TIẾNG ANH LỚP 9 UNIT 1 A CLOSER LOOK 2 SÁCH GLOBAL SUCCESS

Nội dung của phần Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Book 2 trong cuốn Global Success sẽ được trình bày chi tiết trong bài viết bên dưới của Langmaster. Các kiến thức ngữ pháp cụ thể, với phần lời giải bài tập chính xác sẽ giúp các em học tốt hơn. Cùng tìm hiểu ngay nhé!

I. Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Book 2

1. Ngữ pháp: Question words before to-infinitives (Các từ để hỏi trước to-infinitive) 

  • Chúng ta sử dụng từ để hỏi như who, what, where, when hoặc how trước một động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive) để diễn đạt một câu hỏi gián tiếp về điều chúng ta nên làm.
  • Ngoài ra, chúng ta thường sử dụng một động từ, ví dụ như ask, wonder, (not) decide, (not) tell, hoặc (not) know trước một từ để hỏi + to-infinitive.

Ví dụ:

  • We don't know what to do to help the community. (Chúng tôi không biết phải làm gì để giúp đỡ cộng đồng.)
  • She asked how to get to the nearest shopping mall. (Cô ấy hỏi làm thế nào để đến trung tâm mua sắm gần nhất.)
Các từ để hỏi trước to-infinitive

Xem thêm: CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG ANH

2. Phrasal verb (Cụm động từ)

  • Cụm động từ gồm có một động từ và một hoặc hai trợ từ như up, down, back, on, round,...
  • Cụm động từ thường có ý nghĩa đặc biệt.

Ví dụ: 

  • go out: ra ngoài, rời khỏi nhà để đi tham dự một sự kiện xã hội.
  • pass down: truyền lại, cho hoặc dạy điều gì đó cho con bạn. 
  • cut down on: cắt giảm lượng hoặc số lượng của một cái gì đó. 
  • run out of: hết, cạn kiệt.

Xem thêm: TỔNG HỢP CÁC PHRASAL VERB

Phrasal verb (Cụm động từ)

II. Hướng dẫn giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Book 2 

Bài 1. Fill in each blank with a suitable question word. 

Điền vào mỗi chỗ trống một từ để hỏi thích hợp. (trang 11 sách Tiếng Anh 9 Global Success): 

  1. I don't know _______ to deal with this problem.
  2. My sister wondered _______ to buy the best cakes.
  3. Could you tell me _______ to do to get on well with my new neighbours?
  4. They asked _______ to take out the rubbish, at 5 or 6 p.m.
  5. He can't decide _______ to give his books to.

Đáp án:

1. how

2. where 

3. what 

4. when

5. who

Dịch nghĩa:

  1. I don't know how to deal with this problem.

(Tôi không biết giải quyết vấn đề này như thế nào.)

  1. My sister wondered where to buy the best cakes.

(Chị tôi băn khoăn không biết mua bánh ở đâu ngon nhất.)

  1. Could you tell me what to do to get on well with my new neighbours?

(Bạn có thể cho tôi biết phải làm gì để hòa hợp với những người hàng xóm mới của tôi không?)

  1. They asked when to take out the rubbish, at 5 or 6 p.m.

(Họ hỏi khi nào nên đổ rác, lúc 5 hay 6 giờ chiều.)

  1. He can't decide who to give his books to.

(Anh ấy không thể quyết định sẽ tặng sách của mình cho ai.)

Bài 2. Rewrite the sentences using question words + to-infinitives.

Viết lại câu sử dụng từ để hỏi + to-V. (trang 11 sách Tiếng Anh 9 Global Success): 

  1. I don't know how I can get to the swimming pool.
  2. They are wondering where they can buy traditional handicrafts.
  3. She asked what she should give to her new neighbour at his house-warming party.
  4. I can't decide who I should ask for advice.
  5. Could you tell me when I have to pay the water bill?

Đáp án + Dịch nghĩa chi tiết:

  1. I don't know how to get to the swimming pool.

→ Tôi không biết làm cách nào để đến được bể bơi.

  1. They are wondering where to buy traditional handicrafts.

→ Họ đang băn khoăn không biết có thể mua đồ thủ công truyền thống ở đâu.

  1. She asked what to give to her new neighbour at his house-warming party.

→ Cô ấy hỏi nên tặng gì cho người hàng xóm mới trong bữa tiệc tân gia của anh ấy.

  1. I can't decide who to ask for advice.

→ Tôi không thể quyết định nên hỏi ai để xin lời khuyên.

  1. Could you tell me when to pay the water bill?

→ Bạn có thể cho tôi biết khi nào tôi phải thanh toán tiền nước không?

Bài 3. Match each phrasal verb with its meaning. 

Bài 3. Match each phrasal verb with its meaning. 

Nối mỗi cụm động từ với nghĩa của nó. (trang 12 sách Tiếng Anh 9 Global Success): 

1. look around

a. to be responsible for somebody/something

2. come back

b. to walk around a place to see what is there

3. hand down

c. to get information about somebody or something

4. find out

d. to return to a place

5. take care of

e. to give something to somebody younger than you

Đáp án:

1. b

2. d

3. e

4. c

5. a

Dịch nghĩa: 

  1. look around = đi vòng quanh một nơi để xem có gì ở đó
  2. come back = quay trở lại một nơi
  3. hand down = đưa thứ gì đó cho người trẻ hơn bạn
  4. find out = lấy thông tin về ai đó hoặc một cái gì đó
  5. take care of = chịu trách nhiệm về ai đó/ cái gì đó

Bài 4. Complete each sentence using the correct form of a phrasal verb in 3. 

Hoàn thành mỗi câu sử dụng dạng đúng của cụm động từ trong phần 3. (trang 12 sách Tiếng Anh 9 Global Success):
1. We _______ from our home town last Saturday.

  1. The artisans in my village usually _______ their skills to their eldest children.
  2. If you want to _______ about our community, you can go to the local museum.
  3. When we aren't at home, our neighbour _______ our cats.
  4. Whenever I go to a new place, I spend time _______.

Đáp án:

1. came back

2. hand down

3. find down 

4. take care of

5. looking around

Dịch nghĩa:

  1. We came back from our home town last Saturday.

(Chúng tôi đã trở về từ quê nhà vào Thứ Bảy tuần trước.)

  1. The artisans in my village usually hand down their skills to their eldest children.

(Các nghệ nhân ở làng tôi thường truyền lại tay nghề cho người con lớn nhất.)

  1. If you want to find out about our community, you can go to the local museum.

(Nếu bạn muốn tìm hiểu về cộng đồng của chúng tôi, bạn có thể đến bảo tàng địa phương.)

  1. When we aren't at home, our neighbour takes care of our cats.

(Khi chúng tôi vắng nhà, hàng xóm sẽ chăm sóc mèo cho chúng tôi.)

  1. Whenever I go to a new place, I spend time looking around.

(Bất cứ khi nào tôi đến một địa điểm mới, tôi đều dành thời gian để quan sát xung quanh.)

Bài 5. GAME. Find someone who... 

TRÒ CHƠI. Hãy tìm người nào mà… (trang 12 sách Tiếng Anh 9 Global Success):

Ask as many friends as you can the following questions. Then write their names in the table if they say "yes". (Hãy hỏi càng nhiều bạn bè càng tốt những câu hỏi sau đây. Sau đó viết tên của họ vào bảng nếu họ nói "có".)

  1. Do your parents often come back late at night?
  2. Do you get on with all your classmates?
  3. Do you take care of your younger brother or sister?
  4. Do you want to cut down on fast food?
  5. Do you enjoy going out at weekends?

Dịch nghĩa: 

  1. Bố mẹ bạn có thường xuyên về muộn vào ban đêm không?
  2. Bạn có hòa đồng với tất cả các bạn cùng lớp không?
  3. Bạn có chăm sóc em trai hay em gái của mình không?
  4. Bạn có muốn cắt giảm đồ ăn nhanh không?
  5. Bạn có thích đi chơi vào cuối tuần không?

(Học sinh thực hành trên lớp)

Khoá học tiếng Anh trẻ em
KHOÁ HỌC TIẾNG ANH TRẺ EM BINGGO LEADERS

HỌC BỔNG LÊN TỚI 50%

  • Lộ trình học cá nhân hoá
  • Phát triển toàn diện 4 kỹ năng
  • Phương pháp học mới mẻ, sáng tạo
  • Đội ngũ giáo viên chuyên nghiệp
  • Giáo trình chuẩn quốc tế và sách giáo khoa
  • 200,000+ phụ huynh tin tưởng

Bài viết trên đã trình bày chi tiết những nội dung về kiến thức và lời giải bài tập chi tiết trong tiếng Anh lớp 9 Unit 1 A Closer Look 2 sách Global Success. Hy vọng các bạn thấy hữu ích và đừng quên theo dõi Langmaster để tiếp tục đón đọc những bài viết thú vị khác nhé! 



Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác