CÁCH PHÁT ÂM /ʃ/ & /ʒ/ CHUẨN XÁC NHẤT VÀ DẤU HIỆU NHẬN BIẾT 2 ÂM
Rất nhiều người học tiếng Anh chưa biết cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ chính xác, dẫn đến đọc sai và khiến người đối diện hiểu sai ý nghĩa của lời nói. Trong bài viết này, cùng Langmaster học cách phát âm cũng như những dấu hiệu nhận biết phát âm 2 âm này nhé!
1. Cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ cực chuẩn
1.1 Cách phát âm /ʒ/ chuẩn bản ngữ
Âm /ʒ/ trong tiếng Anh là một âm hữu thanh, để đọc chuẩn âm này, bạn thực hiện theo những bước như sau:
Bước 1: Khép hai hàm răng của bạn lại với nhau
Bước 2: Mở môi ra, tru tròn môi ra phía trước một chút
Bước 3: Để hai thành lưỡi chạm vào thành của hai hàng răng trên.
Bước 4: Rung cổ họng và phát âm /ʒ/
Bạn có thể thấy cách phát âm /ʒ/ khác với âm /z/ ở chỗ là âm /z/ chúng ta kéo môi về hai bên. Trong khi đó, âm /ʒ/ chúng ta cần tru tròn môi lại. Âm /ʒ/ la một âm hữu thanh do đó khi đọc âm này, cổ họng của bạn sẽ rung lên.
Ví dụ về cách phát âm /ʒ/:
- massage /məˈsɑːʒ/: xoa bóp
- pleasure /ˈpleʒə(r): vui lòng
- measure /ˈmeʒə(r)/: đo lường
- conclusion /kənˈkluːʒn/: tổng kết, tóm lại
- erosion /ɪˈrəʊʒən/: sự xói mòn
- mirage /məˈrɑːʒ/: ảo vọng
1.2 Cách phát âm /ʃ/ chuẩn bản ngữ
Cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ có sự giống nhau về cách đặt khẩu hình miệng. Điểm khác nhác nhau giữa 2 âm này đó là âm /ʒ/ làm âm hữu thanh (rung cổ họng), âm /ʃ/ là âm vô thanh (không rung cổ họng). Để phát âm /ʃ/ chinh xác, bạn thực hiện những bước sau đây:
Bước 1: Khép 2 hàm răng lại
Bước 2: Mở môi ra và tru tròn
Bước 3: Hai thành lưỡi đặt vào hai hàng răng
Bước 4: Đẩy hơi ra ngoài và phát âm /ʃ/
Âm /ʃ/ là một âm vô thanh không rung cổ họng. Thay vào đó, sẽ có một luồng không khí được đẩy từ khoang miệng ra bên ngoài. Hãy đặt lòng bàn tay trước miệng để kiểm tra có không khí không nhé!
Ví dụ:
- special /ˈspeʃəl/: đặc biệt
- ancient /ˈeɪnʃənt/: cổ đại
- social /ˈsəʊʃəl/: xã hội
- ocean /ˈəʊʃən/: đại dương
- mansion /ˈmænʃən/ : tòa nhà to
- mission /ˈmɪʃən/: sứ mệnh
- insure /ɪnˈʃɔː(r)/: bảo hiểm
Xem thêm:
=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /ð/ VÀ /θ/ DỄ HIỂU NHẤT
=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: PHÁT ÂM W CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
2. Dấu hiệu nhận biết phát âm /ʒ/ và /ʃ/ bạn cần nắm
Có rất nhiều trường hợp trong tiếng Anh được phát âm /ʒ/ và /ʃ/. Sau đây là cách nhận biết phát âm cặp âm này mà bạn cần ghi nhớ:
2.1 Dấu hiệu nhận biết phát âm /ʒ/
- Chữ “g” được phát âm là /ʒ/
Ví dụ:
massage /məˈsɑːʒ/: xoa bóp
mirage /məˈrɑːʒ/: ảo vọng
- Chữ “s” khi đi sau nó là 1 từ nguyên âm trước u, ia và io
Ví dụ:
pleasure/ˈpleʒə(r)/: thú vui
usual /ˈjuːʒuəl/: thông thường
division/dɪˈvɪʒən/: sự phân chia
erasure /ɪ’reɪʒə/: sự xóa bỏ
conclusion /kənˈkluːʒn/: tóm lại, tổng kết
- Chữ “t” được phát âm là /ʒ/
Ví dụ:
equation //ɪˈkweɪʒən/: phương trình
2.2 Dấu hiệu nhận biết phát âm /ʃ/
- Chữ “c” khi đứng trước ia, ie, io, iu, ea phát âm là /ʃ/
Ví dụ:
ocean /ˈəʊʃən/ đại dương
efficient /ɪˈfɪʃənt: có hiệu quả
ancient /ˈeɪnʃənt/ cổ đại
social /ˈsəʊʃəl/ xã hội
special /ˈspeʃəl/ đặc biệt
musician /mjuːˈzɪʃən/ nhạc sĩ
conscience /ˈkɑːnʃəns/: tín ngưỡng, lương tâm
- Chữ “s” một số trường hợp được phát âm là /ʃ/
Ví dụ:
pressure /ˈpreʃə(r): sức ép
insurance /ɪnˈʃʊrəns/: bảo hiểm
ensure /ɪnˈʃɔː(r)/: chắc chắn
mission /ˈmɪʃən/: nhiệm vụ
tension /ˈtenʃən/: căng thẳng
mansion /ˈmænʃən/: dinh thự
- Chữ “t” trong 1 từ đứng trước ia, io được phát âm là /ʃ/
Ví dụ:
potential /pəˈtenʃl/: tiềm năng
ambitious /æmˈbɪʃəs/: đầy tham vọng
intention /ɪnˈtenʃn/:chủ đích
nation /ˈneɪʃən/: quốc gia
militia /məˈlɪʃə/ dân quân
conscientious /ˌkɑːnʃiˈenʃəs/: tận tâm
- Chữ “ch” được phát âm /ʃ/
Ví dụ:
chicanery /ʃɪˈkeɪnəri/: sự kiện nhau
chassis /ˈʃæsi/: khung xe
chemise /ʃəˈmiːz/: hóa chất
machine /mə’ʃɪːn/: cỗ máy
chevalier /,ʃevə’liə/: hiệp sĩ
- Chữ “sh” được phát âm là /ʃ/ trong mọi trường hợp
Ví dụ:
sheet /ʃit/: tờ giấy
sharp /ʃɑrp/: nhọn
shake /ʃeɪk/: rung chuyển
shall /ʃæl/: nên, phải, sẽ
shear/ʃɪr/: cắt
show /ʃoʊ/: buổi biểu diễn
sheep /ʃip/: con cừu
shoop /ʃup/:xô đẩy
Xem thêm:
=> TỔNG HỢP ĐẦY ĐỦ NHẤT 9 CÁCH PHÁT ÂM A TRONG TIẾNG ANH
=> MÁCH BẠN 9 CÁCH PHÁT ÂM O TRONG TIẾNG ANH HAY VÀ DỄ NHỚ NHẤT
3. Bài tập luyện tập phát âm /ʒ/ và /ʃ/
Bài tập 1: Luyện tập cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ thông qua những âm sau đây:
Âm /ʒ/
Take the usual measurements.
/teɪk ðə ˈjuʒəwəl ˈmɛʒərmənts/
Hãy lấy số đo thông thường.
But only on television, usually!
/bʌt ˈoʊnli ɑn ˈtɛləˌvɪʒən, ˈjuʒəwəli!/
Nhưng chỉ trên ti vi thôi, thông thường là như vậy.
I put my car in the garage
/aɪ pʊt maɪ kɑr ɪn ðə gəˈrɑʒ/
Tôi cho xe vào trong nhà để xe.
Âm /ʃ/
All our food is fresh
/ɔl ˈaʊər fud ɪz frɛʃ/
Tất cả thức ăn của chúng tôi đều rất tươi.
You didn’t put sugar in my tea
/ju ˈdɪdənt pʊt ˈʃʊgər ɪn maɪ ti/
Bạn đã không cho đường vào trong trà của tôi.
Are you sure?
/ɑr ju ʃʊr?/
Bạn có chắc chắn không?
Bài tập 2: Chọn từ có từ gạch chân được phát âm khác với các âm còn lại
- A .treasure B. ensure C. pressure
- A .nation B. equation C. intention
- A .season B. conclusion C. division
- A .equation B.suggestion C. question
- A. genre B. beige C. get
Đáp án: 1-A, 2-B, 3-A, 4-A, 5-C
Thông qua bài viết này của Langmaster, hy vọng bạn đã biết cách phát âm /ʒ/ và /ʃ/ như thế nào chuẩn xác nhất. Đồng thời, có thể nhận diện phát âm 2 âm này trong tiếng Anh. Đừng quên ôn luyện và thực hành thường xuyên để ngày càng chuẩn hóa phát âm của mình nhé!
Nội Dung Hot
HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU
- Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
- Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
- Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
- Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."
Khoá học trực tuyến
1 kèm 1
- Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
- Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
- Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
- Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
- Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.
KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN
- Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
- Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
- Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
- Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
- Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học
Bài viết khác

Danh từ số ít và danh từ số nhiều là một trong những cách phân loại từ trong tiếng Anh thông dụng nhất. Bạn đã nắm được các kiến thức về phần này chưa? Tìm hiểu nhé!

Begin là động từ mà đa số ai cũng biết được vai trò và ý nghĩa của nó, tuy nhiên nhiều bạn thắc mắc begin to v hay ving? Vậy hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Trong tiếng Anh nên sử dụng Afford to V hay Ving. Cùng Langmaster tìm hiểu về nó ngay trong bài viết sau đây nhé!

Seem là một từ quen thuộc trong tiếng Anh với đa dạng các vai trò trong câu. Vậy seem to v hay ving, hãy cùng tìm hiểu với Langmaster nhé!

Chắc hẳn bạn học tiếng Anh cũng không còn xa lạ với từ Remind. Để giải đáp thắc mắc cấu trúc Remind to V hay Ving hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay nhé!