WORD FORM LÀ GÌ? CÁCH LÀM VÀ BÀI TẬP WORD FORM ĐẦY ĐỦ NHẤT

Trong các bài thi chứng chỉ, word form là phần thi chiếm số điểm không nhỏ. Bên cạnh đó, trong giao tiếp, sử dụng word form đúng cách cũng vô cùng quan trọng để thể hiện ý nghĩa của câu nói. Tuy nhiên cách làm word form thế nào vẫn còn nỗi lo ngại của nhiều ngại. Bài viết dưới đây Tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ gợi ý cho bạn cách làm word form vừa đơn giản vừa hiệu quả.

1. Word form là gì ? 

null

Word form là gì? 

Trong tiếng Anh, Word form là các dạng khác của 1 từ, có nghĩa là một từ có thể thay đổi hoặc biến đổi thành các hình thái khác nhau bằng cách thêm các tiền tố, hậu tố. Word form có thể là động từ, danh từ, tính từ, trạng từ… 

Các Word form giúp cho ngôn ngữ trở nên linh hoạt và phong phú, cho phép người nói hoặc viết diễn đạt ý nghĩa chính xác trong các ngữ cảnh khác nhau. Đây là một phần quan trọng của ngữ pháp tiếng Anh. 

Ví dụ: Từ gốc: Beauty 

  • Danh từ: Beauty 
  • Động từ: Beautify 
  • Tính từ: Beautiful 
  • Trạng từ: Beautifully 

Xem thêm: 

=> TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ BÀI TẬP VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH CÓ ĐÁP ÁN

=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH

2. Cách thành lập Word form 

null

Cách thành lập Word form 

2.1 Danh từ (Nouns)

Danh từ thường được tạo từ các hậu tố sau: 

  • -er / -or: teach → teacher, paint → painter
  • -tion / -sion: celebrate → celebration, decide → decision, discuss → discussion
  • -ity / -ty: equal → equality, safe → safety, secure → security
  • -ment: move → movement, enjoy → enjoyment, invest → investment
  • -ness: kind → kindness, happy → happiness, dard → darkness
  • -hood: child → childhood, neighbor → neighborhood, brother → brotherhood
  • -ship: friend → friendship, leader → leadership, partner → partnership
  • -ism: capital → capitalism, racist → racism, environment → environmentalism
  • -ist: piano → pianist, art → artist, science → scientist 
  • -cy: transparent → transparency, democratic → democracy, accurate → accuracy
  • -ance / -ence: important → importance, confident → confidence, resist → resistance
  • -dom: free → freedom, bore → boredom 

2.2 Động từ 

Động từ = Tính từ/ Danh từ + hậu tố 

Động từ thường được tạo từ các hậu tố sau: 

  • -en: deep → deepen, haste → hasten
  • -ize/-ise: organization → organize
  • -fy: simple → simplify, intense → intensify
  • -ate: active → activate

2.3 Tính từ 

Tính từ = Danh từ/Động từ + hậu tố 

Tính từ thường được tạo từ các hậu tố sau: 

  • -ful: care → careful
  • -less: help → helpless
  • -y: friend → friendly
  • -ish: child → childish
  • -able / -ible: understand → understandable
  • -ous: danger → dangerous
  • -al: music (âm nhạc) → musical
  • -like: child → childlike
  • -ive: action → active

2.4 Trạng từ 

Trạng từ = Tính từ + ly 

Ví dụ: 

  • easy → easily .
  • clear → clearly
  • slow (chậm) → slowly

Lưu ý: Ngoài đi kèm với hậu tố, trạng từ còn có một số trường hợp đặc biệt không có hậu tố như sau:

  • fast → fast
  • hard → hard
  • late → late
  • good → well

Xem thêm: TỔNG HỢP 50 TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH PHỔ BIẾN NHẤT

3. Cách làm bài tập Word form hiệu quả và đơn giản 

null

Cách làm bài tập Word form hiệu quả và đơn giản 

Đây là cách áp dụng ba bước làm bài đơn giản giúp thí sinh làm bài vừa nhanh vừa hiệu cho dạng bài “word form”:

  • Bước 1: Xác định từ loại của từ phía trước và sau của từ cần điền để suy ra từ loại cần điền là từ gì.
  • Bước 2: Xác định loại từ của 4 đáp án.
  • Bước 3: Chọn đáp án phù hợp nhất.

