HỌC PHÁT ÂM CÙNG LANGMASTER: CÁCH PHÁT ÂM /W/ , /L/ & /R/

Mục lục [Ẩn]

  • 1. Cách phát âm /w/, /l/ & /r/
    • 1.1. Cách phát âm /w/
    • 1.2. Cách phát âm /l/
    • 1.3. Cách phát âm /r/
  • 2. Cách nhận biết âm
    • 2.1. Nhận biết âm /w/
    • 2.2. Nhận biết âm /l/
    • 2.3. Nhận biết âm /r/
  • 3. Thực hành phát âm
    • 3.1. Phát âm /w/
    • 3.2. Phát âm /l/
    • 3.3. Phát âm /r/

/w/, /l/ & /r/ là 3 phụ âm tuy dễ nhưng khó. Do tiếng địa phương của Việt Nam một số vùng không phân biết rõ âm /l/ và âm /r/ vì vậy nên đôi khi các bạn phát âm của một số bạn chưa chuẩn xác. Cùng tham khảo cách phát âm /w/, /l/ và /r/ sau đây để phát âm chuẩn bảng phiên âm IPA của mình bạn nhé!

1. Cách phát âm /w/, /l/ & /r/

1.1. Cách phát âm /w/

Để phát âm âm này, bạn cần làm theo 3 bước:

Bước 1: Miệng tru tròn

Bước 2: Cuống lưỡi nâng lên, chạm ngạc mềm. Đầu lưỡi chạm chân răng dưới.

Bước 3: Phát âm âm /w/

Ví dụ:

water /'wɔ:tə/: nước

wink /wi:k/: Sự nháy mắt; cử chỉ nháy mắt đặc biệt để ra hiệu

why /wai/: Tại sao, vì sao

will /wil/: Ý chí, chí, ý định, lòng

1.2. Cách phát âm /l/

Từ này rất đặc biệt vì âm này ở đầu từ và cuối từ được phát âm khác nhau.

Cách phát âm /l/ ở đầu từ

Bước 1: Đầu lưỡi chạm chân răng cửa trên

Bước 2: Miệng mở tự nhiên

Bước 3: Hạ lưỡi xuống để phát âm âm tiếp theo

Cách phát âm /l/ ở cuối từ

Bước 1: Đầu lưỡi chạm vào chân răng cửa trên

Bước 2: Miệng mở tự nhiên

Bước 3: Phát âm âm /l/

Chú ý: Khi phát âm âm /l/ ở cuối từ, hãy cứ để lưỡi ở vị trí đó và phát âm âm /l/

Ví dụ:

link /lɪɳk/: Mắt xích, vòng xích, khâu xích

like /laik/: Giống nhau, như nhau

call /kɔ:l/: tiếng kêu, tiếng la, tiếng gọi

lion /'laiən/: Con sư tử

1.3. Cách phát âm /r/

Đây là phụ âm quan trọng nhất trong tiếng Anh. Có 3 bước để phát âm âm /r/.

Bước 1: Miệng tru tròn

Bước 2: Đầu lưỡi nâng lên, hơi uốn cong vào phía trong. Hai bên lưỡi hơi chạm hai hàm răng trên.

Bước 3: Hạ lưỡi xuống và phát âm âm /r/

Có 2 lỗi sai thường gặp khi phát âm này

Thứ nhất là miệng không tru ra phía trước

Thứ hai là các bạn cong lưỡi quá nhiều

Ví dụ:

ring /riɳ/: Chiếc nhẫn

rabbit /'ræbit/: Con thỏ

four /fɔ:/: số 4

rain /rein/: Mưa; cơn mưa

null

=>> LÀM SAO ĐỂ PHÁT ÂM /F/ VÀ /V/ TRONG TIẾNG ANH CHUẨN NHƯ TÂY?

2. Cách nhận biết âm

2.1. Nhận biết âm /w/

w được phát âm là /w/

Ví dụ:

wonderful /ˈwʌndəfəl/: tuyệt vời

weather /ˈweðə(r)/: thời tiết

twelve /twelv/: số 12

sweet /swiːt/: ngọt

wh cũng được phát âm là /w/

Ví dụ:

why /waɪ/: Tại sao

when /wen/: khi nào

wheel /wiːl/: bánh xe

whale /weɪl/: cái voi

"qu" được phát âm là /kw/

Ví dụ:

quality /ˈkwɒlɪti/: chất lượng

qualification /ˌkwɒl.ɪ.fɪˈkeɪ.ʃən/: phẩm chất

question /ˈkwestʃən/: câu hỏi

quiet /kwaɪət/: lặng, yêu tĩnh

Chữ W thường được đọc là /w/ khi nó đứng đầu mỗi từ hoặc sau các chữ như s, a

awake /əˈweɪk/ (a) tỉnh giấc

award /əˈwɔːrd/ (v) trao giải

want /wɑːnt/ (n) muốn

way /weɪ/ (n) cách thức

win /wɪn/ (v) chiến thắng

wing /wɪŋ/ (n) cánh

Chữ W bị câm nếu nó đứng trước r

wrap /ræp/ (v) gói

wreak /riːk/ (v) tiến hành

wreath /riːθ/ (n) vòng hoa

wreck /rek/ (n) sự phá hỏng

write /raɪt/ (v) viết

Có 2 từ mà chữ W cũng bị câm là:

