsɒfəmɔː(r)/: Sinh viên năm thứ hai
  • Junior /ˈdʒuːniə(r)/: Sinh viên năm thứ ba
  • Senior /ˈsiːniə(r)/: Sinh viên năm cuối

2.2. Từ vựng miêu tả tính cách

  • Active /ˈæktɪv/: Năng nổ
  • Kind /kaɪnd/: Tốt tính
  • Friendly /ˈfrendli/: Hòa đồng, thân thiện
  • Generous /ˈdʒenərəs/: Hào phóng
  • Easy-going /ˌiːzi ˈɡəʊɪŋ/: Dễ tính
  • Careful /ˈkeəfl/: Tỉ mỉ, cẩn thận
  • Hard-working /ˌhɑːd ˈwɜːkɪŋ/: Chăm chỉ, siêng năng
  • Chatty /ˈtʃæti/: Hoạt ngôn
  • Confident /ˈkɒnfɪdənt/: Tự tin
  • Caring /ˈkeərɪŋ/: Biết quan tâm và chăm sóc người khác
  • Loving /ˈlʌvɪŋ/: Giàu tình yêu thương
  • Humorous /ˈhjuːmərəs/: Khiếu hài hước
  • Quiet /ˈkwaɪət/: ít nói
  • Shy /ʃaɪ/: Ngại ngùng/xấu hổ             
  • Dependable /dɪˈpendəbl/: Đáng tin tưởng

null

Từ vựng miêu tả tính cách

2.3. Từ vựng miêu tả điểm mạnh

  • Creativity /ˌkriːeɪˈtɪvəti/: Có sự sáng tạo
  • Critical thinking skills /ˌkrɪtɪkl ˈθɪŋkɪŋ: Kỹ năng về tư duy phản biện
  • Goal setting skills /ˈɡoʊl setɪŋ skɪl/: Có kỹ năng đặt ra mục tiêu
  • Presentation skills /ˌpreznˈteɪʃn skɪl/: Có kỹ năng về thuyết trình
  • Problem-solving skills /ˈprɒbləm sɒlvɪŋ skɪl/: Có kỹ năng giải quyết vấn đề, sự cố
  • Willingness to learn /ˈwɪlɪŋnəs tə lɜːn/: Luôn có tinh thần học hỏi
  • Time management skills  /taɪm mænɪdʒmənt skɪl/: Có kỹ năng quản lý thời gian
  • Independent working skills /ˌɪndɪpendənt ˈwɜːkɪŋ skɪl/: Có kỹ năng làm việc tự lập
  • Teamwork skills /ˈtiːmwɜːk skɪl/ : Có kỹ năng làm việc nhóm
  • Leadership skills /ˈliːdəʃɪp skɪl/: Có kỹ năng lãnh đạo, quản lý
  • Work hard and carefully /wɜːk hɑːd ənd ˈkeəfəli/: Làm việc chăm chỉ và cẩn thận

8 BƯỚC GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH CHUẨN CHỈNH 100% - Học tiếng Anh Online (Trực tuyến)

3. Mẫu bài giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

3.1. Bài mẫu 1

Hello, everyone! I’m very enjoy to be here today. I would like to talk about myself. I’m Nguyễn Mai Chi. You also can call me Chi or Cheese in English. I’m now studying at the Ha Noi University. My major is Public Relations. People always talk about me as a social and hard-working person. I’m quite confident in my mindset and soft skills. I hope I’ll be a good and helpful monitor of our class. Thank you for listening!

Bản dịch

Xin chào mọi người! mình rất hào hứng khi có mặt ở đây ngày hôm nay. Mình xin phép nói về bản thân một chút. Mình tên Nguyễn Mai Chi. Các bạn cũng có thể gọi mình là Chi hay Cheese trong tiếng Anh đó. Mình hiện đang học tại Đại học Hà Nội. Chuyên ngành đang theo học của mình là Quan hệ công chúng. Mọi người luôn nói về mình là một người hòa đồng và chăm chỉ. Mình khá tự tin về tư duy và kỹ năng mềm của bản thân. Mình hy vọng mình sẽ là một lớp trưởng tốt và có ích của lớp chúng ta. Cảm ơn vì đã lắng nghe.

GIỚI THIỆU BẢN THÂN BẰNG TIẾNG ANH CỰC DỄ - Khóa học tiếng Anh cho người mất gốc

3.2. Bài mẫu 2

Hello! Nice to meet you guys! I’m Linh. My nickname is Linger. I’m a freshman at Thuong Mai University. I major in Brand Marketing. My interests are reading books and traveling. I’m usually praised for my hard-working and soft skills. People also talk about me as a helpful and dependable person. That’s some character about me. Thanks for listening!

Bản dịch

Xin chào! Rất vui vì được gặp mọi người. Tớ là Linh, biệt danh của tớ là Linger. Tớ là sinh viên năm nhất của trường đại học Thương Mại. Tớ đang theo học ngành Marketing thương hiệu. Sở thích của tớ là đọc sách và đi du lịch. Tớ thường được mọi người khen vì chăm chỉ và kỹ năng mềm tốt. Mọi người cũng nói về tớ là một người có ích và đáng tin cậy. Đó là một vài đặc điểm về tớ. Cảm ơn mọi người vì đã lắng nghe. 

3.3. Bài mẫu 3

Hi, everyone! Thank you for giving me the opportunity to be here today! Now, I would like to talk about myself. I’m Lê Lan Hương. You can call me Hương. I major in Mass Media at Academy of Journalism & Communication. I think I’m an active and friendly person. I’m quite confident in my willingness to learn. I hope we’ll have a good time studying together this semester and get to promote ourselves. Thank you!

Bản dịch

Xin chào tất cả mọi người! Cảm ơn mọi người vì đã cho mình cơ hội có mặt ngày hôm nay. Giới mình sẽ chia sẻ một vài điều về bản thân. Mình tên là Lê Lan Hương, các bạn có thể gọi là Hương. Ngành học của mình là truyền thông đại chúng tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền. Mình nghĩ là mình là một người năng nổ và thân thiện. Mình khá tự tin trong tâm thế luôn sẵn sàng học hỏi. Hy vọng chúng ta sẽ có một thời gian học cùng nhau thật tốt trong kỳ học này để nâng cao bản thân hơn. Cảm ơn!

3.4. Bài mẫu 4

My name is Nguyen Linh Dan. I’m 20 years old and I’m taken. I live in Ha Noi city. I am a student at Foreign Trade University, majoring in Finance and Bank. I like reading books and dancing. I’m a helpful and active person. I’m social with everyone and willing to learn new things. I easily adapt to a new working project and am creative in study. I’m quite confident in my willingness to learn new things. I hope to contribute to the development and study of this subject with everyone. That’s something about me, thanks for listening.

Bài dịch

Tôi tên là Nguyễn Linh Đan. Tôi 20 tuổi và đã có người thương. Hiện tôi đang sống tại thành phố Hà Nội. Hiện tại đang theo học tại trường Đại học Ngoại thương với ngành tài chính ngân hàng. Tôi thích đọc sách và nhảy nhót. Tôi là người hữu ích và năng nổ. Tôi hòa đồng với mọi người và sẵn sàng học hỏi những điều mới. Tôi dễ thích nghi với môi trường làm việc mới và chủ động trong công việc. Tôi có thể dễ dàng hòa nhập với các dự án công việc mới và có tính sáng tạo trong học tập. Mình tự tin về thái độ sẵn sàng học hỏi thứ mới. Mình hy vọng có thể góp phần vào việc phát triển và nghiên cứu của môn học này cùng với mọi người. Đó là vài điều về tôi, cảm ơn mọi người đã lắng nghe. 

3.5. Bài mẫu 5

Hello everyone, my name is Le Ngoc Thao. This year I am 19 years old, I live in Nam Dinh province. Now, I am studying in National Economics University, majoring in Accounting . People say that I am a very social and lovely person. My hobbies are watching TV and reading books. Some of the favorite books are comics, novels and art. In the future, I will try to learn more new things because I am eager to learn everything that is helpful. I hope we’ll have a good time studying together this semester. Thank you!

Bản dịch

Xin chào các bạn, mình tên là Lê Ngọc Thảo. Năm nay mình 19 tuổi, sống thành phố Hà Nội. Hiện tại, mình học ở trường Đại học Kinh tế quốc dân chuyên ngành kế toán. Mọi người thường bảo mình là một người khá năng nổ và đáng yêu. Sở thích của mình là xem TV và đọc sách. Một số thể loại sách yêu thích của mình là truyện tranh, tiểu thuyết và nghệ thuật. Trong tương lai, mình sẽ cố gắng trau dồi nhiều kiến thức hơn nữa miễn là chúng có ích vì mình rất thích học hỏi. Mình hy vọng chúng ta sẽ có một kỳ học cùng nhau thật vui vẻ. Cảm ơn!

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc các cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh cho sinh viên. Đây là một trong những kỹ năng cần thiết không chỉ dành cho sinh viên mà bất cứ ai trong một tập thể. Vì vậy hãy nắm chắc từ vựng và mẫu câu giới thiệu để gây được ấn tượng tốt nhất. Để nhận biết được trình độ tiếng Anh của bản thân, tham gia ngay bài test miễn phí tại đây. Đăng ký ngay khóa học tiếng Anh cùng Langmaster để có thêm nhiều bài học bổ ích!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác