Cách đánh trọng âm 2 âm tiết tiếng Anh: Lý thuyết và bài tập
Mục lục [Ẩn]
Trọng âm là một yếu tố rất quan trọng để có thể phát âm tiếng Anh chuẩn, tự nhiên và lưu loát như người bản xứ. Trong đó, từ có trọng âm 2 âm tiết chiếm tới 40% số từ trong tiếng Anh. Chính vì vậy, hôm nay, cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu về phần trọng âm của từ có 2 âm tiết trong bài viết dưới đây và thực hành với một số bài tập có đáp án nhé!
I. Tổng hợp cách đánh trọng âm 2 âm tiết tiếng Anh
1. Một số quy tắc chung
Quy tắc 1: Trọng âm của tính từ 2 âm tiết và danh từ 2 âm tiết thường nằm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- 'Monday' /ˈmʌn.deɪ/
- 'baby' /ˈbeɪ.bi/
- 'happy' /ˈhæp.i/
- 'bottle' /ˈbɒt.əl/
- 'table' /ˈteɪ.bəl/
- 'paper' /ˈpeɪ.pər/
Ngoại lệ: Nếu âm tiết thứ hai là nguyên âm kép hoặc nguyên âm dài, trọng âm thường nằm ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- 'recline' /rɪˈklaɪn/
- 'prelude' /ˈprɛl.juːd/
- 'resume' (n.) /ˈrɛz.ə.meɪ/
- 'resume' (v.) /rɪˈzuːm/
- 'profound' /prəˈfaʊnd/
- 'proceed' /prəˈsiːd/
- 'detail' /ˈdiː.teɪl/
- 'elite' /ɪˈliːt/
Quy tắc 2: Động từ và giới từ có 2 âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- 'invite' /ɪnˈvaɪt/
- 'arrive' /əˈraɪv/
- forget' /fəˈɡet/
- 'forgive' /fəˈɡɪv/
- 'among' /əˈmʌŋ/
- 'across' /əˈkrɒs/
- 'after' /ˈæftər/
- 'below' /bɪˈloʊ/
- 'before' /bɪˈfɔːr/
- 'behind' /bɪˈhaɪnd/
- 'between' /bɪˈtwiːn/
- 'beyond' /bɪˈjɒnd/
- 'inside' /ɪnˈsaɪd/
- 'outside' /ˈaʊtˌsaɪd/
- 'within' /wɪˈðɪn/
- 'without' /wɪˈðaʊt/
Ngoại lệ: Nếu động từ có âm tiết thứ hai là nguyên âm ngắn và kết thúc bằng một phụ âm (hoặc không có phụ âm) có dạng en, er, ish, age thì trọng âm thường nằm ở âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- 'center' /ˈsɛn.tər/
- 'garden' /ˈɡɑːr.dən/
- 'cottage' /ˈkɒt.ɪdʒ/
- 'savage' /ˈsæv.ɪdʒ/
- 'widen' /ˈwaɪd.ən/
- 'manage' /ˈmæn.ɪdʒ/
- 'pilfer' /ˈpɪl.fər/
- 'mature' /məˈtjʊər/
- 'dampen' /ˈdæm.pən/
- 'publish' /ˈpʌb.lɪʃ/
XEM THÊM: TỔNG HỢP CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM TIẾNG ANH
2. Một số trường hợp đặc biệt
Quy tắc 3: Từ có hai âm tiết bắt đầu bằng "a" thường có trọng âm đặt ở âm tiết thứ hai.
Ví dụ:
- 'aside' /əˈsaɪd/
- 'amuse' /əˈmjuːz/
- 'abide' /əˈbaɪd/
- 'adorn' /əˈdɔːrn/
- 'afar' /əˈfɑːr/
- 'amend' /əˈmɛnd/
- 'abound' /əˈbaʊnd/
- 'alert' /əˈlɜːrt/
- 'advice' /ədˈvaɪs/
- 'align' /əˈlaɪn/
>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN 1 kèm 1
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp dành riêng cho người đi làm
- Khóa học tiếng Anh giao tiếp TRỰC TUYẾN NHÓM
- Test trình độ tiếng Anh miễn phí
- Đăng ký nhận tài liệu tiếng Anh
Quy tắc 4: Các đại từ phản thân thường có trọng âm nằm ở âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
- 'myself' /maɪˈsɛlf/
- 'himself' /hɪmˈsɛlf/
- 'themselves' /ðəmˈsɛlvz/
- 'yourself' /jʊrˈsɛlf/
- 'itself' /ɪtˈsɛlf/
- 'ourselves' /aʊərˈsɛlvz/
- 'herself' /hərˈsɛlf/
- 'yourselves' /jʊrˈsɛlvz/
- 'oneself' /wʌnˈsɛlf/
Quy tắc 5: Từ kết thúc bằng -sist, -cur, -vert, -test, -tain, -tract, -vent thì trọng âm từ có 2 âm tiết đó rơi vào chính các âm tiết này.
Ví dụ:
- -sist:
- assist /əˈsɪst/
- consist /kənˈsɪst/
- resist /rɪˈzɪst/
- -cur:
- occur /əˈkɜːr/
- secure /sɪˈkjʊər/
- current /ˈkʌrənt/
- -vert:
- convert /kənˈvɜːrt/
- divert /daɪˈvɜːrt/
- revert /rɪˈvɜːrt/
- -test:
- attest /əˈtɛst/
- detest /dɪˈtɛst/
- protest /ˈprəʊtɛst/
- -tain:
- obtain /əbˈteɪn/
- contain /kənˈteɪn/
- maintain /meɪnˈteɪn/
- -tract:
- attract /əˈtrækt/
- distract /dɪˈstrækt/
- abstract /ˈæbstrækt/
- -vent:
- prevent /prɪˈvɛnt/
- invent /ɪnˈvɛnt/
- event /ɪˈvɛnt/
XEM THÊM:
=> CÁCH ĐÁNH TRỌNG ÂM 3 ÂM TIẾT
=> 52 CHỦ ĐỀ TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
=> 40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM
Quy tắc 6: Từ có 2 âm tiết kết thúc bằng "-y", trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai, với chữ "y" được phát âm như /ai/.
Ví dụ:
- 'reply' /rɪˈplaɪ/
- 'apply' /əˈplaɪ/
- 'supply' /səˈplaɪ/
- 'deny' /dɪˈnaɪ/
- 'rely' /rɪˈlaɪ/
- 'untie' /ʌnˈtaɪ/
- 'imply' /ɪmˈplaɪ/
- 'ally' /ˈælaɪ/
- 'decry' /dɪˈkraɪ/
- 'reply' /rɪˈplaɪ/
Quy tắc 7: Từ kết thúc bằng các đuôi "how", "what", "where", trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- 'somehow' /ˈsʌm.haʊ/
- 'anyhow' /ˈen.i.haʊ/
- 'somewhat' /ˈsʌm.wɒt/
- 'nowhere' /ˈnəʊ.wɛər/
- 'everywhere' /ˈev.ri.weər/
- 'nowhere' /ˈnəʊ.weər/
- 'elsewhere' /ˌelsˈweər/
Quy tắc 8: Các từ có 2 âm tiết chỉ số lượng có đuôi "-teen" thường có trọng âm rơi vào "-teen", trong khi các từ có đuôi "-ty" thì trọng âm thường nằm ở âm tiết phía trước nó.
Ví dụ:
- -teen:
- 'thirteen' /ˈθɜːrˌtiːn/
- 'fourteen' /ˈfɔːrˌtiːn/
- 'fifteen' /ˈfɪfˌtiːn/
- 'sixteen' /ˈsɪksˌtiːn/
- 'eighteen' /ˈeɪˌtiːn/
- 'nineteen' /ˈnaɪnˌtiːn/
- -ty:
- 'twenty' /ˈtwɛn.ti/
- 'thirty' /ˈθɜːr.di/
- 'forty' /ˈfɔːr.ti/
- 'fifty' /ˈfɪf.ti/
- 'sixty' /ˈsɪks.ti/
- 'eighty' /ˈeɪ.ti/
- 'ninety' /ˈnaɪn.ti/
Quy tắc 9: Từ 2 âm tiết có âm tiết cuối cùng chứa /ow/, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất.
Ví dụ:
- 'window' /ˈwɪn.doʊ/
- 'fellow' /ˈfɛ.loʊ/
- 'pillow' /ˈpɪ.loʊ/
- 'narrow' /ˈnær.oʊ/
- 'borrow' /ˈbɑr.oʊ/
- 'shadow' /ˈʃæ.doʊ/
- 'yellow' /ˈjɛ.loʊ/
- 'follow' /ˈfɒ.loʊ/
XEM THÊM:
=> 6 BÍ KÍP SỬA NGAY PHÁT ÂM TIẾNG ANH THEO KIỂU VIETLISH KHÔNG THỂ BỎ QUA
=> LỘ TRÌNH TỰ HỌC TIẾNG ANH TẠI NHÀ HIỆU QUẢ CHO NGƯỜI MẤT GỐC
3. Một số từ có 2 âm tiết có hai cách nhấn trọng âm
Trong tiếng Anh, có một số từ có hai cách nhấn trọng âm khác nhau, phụ thuộc vào loại từ. Tuỳ thuộc vào ngữ cảnh, tình huống và vị trí trong câu, cách phát âm của của từ này sẽ thay đổi. Đối với những từ này, chúng ta buộc phải học thuộc và ghi nhớ chứ không có quy tắc cụ thể nào.
Ví dụ:
- 'permit'
- /ˈpɜːr.mɪt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /pərˈmɪt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'record'
- /ˈrek.ərd/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /rɪˈkɔːrd/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'present'
- /ˈprez.ənt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /prɪˈzent/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'permit'
- /ˈpɜːr.mɪt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /pərˈmɪt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'object'
- /ˈɒb.dʒɪkt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /əbˈdʒekt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'content'
- /ˈkɒn.tɛnt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /kənˈtɛnt/ (tính từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'conflict'
- /ˈkɒn.flɪkt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /kənˈflɪkt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'suspect'
- /səˈspɛkt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /ˈsʌs.pɛkt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- 'progress'
- /ˈprəʊ.ɡrɛs/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /prəˈɡrɛs/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- 'increase'
- /ˈɪn.kriːs/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /ɪnˈkriːs/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- 'accent'
- /ˈæk.sɛnt/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /əkˈsɛnt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ hai)
- 'produce'
- /ˈprɒ.djuːs/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /prəˈdjuːs/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- 'refund'
- /ˈriː.fʌnd/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /rɪˈfʌnd/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- 'upset'
- /ʌpˈsɛt/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /ˈʌp.sɛt/ (tính từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- 'transfer'
- /ˈtræns.fɜːr/ (danh từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
- /trænsˈfɜːr/ (động từ, trọng âm ở âm tiết thứ nhất)
XEM THÊM:
=>TOP 12 TRUNG TÂM TIẾNG ANH UY TÍN TẠI HÀ NỘI DẪN ĐẦU VỀ CHẤT LƯỢNG
=>5 KHÓA HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP ONLINE CHO NGƯỜI BẬN RỘN TỐT NHẤT
III. Tổng hợp bài tập trọng âm từ có 2 âm tiết có đáp án
Dưới đây là tổng hợp 90+ câu bài tập trọng âm 2 âm tiết hay nhất có đáp án. Bạn hãy áp dụng những kiến thức đã học bên trên để thử sức với 3 bài tập dưới đây nhé!
1. Bài tập
Bài tập 1: Dưới đây là một số từ có hai âm tiết, hãy xác định vị trí của trọng âm trong mỗi từ:
- Survey
- Record
- Signal
- Lesson
- Garden
- Reason
- Hotel
- Travel
- Window
- Market
- Connect
- Control
- Explain
- Discuss
- Attend
- Present
- Inform
- Intend
- Collect
- Repeat
- Happy
- Silent
- Common
- Hidden
- Rapid
- Sudden
- Remote
- Absurd
- Precise
- Final
- Within
- Across
- Behind
- Inside
- Between
- Before
- About
- Below
- Without
- Within
XEM THÊM: 100+ CÂU BÀI TẬP TRỌNG ÂM HAY (CÓ ĐÁP ÁN)
Bài tập 2: Chọn cách đánh trọng âm đúng của các từ sau:
- a. de'mand b. 'demand c. de'mand d. de'mand
- a. ex'port b. 'export c. ex'port d. ex'port
- a. be'fore b. 'before c. be'fore d. be'fore
- a. a'bout b. 'about c. a'bout d. a'bout
- a. re'ply b. 'reply c. re'ply d. re'ply
- a. a'live b. 'alive c. a'live d. a'live
- a. es'cape b. 'escape c. es'cape d. es'cape
- a. re'lease b. 'release c. re'lease d. re'lease
- a. a'rise b. 'arise c. a'rise d. a'rise
- a. ex'pose b. 'expose c. ex'pose d. ex'pose
- a. for'get b. 'forget c. for'get d. for'get
- a. com'plete b. com'plete c. com'plete d. com'plete
- a. at'tack b. 'attack c. at'tack d. at'tack
- a. re'veal b. 'reveal c. re'veal d. re'veal
- a. sur'prise b. sur'prise c. sur'prise d. sur'prise
- a. en'close b. 'enclose c. en'close d. en'close
- a. im'mune b. 'immune c. im'mune d. im'mune
- a. con'sume b. con'sume c. con'sume d. con'sume
- a. dis'like b. dis'like c. dis'like d. dis'like
- a. at'tend b. 'attend c. at'tend d. at'tend
Bài tập 3: Tìm từ có trọng âm khác với những từ còn lại:
- A. darkness B. sister C. market D. remark
- A. begin B. comfort C. apply D. suggest
- A. consist B. carry C. remove D. protect
- A. provide B. listen C. repeat D. collect
- A. study B. delete C. reward D. survive
- A. standard B. happen C. handsome D. destroy
- A. writer B. baker C. builder D. career
- A. direct B. idea C. suppose D. figure
- A. leather B. account C. adapt D. decide
- A. answer B. believe C. rely D. decrease
- A. complain B. machine C. music D. instead
- A. provide B. adopt C. happen D. inspire
- A. result B. region C. river D. robot
- A. constant B. basic C. irate D. obvious
- A. exist B. evolve C. enjoy D. enter
- A. standard B. happen C. handsome D. destroy
- A. provide B. product C. promote D. profess
- A. abroad B. noisy C. hundred D. quiet
- A. Easter B. festive C. rename D. harvest
- A. about C. around C. between D. under
- A. invest B. major C. perform D. machine
- A. precede B. suppose C. decide D. finish
- A. cannon B. chaos C. culture D. direct
- A. highlight B. enjoy C. reverse D. review
- A. passion B. aspect C. medium D. success
- A. doctor B. modern C. corner D. Chinese
- A. knowledge B. enjoy C. science D. sudden
- A. revise B. amount C. village D. desire
- A. direct B. idea C. suppose D. figure
- A. revise B. amount C. contain D. desire
Bài tập 4: Đọc các câu dưới đây và xác định các từ có trọng âm là âm tiết thứ nhất hay thứ hai
1, The project was designed by an expert.
2, She will invite her parents to the ceremony.
3, They need to explain the process clearly.
4, The contest will begin at noon.
5, He will collect the tickets for the show.
6, The doctor advised him to relax more often.
7, She can design a beautiful garden easily.
8, The report was hard to complete on time.
9, His new address is easy to remember.
10, The guitar player will perform tonight.
2. Đáp án
Bài tập 1:
- Survey - /ˈsɜːr.veɪ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: SUR-vey
- Record - /ˈrek.ərd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: REK-ord
- Signal - /ˈsɪɡ.nəl/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: SIG-nal
- Lesson - /ˈles.ən/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: LES-son
- Garden - /ˈɡɑːr.dən/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: GAR-den
- Reason - /ˈriː.zən/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: REA-son
- Hotel - /hoʊˈtel/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: ho-TEL
- Travel - /ˈtræv.əl/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: TRAV-el
- Window - /ˈwɪn.doʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: WIN-dow
- Market - /ˈmɑːr.kɪt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: MAR-ke
- Connect - /kəˈnɛkt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: con-NECT
- Control - /kənˈtroʊl/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: con-TROL
- Explain - /ɪkˈspleɪn/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: ex-PLAIN
- Discuss - /dɪˈskʌs/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: dis-CUSS
- Attend - /əˈtɛnd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: at-TEND
- Present - /ˈprɛz.ənt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: PREZ-ent
- Inform - /ɪnˈfɔrm/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: in-FORM
- Intend - /ɪnˈtɛnd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: in-TEND
- Collect - /kəˈlɛkt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: col-LECT
- Repeat - /rɪˈpiːt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: re-PEAT
- Happy - /ˈhæpi/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: HAP-py
- Silent - /ˈsaɪ.lənt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: SI-lent
- Common - /ˈkɒm.ən/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: COM-mon
- Hidden - /ˈhɪd.ən/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: HID-den
- Rapid - /ˈræp.ɪd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: RAP-id
- Sudden - /ˈsʌd.ən/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: SUDD-en
- Remote - /rɪˈmoʊt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: RE-mote
- Absurd - /əbˈsɜːrd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: ab-SURD
- Precise - /prɪˈsaɪs/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: pre-CISE
- Final - /ˈfaɪ.nəl/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: FIE-nal
- Within - /wɪˈðɪn/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: WITH-in
- Across - /əˈkrɒs/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: a-CROSS
- Behind - /bɪˈhaɪnd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: be-HIND
- Inside - /ˈɪn.saɪd/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: IN-side
- Between - /bɪˈtwiːn/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: be-TWEEN
- Before - /bɪˈfɔːr/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: be-FORE
- About - /əˈbaʊt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: a-BOUT
- Below - /bɪˈloʊ/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: be-LOW
- Without - /wɪˈðaʊt/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: WITH-out
- Within - /wɪˈðɪn/
- Trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất: WITH-in
Bài tập 2:
- de'mand
- ex'port
- be'fore
- a'bout
- re'ply
- a'live
- es'cape
- re'lease
- a'rise
- ex'pose
- for'get
- com'plete
- at'tack
- re'veal
- sur'prise
- en'close
- im'mune
- con'sume
- dis'like
- at'tend
Bài tập 3:
1. A. darkness 2. D. suggest 3. A. consist 4. B. listen 5. A. study |
6. B. happen 7. D. career 8. B. idea 9. A. leather 10. D. decrease |
11. B. machine 12. C. happen 13. A. result 14. C. irate 15. B. evolve |
16. B. happen 17. B. product 18. C. hundred 19. B. festive 20. C. between |
21. D. machine 22. B. suppose 23. D. direct 24. A. highlight 25. D. success |
26. D. Chinese 27. B. enjoy 28. C. village 29. D. figure 30. D. inquest |
Bài tập 4:
1, project /ˈprɑːdʒɛkt/ (âm tiết thứ nhất), designed /dɪˈzaɪnd/ (âm tiết thứ hai)
2, invite /ɪnˈvaɪt/ (âm tiết thứ hai), parents /ˈpɛrənts/ (âm tiết thứ nhất)
3, explain /ɪkˈspleɪn/ (âm tiết thứ hai), process /ˈprɑːsɛs/ (âm tiết thứ nhất)
4, contest /ˈkɒntɛst/ (âm tiết thứ nhất), begin /bɪˈɡɪn/ (âm tiết thứ hai)
5, collect /kəˈlɛkt/ (âm tiết thứ hai) the tickets /ˈtɪkɪts/ (âm tiết thứ nhất) for the show
6, doctor /ˈdɒktər/ (âm tiết thứ nhất), relax /rɪˈlæks/ (âm tiết thứ hai)
7, design /dɪˈzaɪn/ (âm tiết thứ hai), beautiful /ˈbjuːtəfəl/ (âm tiết thứ nhất)
8, report /rɪˈpɔːrt/ (âm tiết thứ hai), complete /kəmˈpliːt/ (âm tiết thứ hai)
9, address /əˈdrɛs/ (âm tiết thứ hai), remember /rɪˈmɛmbər/
10, guitar /ɡɪˈtɑːr/ (âm tiết thứ hai), perform /pərˈfɔːrm/ (âm tiết thứ hai)
Kết luận
Trong tiếng Anh, việc nắm vững quy tắc trọng âm, đặc biệt là trọng âm 2 âm tiết là rất quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến cách phát âm và hiểu nghĩa của từ, đồng thời cải thiện khả năng nghe hiểu. Hãy kiên trì luyện tập và áp dụng những quy tắc trên vào thực tế để nâng cao trình độ tiếng Anh nhé! Ngoài ra, để có thể nắm được khả năng tiếng Anh của mình, bạn cũng có thể thực hiện test trình độ tiếng Anh MIỄN PHÍ. Tiếng Anh giao tiếp Langmaster chúc bạn thành công!
Nội Dung Hot
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1
- Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.
KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM
- Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
- Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
- Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
- Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...
KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM
- Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
- Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
- Học online chất lượng như offline.
- Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
- Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí
Bài viết khác
Cùng thực hành bài tập phát âm ed mà Langmaster đã tổng hợp để vừa cải thiện điểm số trong bài kiểm tra vừa nâng cao kỹ năng giao tiếp hiệu quả nhé!
Tổng hợp các mẹo phát âm s/es bao gồm các bài tập phát âm s/es dưới đây sẽ giúp bạn rèn luyện và thành thạo hơn kiến thức này. Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Trọng âm 3 âm tiết thường gây khó khăn nhiều cho người học vì có nhiều quy tắc khó nhớ. Vậy làm sao để phát âm đúng? Cùng Langmaster tìm hiểu ngay sau đây.
Để có thể phát âm lưu loát, tự nhiên như người bản xứ, học cách đánh trọng âm 2 âm tiết là phần không thể bỏ qua. Cùng tiếng Anh giao tiếp Langmaster tìm hiểu nhé!
Phát âm tiếng Anh là một phần quan trọng quyết định khả năng giao tiếp của bạn. Trong bài sau, cùng tìm hiểu các quy tắc học phát âm tiếng Anh hiệu quả nhất nhé!