Two – /tuː/ (number): Số 2

Answer – /ˈæntsər/ (n): Câu trả lời

null

=>> 8 CÁCH PHÁT ÂM E TRONG TIẾNG ANH DỄ NHƯ TIẾNG VIỆT

2.2. Nhận biết âm /l/

l được phát âm là //

Ví dụ:

lonely /ˈləʊnli/ – cô đơn

girl /ɡɜːl/ – cô gái

really /ˈriːəli/ – thực sự, rất

Âm câm - Trường hợp L không được phát âm là /l/

Âm /l/ xuất hiện khi có chữ cái L trong từ. Tuy nhiên, trong những từ dưới đây âm /l/ không được phát âm và trở thành âm câm:

Ví dụ:

calm /kɑːm/: bình tĩnh

half /hæf/: một nửa

palm /pɑːm/: lòng bàn tay

stalk /stɔːk/: lén theo

talk /tɔːk/: nói chuyện

walk /wɔːk/: đi bộ

null

2.3. Nhận biết âm /r/

/r/ được phát âm là /r/

Rock /rɔk/: Đá; khối đá nhô lên khỏi mặt đất, mặt biển

Rome /roum/: Thành La mã, Đế quốc La mã

Reach /ri:tʃ/: Sự chìa ra, sự trải ra

Raise /reiz/: Nâng lên, đỡ dậy; giơ lên, đưa lên, kéo lên; ngước lên, ngẩng lên

Road /roʊd/: Con đường; những cái có liên quan đến đường

Một số trường hợp chữ “r” không được phát âm và nó được gọi là “phụ âm câm”:

afternoon /ˌɑːftəˈnuːn/:  buổi chiều

forbidden /fəˈbɪdən/: cấm

wonderful /ˈwʌndəfəl/: tuyệt vời

storm /stɔːm/: cơn bão

null

=>> NẰM LÒNG CÁCH PHÁT ÂM S, ES, ED CỰC CHUẨN TRONG MỘT NỐT NHẠC

3. Thực hành phát âm

3.1. Phát âm /w/

  1. Wow! What is this? Is it a whale?

/waʊ! wɒt ɪz ðɪs? ɪz ɪt ə weɪl?/ 

  1. We will have to work hard this week to clear this wood

/wi wɪl həv tə wɜːk hɑːd ðɪs wiːk tə klɪə(r) ðɪs wʊd/

  1. The wind whistles in the wood.

/ðə wɪnd ˈwɪslz ɪn ðə wʊd/

  1. I’m swimming in warm water.

/aɪm ˈswɪmɪŋ ɪn wɔːrm ˈwɑːtər/

  1. One of the twins walked twenty miles.

/wʌn əv ðə twɪnz wɔːkt 'twenti maɪlz/

3.2. Phát âm /l/

  1. Millions of people travel around the world everyday

/ˈmɪljənz ʌv ˈpipəl ˈtrævəl əˈraʊnd ðə wɜrld ˈɛvriˈdeɪ/

  1. Learning a new language is delightful, but is also difficult.

/ˈlɜrnɪŋ ə nu ˈlæŋgwəʤ ɪz dɪˈlaɪtfəl, bʌt ɪz ˈɔlsoʊ ˈdɪfəkəlt./

  1. The little man arrived with a letter in his mailbag.

/ðə ˈlɪtəl mæn əˈraɪvd wɪð ə ˈlɛtər ɪn hɪz ˈmeɪlˌbæg./

  1. Don’t eat a large meal late at night.

/dəʊnt iːt ə lɑːrdʒ miːl leɪt ət naɪt/

  1. Listen to the lecturer and complete the application form.

/ˈlɪsn tə ðə ˈlektʃərər ən kəmˈpliːt ði æplɪˈkeɪʃn fɔːrm/

3.3. Phát âm /r/

  1. We have to rearrange our tour because of the rain

/wi hæv tu ˌriəˈreɪnʤ ˈaʊər tʊr bɪˈkɔz ʌv ðə reɪn/

  1. Ring or wrong, you’d better run before you get arrested

/rɪŋ ɔr rɔŋ, jud ˈbɛtər rʌn bɪˈfɔr ju gɛt əˈrɛstəd/

  1. The room is very brilliant and luxurious.

/ðə ruːm ɪz ˈveri ˈbrɪliənt n lʌɡˈʒʊriəs/

  1. Travelling by ferry is very interesting.

/ˈtrævəlɪŋ baɪ ˈferi ɪz ˈveri ˈɪntrəstɪŋ/

  1. I’m really sorry for my wrong direction.

/aɪm ˈriːəli ˈsɔːri fɔːr maɪ rɔːŋ dɪˈrekʃn/

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác