ALLOW TO V HAY VING? CÁC CẤU TRÚC VỀ ALLOW PHỔ BIẾN

Trong quá trình học tiếng Anh, chắc hẳn các bạn đã không ít lần gặp phải cấu trúc Allow. Vậy các bạn đã biết chính xác sau Allow to V hay Ving chưa? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngữ pháp cấu trúc của Allow và áp dụng để làm một số bài tập liên quan tới Allow qua bài viết này nhé! 

1. Các cấu trúc Allow

Allow (Phiên âm: /əˈlaʊ/) là một động từ có nghĩa phổ biến là “Cho phép”. Có 5 cấu trúc với Allow thường gặp nhất sau đây:

1.1 Allow + to-inf

null

Công thức: 

Thể khẳng định: S + Allow + SO + To V 

Ex: 

My mom only allows me to use the computer after I finish my homework. (Mẹ tôi chỉ cho phép tôi được sử dụng máy tính sau khi tôi hoàn thành bài tập về nhà của mình.)

The law allowed companies to dismiss workers without any reason. (Luật pháp cho phép các công ty được phép sa thải công nhân.)

Thể phủ định: S + Auxiliary + Not + Allow + SO + To V 

Ex: 

My teacher does not allow us to talk when she is teaching. (Giáo viên của tôi không cho phép chúng tôi nói chuyện lúc cô ấy đang giảng bài.)

Her father didn’t allow her to stay out late. (Bố không cho cô ấy ở lại muộn.)

1.2 Allow that

Allow that: Accept or admit something, agree that something is true or correct (Chấp nhận hoặc thừa nhận một cái gì đó, đồng ý rằng một cái gì đó là đúng.)

Ex: 

He refuses to allow that such a situation could arise. (Anh ấy từ chối cho phép một tình huống như vậy có thể xảy ra.)

Lana allowed that she might have been too suspicious. (Lana thừa nhận rằng cô ấy có thể đã quá đa nghi.)

Xem thêm: AVOID TO V HAY V-ING? CẤU TRÚC AVOID NÀO MỚI CHÍNH XÁC?

1.3 Allow for something

Allow for something: Consider something when you are planning something. (Xem xét một cái gì đó khi bạn đang lên kế hoạch.)

Công thức: S + Allow for + Ving/ N/ N Phrase

Ex: 

You need to allow three meters of fabric for the dress. (Bạn cần cân nhắc có đủ ba mét vải để may chiếc váy.)

You should allow for the plane being delayed. (Bạn nên tính đến việc chuyến bay bị trì hoãn.)

We have to allow for the possibility that we might not finish on schedule. (Chúng ta phải tính đến khả năng là có thể không hoàn thành kịp tiến độ.)

1.4 Allow of something

Allow of something: If a rule or situation allows of something, it makes it possible (Nếu một quy tắc hoặc một tình huống cho phép điều gì đó thì điều đó có thể thực hiện.) 

Công thức: 

Thể khẳng định: S + Allow of + N/ N Phrase/Ving 

Ex: 

The classroom rules allow of speaking only when the teacher asks the students to do so. (Nội quy lớp học chỉ cho phép học sinh nói khi giáo viên yêu cầu làm như vậy.)

The evidence allows of only one interpretation - he was murdered by his wife. (Bằng chứng chỉ đưa ra một cách giải thích duy nhất - Anh ấy đã bị vợ sát hại.)

Thể phủ định: S + Allow of + NO + N/ N Phrase/Ving

Ex: 

The classroom rules allow of no speaking when the teacher is teaching. (Nội quy của lớp học không cho phép nói chuyện khi giáo viên đang giảng bài.)

This rule allows of no exceptions. (Quy tắc này không cho phép có ngoại lệ.)

1.5 Allow me

Allow me có thể đứng trước hoặc cuối câu, được sử dụng để đề nghị giúp đỡ ai đó một cách lịch sự. 

Ex: 

Allow me,’ he said, taking the tray from her. (‘Cho phép tôi’, anh ấy nói rồi đỡ lấy chiếc khay từ cô ấy.)

Allow me’, that’s too much work for one person! (‘Cho phép tôi được giúp đỡ’, như thế này là quá nhiều công việc cho một người rồi!)

Do you need some help placing your order? Allow me. (Bạn có cần một vài sự trợ giúp trong việc đặt hàng hay không? Hãy để tôi giúp đỡ bạn.)

You can't carry all those bags yourself - please, allow me. (Bạn không thể tự mang tất cả những chiếc túi đó. Hãy để tôi được giúp đỡ bạn.)

Xem thêm: TẤT TẦN TẬT VỀ CÁCH DÙNG CÁC ĐỘNG TỪ ĐI KÈM VỚI CẢ TO V VÀ V-ING

2. So sánh Allow, Permit với Let

null

Allow, Permit và Let là những động từ có ý nghĩa tương đồng: Give permission or make it possible for somebody to do or have something. (Cho phép hoặc làm cho ai đó có thể làm hoặc có thể có một cái gì đó.) 

2.1 Allow và Permit

Điểm giống: 

– Có ý nghĩa gần giống nhau là cho phép và chấp nhận nên có thể dùng thay thế cho nhau.

Công thức: Permit/Allow someone + to do something

Ex: They allowed us to be 10 minutes late = They permitted us to be 10 minutes late. (Họ cho phép chúng tôi được đến trễ 10 phút.)

– Có thể áp dụng thể bị động đối với động từ PermitAllow

Ex:

Photography is permitted for non-commercial use only. Chụp ảnh chỉ được phép cho mục đích phi thương mại.)

We’re not allowed to put posters on the walls. (Chúng tôi không được phép dán áp phích lên tường.)

Điểm khác: 

Permit sẽ mang tính trang trọng hơn Allow

Ex:

The University has established a Museums Committee to permit more formal discussion of common problems amongst its museums. (Trường đã thành lập Ủy ban Bảo tàng để cho phép thảo luận chính thức hơn về các vấn đề chung giữa các bảo tàng của trường.)

The plan for Heathrow will allow airport operator BAA to build a third, shorter runway. (Kế hoạch cho Heathrow sẽ cho phép nhà điều hành sân bay BAA xây dựng đường băng thứ ba, ngắn hơn.)

Xem thêm:

=> HƯỚNG DẪN CÁCH DÙNG LIKE TO VERB TRONG MỘT NỐT NHẠC

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC STOP TO VERB VÀ STOP VING TRONG TIẾNG ANH

2.2 Allow và Let

Điểm giống:

Trong một số trường hợp Allow và Let có sắc thái nghĩa tương đương với nhau là cho phép, để ai làm điều gì.

Ex: The manager allowed us to leave work earlier than yesterday. = The manager let us leave work earlier than yesterday. (Người quản lý cho phép chúng tôi nghỉ làm sớm hơn vào ngày hôm qua.)

Điểm khác:

Allow: 

– Lịch sự và trang trọng. 

– Có thể sử dụng ở thể bị động. 

Công thức: Allow someone + to do something

Ex: 

Please allow me to help you. (Vui lòng cho phép tôi được giúp bạn.)

The child was allowed to eat sweets. (Đứa bé được phép ăn kẹo.)

Let: 

– Thân thiện và ít trang trọng hơn.

– Let thường không được dùng ở dạng câu bị động.

Công thức: Let someone + do something

Ex: Let me help you. (Hãy để tôi giúp bạn.)

ĐĂNG KÝ NGAY:

3. Một số bài tập áp dụng với cấu trúc Allow 

Bài tập chia động từ trong ngoặc

1. They don’t allow visitors___________(smoke) in the sightseeing area.

2. The dentist doesn’t allow__________(eat) chicken.

3. Lan wasn’t allowed_____________(go) out at night.

4. They won’t let you___________(know) what they are going to do with her.

5. Anna never allows anybody_________(give) advice.

6. My mother permits me________________(go) out tonight.

7. Marry is allowed ________ (eat) as much meat as she likes.

8. The girl was allowed _______ (play) tennis with her friend by her father.

9. Photography _________ (not allow) in the cinema.

10. They are allowed _________(live) there rent – free.

null

Đáp án:

1. to smoke

2. to eat

3. to go

4. know

5. to give

6. to go

7. to eat

8. to play

9. isn’t allowed

10. to live

Hi vọng với những kiến thức về Allow đã được Langmaster tổng hợp ở bên trên, bạn đọc sẽ giải đáp được thắc mắc sau Allow to V hay Ving. Để ghi nhớ hiệu quả toàn bộ cấu trúc Allow cũng như các kiến thức liên quan, các bạn hãy thường xuyên ôn luyện và đừng quên thực hành khi có cơ hội nhé!

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
(Hơn 500.000 học viên đã trải nghiệm và giao tiếp tiếng Anh thành công cùng Langmaster. Và giờ, đến lượt bạn...)