Ví dụ 1: 

A spokesperson for Ermine, Inc. is expected to make an important _____ about the company’s future tomorrow afternoon.

  1. announce
  2. announcing
  3. announcement
  4. announced

Sau chỗ trống là giới từ - từ giới hạn “about”. Trước chỗ trống là mạo từ “an” và tính từ “important”. Do đó có thể đoán từ cần đoán nằm trong cụm danh từ đi với “an important”

Nguyên tắc: Cuối cụm Danh từ luôn là Danh từ . Vì vậy, ta cần chọn đáp án là một danh từ.

Nhìn 4 đáp án :

A Loại vì là động từ

B Loại vì là động từ thêm ing

C Chọn Danh từ đuôi ment

D Loại vì là động từ đuôi ed

Đáp án C

Ví dụ 2: 

Following the launch of its new product line, _____ at Frontier Technology increased by more than 45%.

  1. sales
  2. selling 
  3. sale 
  4. sold 

Câu này ta thấy đáp án là các thành phần từ của gia đình từ “sell". Trước tiên xác định loại từ của mỗi đáp án 

A danh từ (doanh thu, doanh số)

B động từ thêm ing

C Danh từ (việc bán hàng)

D động từ cột 2

Trước chỗ trống là dấu phẩy, ngăn giữa các mệnh đề, sau chỗ trống là giới từ “at”. Chỗ trống đang ở đầu mệnh đề, tức là thiếu Chủ ngữ. Chủ ngữ là Danh từ, nên ta phân vân giữa A và C/

Sau khi đã xác định được loại từ và trong đáp án có 2 danh từ do đó tiến hành dịch nghĩa

Sau khi phát hành dòng sản phẩm mới, ở Frontier Technology đã tăng 45%

A Doanh thu tăng 45 %

C Việc bán hàng tăng 45%

Khi đã tính ra con số cụ thể 45% ->Chọn doanh thu , vì việc bán hàng thì không đếm được

Đáp án A

4. Bài tập vận dụng có đáp án 

Bài tập 1: Xác định loại từ của các từ dưới đây:

  1. Beautiful
  2. Quickly
  3. Elephant
  4. Happily
  5. Running
  6. Friendship
  7. Slowly
  8. Exciting
  9. Sing
  10. 10 Strong

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng trong 4 đáp án sau

1. Working as _____ as she could, Ms. Johannsson managed to finish the report and submitted it on time.

A. hard

B. hardly

C. harder

D. harden

2. All purchases at Wesley Electronics come with a money-back guarantee if the customer is not 100% _____.

A. satisfying

B. satisfaction

C. satisfactory

D. satisfied

3. Ms. Rogers ordered the software ______ from the computers since it was causing problems.

A. remove

B. removal

C. removed

D. removable

4. Raymond Shipbuilding has signed contracts worth a _____ $1.3 billion during the first half of the year.

A. combining

B. combined

C. combination

D. combine

5. While all of the ballots hove been cast, it will take several hours before they can be _____ counted.

A. accuracy

B. accurately

C. accurate

D. accuracies

Đáp án: 

Bài tập 1: 

  1. Tính từ (adjective)
  2. Trạng từ (adverb)
  3. Danh từ (noun)
  4. Trạng từ (adverb)
  5. Động từ (verb)
  6. Danh từ (noun)
  7. Trạng từ (adverb)
  8. Tính từ (adjective)
  9. Động từ (verb)
  10. Tính từ (adjective)

Bài tập 2:

TÌM HIỂU THÊM 

Trên đây là thông tin về khái niệm và cách làm word form mà bạn có thể tham khảo. Do đó, nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ, hãy tham gia các lớp học của Tiếng Anh giao tiếp Langmaster ngay hôm nay.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster