NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: PHÁT ÂM W CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

Chữ W tuy không có trong bảng chữ cái tiếng Việt nhưng bạn đừng lo nhé, phát âm W thực ra rất dễ thôi. W là một phụ âm hữu thanh trong bảng phiên âm IPA, có 2 cách phát âm W là /w/ và trường hợp W là âm câm. 

1. Cách phát âm W trong tiếng Anh chuẩn.

Bước 1: Mở tròn môi, hơi chu miệng ra ngoài, giống như khi tạo âm /uː/.

Bước 2: Mở rộng và tách môi, dịch chuyển 2 khóe môi hướng về phía tai.

Bước 3: Đẩy luồng hơi từ dưới cuống họng để phát âm W

Lưu ý: Nếu bạn phát âm đúng, không có luồng hơi nào thoát ra khỏi miệng. Đây là 1 phụ âm hữu thanh nên thanh quản rung khi bạn phát âm âm này. Để kiểm tra xem mình phát âm có đúng không. Đặt bàn tay lên cổ họng và kiểm tra độ rung.


null

2. Nhận biết cách phát âm W trong tiếng Anh

2.1. Phát âm W là /W/ 

W thường được đọc là /w/ khi nó đứng đầu từ vựng hoặc đứng sau s, a. Ví dụ trong các từ sau:

  1. want (n) /wɑːnt/ muốn
  2. way (n) /weɪ/ cách thức, con đường
  3. win (v) /wɪn/ chiến thắng
  4. wing (n) /wɪŋ/ đôi cánh
  5. awake (a) /əˈweɪk/ tỉnh giấc
  6. award (n) /əˈwɔːrd/ giải thưởng
  7. aware (adj) /əˈwer/ nhận thức được
  8. away (av) /əˈweɪ/ ra phía xa
  9. swan (n) /swɑːn/ thiên nga
  10. swim (v) /swɪm/ bơi

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

2.2. Phát âm W trong cụm WH-

WH luôn được phát âm W trừ khi nó không đứng trước O. Cụ thể như sau:

  • WH + U/E/A/I/… → WH đọc là /w/
  • WH + O + … → WH đọc là /h/, W là âm câm

Ví dụ trong các từ vựng sau:

  1. what /wʌt/ cái gì
  2. where /wer/ ở đâu
  3. why /waɪ/ tại sao
  4. when /wen/ khi nào
  5. which /wɪtʃ/ cái nào (lựa chọn)
  6. white /waɪt/ màu trắng
  7. whale /weɪl/ cá voi
  8. while /waɪl/ trong lúc, 1 lúc (thời gian)
  9. who /huː/ ai, người nào
  10. whom /huːm/ ai, người nào
  11. whose /huːz/ của ai
  12. whole /həʊl/ tất cả


null

Xem thêm: 

=> NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN: CÁCH PHÁT ÂM /ð/ VÀ /θ/ DỄ HIỂU NHẤT

=> BẬT MÍ 6 BƯỚC LUYỆN NGỮ ÂM TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - LANGMASTER

=> HỌC PHÁT ÂM BẢNG PHIÊN ÂM IPA CHUẨN QUỐC TẾ CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

2.3. Phát âm W là âm câm 

W sẽ là âm câm nếu nó trong từ vựng W đứng trước r. Ví dụ các từ vựng sau:

  1. wrap (v) /ræp/ gói, bọc lại
  2. wreak (v) /riːk/ tổn thương, làm hại ai (về mặt thể chất)
  3. wraith (n) /reɪθ/ bóng ma, hồn ma
  4. wrack (v) /ræk/ tra tấn
  5. wreath (n) /riːθ/ vòng hoa
  6. wrath (n) /ræθ/ sự tức giận, cơn thịnh nộ
  7. wreck (v) /rek/ sự phá hỏng
  8. write (v) /raɪt/ viết
  9. wring (v) /rɪŋ/ vắt nước
  10. wrench (v) /rentʃ/ giật mạnh, vùng ra

Lưu ý: 

  • 2 từ có chứa chữ W cũng bị câm là:

  1. two (number) /tuː/ số 2
  2. answer (n) /ˈænsər/ câu trả lời

  • Một số từ có cách viết không chứa w nhưng có phát âm w như:

  1. one (number) /wʌn/ số 1
  2. once (adv) /wʌns/ 1 lần
  3. quality (n) /ˈkwɑːləti/ chất lượng
  4. qualification (n) /ˌkwɑːlɪfɪˈkeɪʃn/ phẩm chất, bằng cấp, chứng chỉ
  5. question (n) /ˈkwestʃən/ câu hỏi
  6. quite (adv) /kwaɪt/ tương đối, khá là
  7. quiet (adj) /kwaɪət/ lặng, yên tĩnh
  8. quarter (n) /ˈkwɔːrtər/ một phần tư
  9. quick (adj/adv) /kwɪk/ nhanh nhẹn, nhanh chóng
  10. quarrel (v) /ˈkwɒrəl/ sự cãi nhau, gây chuyện
  11. quash (v) /kwɒʃ/ hủy bỏ, bác đi
  12. squash (v) /skwɑːʃ/ nghiền nát, giẫm nát
  13. quibble (n) /ˈkwɪbl/ lời phàn nàn, càm ràm

Phát âm tiếng Anh chuẩn : Bài 34 Phụ âm /w/ [Phát âm tiếng Anh cơ bản #1]

3. Bài luyện tập phát âm w trong tiếng Anh

Đọc các câu sau dựa vào phiên âm đi kèm.

  1. The swan is swimming in the warm water.

/ðə swɒn ɪz ˈswɪmɪŋ ɪn ðə wɔ:m ˈwɒtər/

Con thiên nga đang bơi dưới làn nước ấm áp.

  1. Who can tell me what the correct answer is?

/huː kən ˈtel miː wɒt ðə kəˈrekt ˈænsər ɪz/

Ai có thể cho tôi biết câu trả lời đúng là gì nào?

  1. I will have an appointment at a quarter to twelve on this Wednesday morning.

/aɪ wi:l həv ən əˌpɔɪntmənt ət ə ˈkwɔ:tər tə ˈtwelv ˈɑːn ðɪs ˌwenzdi ˈmɔːrnɪŋ/

Tôi sẽ có 1 buổi họp vào lúc 11h kém 15 phút vào buổi sáng thứ 4 tuần này.

  1. Where will you be waiting for him?

/wer̩ ˌwi:l ju bi ˈweɪtɪŋ fər hɪm/

Bạn sẽ chờ anh ấy ở đâu vậy?

  1. I asked the waitress to take white wine for my wife, and a whisky for me.

/aɪ æskt ðə ˈweɪtrəs tə teɪk waɪt waɪn fər maɪ waɪf ənd ə ˈwɪski fər miː/

Tôi nói người nữ phục vụ lấy rượu vang trắng cho vợ mình và 1 ly whisky cho tôi.

  1. I saw William walking on the street with his kids yesterday.

/aɪ sɔ: ˈwɪljəm ˈwɔːkɪŋ ˈɑːn ðə stri:t wɪθ ɪz kɪdz ˈjestərdeɪ/

Tôi đã nhìn thấy William đi bộ trên phố với những đứa con của anh ấy vào ngày hôm qua.

  1. We were wearing warm clothes because the weather was cold and wet.

/wi wər ˈwerɪŋ wɔ:m ˈkloʊðz bɪˈkɒz ðə ˈweðə wəz koʊld ænd wet/

Chúng tôi đã phải mặc quần áo ấm vì thời tiết vừa lạnh vừa ướt.

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

  1. Would you like to watch the artwork with me?

/wʊd ju laɪk tə wɒtʃ ði ˈɑːrˌtwərk wɪθ miː/

Bạn muốn đi xem bức tranh đó với tôi không?

  1. What time will the flower shop be opened?

/wɒt taɪm ˌwi:l ðə flaʊər ʃɒp bi ˈəʊpənd/

Vào lúc mấy giờ thì cửa hàng hoa sẽ mở vậy?

  1. Watson will spend a whole week in Winchester next month.

/ˈwɑːtsən wi:l spend ə hoʊl wiːk ɪn ˈwɪnˌtʃestər nekst mənθ/

Watson sẽ dành nguyên cả 1 tuần ở Winchester vào tháng tới.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác