HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /ɜ:/ & /ə/
Bài học phát âm tiếng Anh IPA lần này chúng ta sẽ cùng học một cặp nguyên âm nữa /ɜ:/ & /ə/ (ơ dài và ơ ngắn). Đây là cặp âm xuất hiện nhiều nhất trong tiếng Anh, cũng là cặp âm khó phát âm khiến nhiều bạn không phát âm chuẩn.
Sở dĩ /ɜ:/ (ơ dài) và /ə/ (ơ ngắn) được xếp vào 1 cặp vì có rất nhiều bạn gặp khó khăn khi phân biệt hai âm này. Theo dõi bài viết dưới đây và chú ý vào từng chi tiết nhỏ nhất, nếu không bạn sẽ rất dễ mắc phải sai lầm.
A. KHẨU HÌNH MIỆNG VÀ CÁCH PHÁT ÂM:
1. Cách phát âm /ə/ (e ngắn)
Đây có thể nói là âm quan quan trọng nhất, xuất hiện thường xuyên nhất trong tiếng Anh và xuất hiện trong hầu hết các từ có nhiều hơn hai âm tiết. Cách phát âm âm /ə/:
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi tự nhiên cao vừa phải.
Bước 3: Phát âm âm /ɜ:/
Chú ý: Vì /ɜ:/ là nguyên âm dài, bạn sẽ phải kéo dài âm ra.
Ví dụ:
about /əˈbaʊt/: về, khoảng
agree /əˈɡriː/: đồng ý
alarm /əˈlɑːm/: chuông báo động, báo thức
2. Âm /ɜ:/ (e dài)
Bước 1: Miệng mở tự nhiên
Bước 2: Đặt lưỡi tự nhiên, cao vừa phải, nhưng cao như ở âm /ɜ:/
Bước 3: Phát âm /ə/ thật gọn, lưỡi giữ nguyên
Chú ý: Âm /ɜ:/ dài được phát âm dài hơn âm /ə/ ngắn. Hơn nữa, miệng sẽ căng hơn khi phát âm âm /ɜ:/, trong khi miệng lại hoàn toàn thư giãn với âm /ə/.
Ví dụ:
prefer /prɪˈfɜːr/: thích hơn
person /pɜː.sən/: người
nurse /nɜːs/: y tá
=>> HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /P/ VÀ /B/
B. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHÍNH TẢ ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ə/ TRONG TỪ:
Trong tiếng Anh, không thể phát âm đúng mà chỉ dựa vào dấu hiệu chính tả. Các dấu hiệu chính tả sau đây đúng với rất nhiều trường hợp, tuy nhiên có nhiều những ngoại lệ mà ta cần phải tra từ điển khi gặp từ để biết được cách phát âm của từ.
1. Khi từ bắt đầu với “a”
Ví dụ:
affect /əˈfekt/: ảnh hưởng
acoustic /əˈkuːstɪk/: nhạc acoustic
adapt /əˈdæpt/: thích nghi
assistance /əˈsɪstəns/: sự trợ giúp
2. Khi từ chứa “a” đứng trong các âm tiết có -acy, -and, -ant/-ance, – ard, -graphy, -ham, -land, -man.
Ví dụ:
literacy /ˈlɪtərəsi/: biết chữ
accuracy /ˈækjərəsi/: sự chính xác
accountant /əˈkaʊntənt/: kế toán
annoyance /əˈnɔɪəns/: cảm giác bị làm phiền
afterward /ˈɑːftəwəd/: sau đó
awkward /ˈɔːkwəd/: lúng túng, gượng gạo
photography /fəˈtɒɡrəfi/: nhiếp ảnh
geography /dʒiˈɒɡrəfi: địa lí
Birmingham /ˈbɜː.mɪŋ.əm/: thành phố Birmingham
highland /ˈhaɪlənd/: thuộc vùng cao nguyên
fisherman /ˈfɪʃəmən/: dân chài lưới, người đi câu
2. Khi từ chứa “e” đứng trong các âm tiết có -el,-ent, -ence, -er, -ment
Ví dụ:
label /ˈleɪbəl/: nhãn, mác
parcel /ˈpɑːsəl/: bưu kiện
rebel /ˈrebəl/: kẻ nổi loạn, sự chống đối chính phủ
entertainment /ˌentəˈteɪnmənt/: sự giải trí
experiment /ɪkˈsperɪmənt/: thí nghiệm
innocence /ˈɪnəsəns/: sự ngây thơ, sự vô tội
absence /ˈæbsəns/: sự vắng mặt
stranger /ˈstreɪndʒər/: người lạ
container /kənˈteɪnər/: đồ để chứa, đựng
ingredient /ɪnˈɡriːdiənt/: nguyên liệu
nutrient /ˈnjuːtriənt/: dưỡng chất
=>> HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /W/ , /L/ & /R/
C. MỘT SỐ DẤU HIỆU CHÍNH TẢ PHỔ BIẾN ĐỂ NHẬN BIẾT ÂM /ɜ:/TRONG TỪ
1. Dạng chính tả “er”
Lưu ý: Các động từ hai âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai có ‘er’ thì âm tiết thứ hai đều có nguyên âm /ɜ:/
Ví dụ:
emerge /ɪˈmɜːdʒ/: nổi lên, hiện ra
reserve /rɪˈzɜːv/: giữ chỗ, đặt trước cho mục đích khác
preserve /prɪˈzɜːv/: bảo tồn
service /ˈsɜː.vɪs/: dịch vụ
term /tɜːm/: kỳ
serve /sɜːv/: phục vụ
thermal /ˈθɜː.məl/: liên quan đến nhiệt
nervous /ˈnɜː.vəs/: lo lắng
2. Dạng chính tả “ear”
Ví dụ:
rehearse /rəˈhɜːs/: diễn tập
research /rɪˈsɜːtʃ/: nghiên cứu
learn /lɜːn/: học
pearl /pɜːl/: ngọc trai
yearn /jɜːn/: khao khát, vô cùng mong mỏi
3. Dạng chính tả “ir”
Ví dụ:
first /ˈfɜːst/: đầu tiên
flirt /flɜːt/: tán tỉnh
dirty /ˈdɜː.ti/ : bẩn
sir /sɜːr/: ngài, quý ông
stir /stɜːr/: đảo, khuấy
4. Dạng chính tả “ur”
Ví dụ:
blur /blɜːr/: mờ đi
occur /əˈkɜːr/: xảy ra
fur /fɜːr/: lông
surgeon /ˈsɜː.dʒən/: ) bác sĩ phẫu thuật
burden /ˈbɜː.dən/: gánh nặng
=>> TẤT TẦN TẬT QUY TẮC PHÁT ÂM ĐUÔI ED CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH
D. Các từ thường hay phát âm sai hoặc nhầm lẫn:
Khi đọc các từ có âm /ɜː/ là âm phải ngân dài hơn, lỗi phổ biến nhất là phát âm âm này ngắn lại và chuyển thành /ə/
Ví dụ:
bird /bɜːrd/ -> /bərd/
turn /tɜːrn/ -> /tərn/
first /fɜːrst/ -> /fərst/
work /wɜːrk/ -> /wərk/
verb /vɜːrb/ -> /vərb/
Luyện tập với câu hoàn chỉnh sau:
– The performance in the circus was amazing.
/ðə pəˈfɔːməns ɪn ðə ˈsɜːkəs wɒz əˈmeɪzɪŋ. /
– The girl saw the circus first.
/ðə ɡɜːrl sɔː ðə ˈsɜːrkəs fɜːrst/
– My birthday’s on Thursday the thirty first.
/maɪ ˈbɜːrθdeɪz ɔːn ˈθɜːrzdeɪ ðə ˈθɜːrti fɜːrst/
– That is the worst journey in the world.
/ðæt ɪz ðə wɜːrst ˈdʒɜːrni ɪn ðə wɜːrld/
– Have you ever heard this word?
/hæv juː ˈevər hɜːrd ðɪs wɜːrd/
– She has learnt German for thirteen months.
/ʃi həz lɜːrnt ˈdʒɜːrmən fər ˌθɜːrˈtiːn mʌnθs/
– My father kept going around the apartment.
/maɪ ˈfɑːðə kɛpt ˈgəʊɪŋ əˈraʊnd ði əˈpɑːtmənt./
– The girl who is flirting with the guy over there is wearing a fur coat.
/ðə gɜːl huː ɪz ˈflɜːtɪŋ wɪð ðə gaɪ ˈəʊvə ðeər ɪz ˈweərɪŋ ə fɜː kəʊt. /
– All journeys begin with a first step.
/ɔːl ˈʤɜːniz bɪˈgɪn wɪð ə fɜːst stɛp./
Trên đây là hướng dẫn chi tiết cách phát âm /ɜ:/ & /ə/ và một số bài tập thực hành. Hy vọng qua bài viết các bạn đã nắm chắc được cách phân biệt 2 và phát âm chính xác hai phụ âm này. Cùng chờ đón các bài viết tiếp theo của series “Học phát âm cùng Langmaster” để chuẩn hóa phát âm và giao tiếp như người bản xứ bạn nhé!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Cấu trúc so sánh nhất và so sánh hơn trong tiếng Anh là gì? Nếu bạn muốn sử dụng tiếng Anh chuẩn Tây thì nhất định không thể bỏ qua 2 dạng so sánh này. Click ngay!

Cấu trúc Neither nor và Either or không thể thiếu trong tiếng Anh. Nhưng làm thế nào để phân biệt được chúng? Tìm câu trả lời trong bài viết dưới đây cùng Langmaster nhé!

Tổng hợp công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập có đáp án về thì quá khứ đơn (Past simple) giúp bạn thành thạo chỉ trong nháy mắt thì cơ bản trong tiếng Anh!

Cấu trúc So that such that (Quá… đến nỗi mà) khá phổ biến, thường xuất hiện trong các kỳ thi. Nhưng không phải ai cũng biết cách dùng. Tìm hiểu ngay.

Cấu trúc “suggest" được dùng nhiều trong văn nói và giao tiếp, dùng để gợi ý hoặc đề xuất cho ai đó làm việc gì. Tuy nhiên, nếu học sâu hơn, cấu trúc này còn có rất nhiều điều thú vị khác nữa.