CÁCH PHÁT ÂM ð & θ CHUẨN NGƯỜI BẢN NGỮ CỰC DỄ, AI CŨNG ĐỌC ĐƯỢC

Cặp phụ âm /θ/ và /ð/ có cách phát âm khá khó và khác hoàn toàn so với tiếng Việt. Bài viết này Langmaster sẽ hướng dẫn bạn cách phát âm θ và ð chuẩn xác nhất, giúp bạn nâng cao khả năng phát âm của mình đồng thời đạt điểm cao ở các bài tập kiểm tra phát âm cặp âm này. Nào, cùng học ngay nhé! 

1.  Cách phát âm ð và ð chuẩn người bản ngữ

1.1 Cách phát âm ð 

Để phát âm âm ð chuẩn không phải là điều quá dễ dàng, đòi hỏi bạn cần biết cách đọc đúng và luyện tập thường xuyên. Sau đây là cách phát âm ð chuẩn nhất: 

Bước 1: Đầu tiên, bạn hãy đặt đầu lưỡi vào giữa 2 hàm răng. 

Bước 2: Thổi không khí ra bên ngoài thông qua lưỡi và đầu răng. 

Bước 3: Rung cổ họng nhẹ để phát âm ð

Âm ð là một âm hữu thanh, do đó khi đọc âm này đúng thì cổ họng của bạn sẽ rung lên. Hãy đưa tay sờ phần cuống họng để kiểm tra cổ họng bạn đã rung chưa nhé! 

Luyện tập cách phát âm ð trong những từ sau:

  • father/ˈfɑðər/: ba, cha 
  • mother /ˈmʌðər/: mẹ
  • together/təˈgɛðər/: cùng nhau
  • clothing /ˈkloʊðɪŋ/: quần áo 
  • without/wɪˈθaʊt/: không có 
  • smooth /smuð/: trơn tru, mượt mà 
  • they /ðeɪ/: họ  



1.2 Cách phát âm θ

Khi đã biết cách phát âm ð chuẩn rồi thì việc phát  âm θ sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Để đọc đúng âm θ bạn thực hiện như sau: 

Bước 1: Đặt lưỡi và răng giống như bạn đang đọc âm ð

Bước 2: Thay vì rung cổ họng, bạn đẩy nhẹ không khí ra bên ngoài len qua lưỡi và đầu răng.

Luyện tập phát âm θ trong những từ sau: 

  • thin/θɪn/: gầy 
  • third /θɜrd/: thứ ba 
  • mouth /maʊθ/: miệng
  • north /nɔrθ/: phía bắc
  • everything /ˈɛvriˌθɪŋ/: tất cả
  • thief /θif /: tên trộm 

null

Xem thêm:

=> HỌC PHÁT ÂM /tʃ/ &/dʒ/ CHUẨN TÂY CHỈ TRONG 5 PHÚT, KÈM BÀI TẬP

=> CÁCH PHÁT ÂM /ʃ/ & /ʒ/ CHUẨN XÁC NHẤT VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 2 ÂM

2. Dấu hiệu nhận biết cách phát âm ð và θ

Ở trên, chúng ta đã nắm rõ cách phát âm ð và θ. Bây giờ, cùng Langmaster tổng hợp những dấu hiệu nhận biết “TH” khi nào được phát âm là ð, khi nào được phát âm là θ. 

 

2.1 Dấu hiệu nhận biết phát âm ð trong tiếng Anh 

“TH” đứng ở vị trí đầu từ

Ví dụ: 

  • Đại từ chỉ định: the/ði/, this/ðɪs/, that/ðæt/, these/ðiːz/, those/ðəʊz/
  • Một vài đại từ nhân xưng và đại từ tân ngữ: they/ðeɪ/, them/ðɛm/, thee/ði/, thou/ðaʊ/
  • Một vài đại từ và tính từ sở hữu: their/ðɛr/, theirs/ðɛrz/, thy/ðaɪ/
  • Một vài trạng từ và liên từ: Thus/ðʌs/, though/ðoʊ/, thence/ðɛns/, than/ðæn/, then/ðɛn/
  • Một vài trạng từ ghép: Thereby/ˈðɛrˈbaɪ/, therefore/ˈðɛrˌfɔr/, thereafter/ðɛˈræftər/, thereupon/ðɛrəˈpɑn/. 

“TH” đứng ở vị trí giữa từ 

  • “TH” ở giữa các nguyên âm: heathen/ˈhiðən/, fathom/ˈfæðəm/.
  • Các tổ hợp với cụm “-ther”: brother/ˈbrʌðər/, father/ˈfɑðər/, mother/ˈmʌðər/, other /ˈʌðər/,rather/ˈrʌðər/, slither/ˈslɪðər/, southern/ˈsʌðərn/, together/təˈgɛðər/, weather/ˈwɛðər/, whether/ˈwɛðər/, wither/ˈwɪðər/, smithereens/smɪðəˈrinz/, Caruthers /kəˈrʌðərz/. 
  • Các danh từ kép có phần đầu “-ther” và “thers”: Gaithersburg, Netherlands, Witherspoon
  • “th” đi sau chữ “r”: farthing/ˈfɑrðɪŋ/, farther/ˈfɑrðər/, further/ˈfɜrðər/, northern/ˈnɔrðərn/. 
  • “th” đi trước chữ “r”: brethren/ˈbrɛðrən/.

“TH” nằm ở vị trí cuối từ

Ví dụ: bathe/beɪð/, teeth, teethe/tið/.

null

2.2 Dấu hiệu nhận biết phát âm θ

Để không còn nhầm lẫn giữa cách phát âm ð và âm θ, chúng ta có thể nhận biết âm /θ/ thông qua những dấu hiệu sau: 

“TH” nằm ở đầu của một từ

Trừ những trường hợp “th” ở đầu từ được phát âm là ð kể trên thì hầu như nó sẽ được phát âm là /θ/

Ví dụ: thumb/θʌm/, thing/θɪŋ/, think/θɪŋk/, third/θɜrd/, thank /θæŋk/ 

“TH” nằm ở giữa một từ 

  • Ngoại trừ các trường hợp “th” ở giữa từ được phát âm là ð kể trên thì các trường hợp đặc biệt sẽ được phát âm là θ. 
  • Các từ có hậu tố “-y” được phát âm là θ: healthy /ˈhɛlθi/, wealthy/ˈwɛlθi/, Earthy/ˈɜrθi/. 
  • Từ ghép có từ gốc phát âm là âm θ: anything /ˈɛniˌθɪŋ/, everything/ˈɛvriˌθɪŋ/, bathroom/ˈbæˌθrum/.
  • Các từ mượn: anthem/ˈænθəm/ (tiếng Hy Lạp), athlete/ˈæˌθlit/ (tiếng Hy Lạp), author/ˈɔθər/ (tiếng La tinh). 

 

“TH” nằm ở vị trí cuối từ 

Ngoại trừ những trường hợp “th” cuối từ được phát âm là ð thì các trường hợp khác hầu như được phát âm là θ. 

  • Danh từ hình thành từ tính từ: width /wɪdθ/, length /lɛŋθ/, strength /strɛŋkθ/. 
  • Các từ chỉ số thứ tự: fourth /fɔrθ/, fifth/fɪfθ/, sixth/sɪksθ/ 
  • Các trường hợp khác: math/mæθ/, bath/bæθ/. 

Xem thêm:

=> 10 PHÚT LÀM CHỦ PHÁT ÂM /dʒ/ VÀ /tʃ/ CỰC ĐƠN GIẢN, KÈM BÀI TẬP

=> CÁCH PHÁT ÂM /I:/ & /ɪ/ CHUẨN NHẤT. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT VÀ BÀI TẬP

3. Bài tập luyện tập phát âm ð và θ có đáp án chi tiết 

Bài tập 1: Luyện tập cách phát âm ð và θ thông qua những câu sau đây: 

Âm θ

I thought he was an athlete

/aɪ θɔt hi wʌz ən ˈæˌθlit/

Tôi nghĩ anh ấy là một vận động viên 

Say thanks to everyone

/seɪ θæŋks tu ˈɛvriˌwʌn/

Nói cảm ơn đến tất cả mọi người

Think before you talk 

/θɪŋk bɪˈfɔr ju tɔk/

Hãy suy nghĩ trước khi bạn nói

Âm ð

What are those things over there? 

/wʌt ɑr ðoʊz θɪŋz ˈoʊvər ðɛr?/

Những thứ ở đằng kia là gì vậy? 

My mother soothed the teething baby 

/maɪ ˈmʌðər suðd ðə ˈtiðɪŋ ˈbeɪbi/

Mẹ tôi dỗ em bé đang mọc răng

Did you go there together?

/dɪd ju goʊ ðɛr təˈgɛðər?/

Các bạn có đi đến đó cùng nhau không?

Bài tập 2: Chọn từ có phát âm “th” khác với những từ còn lại

  1. A. healthy     B.wealthy     C.worthy  
  2. A. heathen     B.authority     C.weather 
  3. A. there    B.three     C.thereby
  4. A. lathe   B.bath     C.cloth
  5. A. those  B.than     C.think

 

Đáp án: 

1-C, 2-B, 3-B, 4-A, 5-C

null

Như vậy bài viết này của Langmaster đã huóng dẫn bạn chi tiết cách phát âm ð và θ chuẩn xác nhất, đồng thời chỉ ra cho bạn những dấu hiệu nhận biết phát âm hai âm này. Hãy luyện tập thường xuyên để sớm làm chủ cặp âm này nhé! 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác

Các khóa học tại langmaster