Nâng trình tiếng Anh giao tiếp cấp tốc cùng Langmaster

Ưu đãi HOT lên đến 10 triệu đồng

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

CẤU TRÚC HARDLY: VỊ TRÍ, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP (CÓ ĐÁP ÁN)

Cấu trúc hardly khá phổ biến, xuất hiện thường xuyên trong các đề kiểm tra hoặc THPT Quốc gia. Tuy nhiên, rất nhiều người thường bị nhầm lẫn giữa “hard” và “hardly”, rằng “hardly” là trạng từ của “hard”. Đây là điều hoàn toàn sai lầm. Vì thế, hãy cùng Langmaster khám phá chi tiết về cấu trúc hardly ngay dưới đây nhé.

1. Hardly là gì?

Cấu trúc Hardly thường mang ý nghĩa phủ định, được hiểu là “hầu như không”, “khi” hoặc “vừa mới”. Trong tiếng Anh, cấu trúc Hardly có thể kết hợp sử dụng với một số từ như: ever, any, at all,...

Ví dụ:

  • My boyfriend barely does housework. (Bạn trai tôi hầu như không làm việc nhà.)
  • Hardly had my family come back from playing when it rained heavily. (Gia đình tôi vừa mới đi chơi về thì trời mưa to.)

null

Hardly là gì?

2. Vị trí của Hardly trong câu

2.1. Hardly đứng ở giữa câu

Thông thường, cấu trúc Hardly sẽ được đứng ở giữa câu. Bên cạnh đó, vì là trạng từ nên hardly sẽ đứng sau động từ tobe. Cụ thể:

Cấu trúc: S + Hardly + V/N/Adj hoặc S + tobe + hardly + …

Ví dụ: 

  • We hardly ever travel abroad together. (Chúng tôi hầu như không đi du lịch nước ngoài cùng nhau.)
  • There is hardly any food in the refrigerator. (Hầu như không có ít đồ ăn nào trong tủ lạnh.)

2.2. Hardly đứng ở đầu câu

Ngoài đứng ở giữa câu thì cấu trúc Hardly còn thường đứng ở đầu câu trong các cấu trúc đảo ngữ. Cụ thể:

- Đảo ngữ với động từ thường: Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • Hardly did I play football last year. (Tôi hầu như không chơi đá bóng vào năm ngoái.)
  • Hardly does my brother do his homework (Anh trai tôi hầu như không làm bài tập về nhà.)

- Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when: Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ:

  • Hardly had my mother left the house when her friend came to look for her. (Mẹ tôi vừa ra khỏi nhà thì bạn của mẹ đến tìm bà ấy.)
  • Hardly had my sister gone abroad when her boyfriend wanted to break up. (Chị gái tôi vừa đi nước ngoài thì bạn trai cô ấy muốn chia tay.)

null

Vị trí của Hardly trong câu

Xem thêm:

3. Các cấu trúc Hardly thông dụng

3.1. Cấu trúc Hardly kết hợp với Any, At all, Ever

Trong mệnh đề phủ định, Hardly thường sử dụng kết hợp với Any, ever, At all và đứng ngay sau chúng với mục đích nhấn mạnh.

Cấu trúc: Hardly + Any/At all/Eve

Ví dụ:

  • There is hardly any good food in this restaurant. (Hầu như không có bất kỳ món ăn nào ngon trong nhà hàng này.)
  • I have hardly ever played the ferris wheel. (Tôi hầu như chưa từng chơi đu quay.)

Lưu ý:

- Bản thân Hardly đã mang nghĩa phủ định vì thế không được sử dụng hardly trong câu phủ định.

- Hardly không đứng trước các đại từ mang nghĩa phủ định như: no one, nobody, nothing,...

null

Cấu trúc Hardly kết hợp với Any, At all, Ever

3.2. Cấu trúc Hardly với danh từ, tính từ

Trong một số trường hợp, Hardly còn được sử dụng kết hợp với các danh từ hoặc tính từ nhằm bổ nghĩa cho danh từ, tính từ đó. Hardly thường đứng ở giữa câu (trước động từ và sau chủ ngữ).

Cấu trúc: Hardly + Noun/Adj/…

Ví dụ:

  • Hardly any changes in this house. (Hầu như không có bất kỳ thay đổi nào trong căn nhà này.)
  • She was hardly surprised because she was at the top of her class in the end-of-year exam. (Cô ấy hầu như không ngạc nhiên vì đứng đầu lớp trong kỳ thi cuối năm.)

3.3. Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ

Hardly trong câu đảo ngữ là cấu trúc khá phổ biến, thường gặp trong các bài tập viết lại câu. Dưới đây là cấu trúc để bạn tham khảo:

- Đảo ngữ với động từ thường: Hardly + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ:

  • Hardly do I play with dolls like other peers. (Tôi hầu như không chơi búp bê như các bạn đồng trang lứa khác.)
  • Hardly does my brother ever get a bad grade. (Hầu như không bao giờ anh trai tôi bị điểm kém.)

- Đảo ngữ với cấu trúc Hardly … when: Hardly + Had + S + P2 + when + S + Ved

Ví dụ:

  • Hardly had I gone out to play when it rained heavily (Tôi vừa mới ra ngoài chơi thì trời mưa to.)
  • Hardly had my father turned on the TV when there was a very loud thunder. (Bố tôi vừa mới bật tivi thì có tiếng sấm rất to.)

null

Cấu trúc Hardly trong câu đảo ngữ

4. Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly

4.1. Very little, very few

Cấu trúc Hardly + any đồng nghĩa với very little, very few. Đều có nghĩa là rất ít.

Ví dụ:

  • My brother hardly drank last week = My brother drank very little last week ( Anh trai tôi uống rất ít tuần trước)
  • I hardly read any books = I read very few books ( Tôi đọc rất ít sách)

4.2. Cấu trúc No sooner … than

Cấu trúc Hardly … When mang ý nghĩa vừa mới thì tương đồng với cấu trúc No sooner … than.

Cấu trúc: No sooner had + S + V(PP/V3) + than + S + Ved

 Ví dụ:

  • No sooner had we finished working than the boss called us into the meeting room. (Chúng tôi vừa hết giờ làm thì sếp gọi chúng tôi vào phòng họp.)
  • No sooner had he made a comeback than he received a lot of attention from fans. (Anh ta vừa comback thì đã nhận được nhiều sự quan tâm của người hâm mộ.)

Xem thêm:

Đăng ký test

4.2. Cấu trúc Barely/Scarely … when

Cấu trúc:  Barely/Scarcely had + S + V(PP/V3) + when / before + S + Ved

Ví dụ:

  • Scarcely had I picked up the controller to play the game, my mother came home from the market. (Ngay khi tôi vừa cầm điều khiển chơi game thì mẹ tôi đi chợ về.)
  • Barely had the teacher appeared, all were inexplicably silent. (Ngay khi cô giáo xuất hiện, tất cả đều im lặng một cách khó hiểu.)

null

Các cấu trúc đồng nghĩa với cấu trúc Hardly

5. Bài tập về cấu trúc Hardly

Bài tập

Bài tập 1: Chia dạng đúng của cộng từ trong ngoặc

1. Hardly ……….. my son ………….(have) breakfast when he ………..(go) to school. 

2. It is hardly correct ……..(speak) about a strategy.

3. My mother hardly ………(sleep) early. 

4. Hardly ………. they ……….(go) to school early. 

5. Hardly ……….my sister ……… (sleep) when my father ………..(go) to work. 

6. He hardly ……………( agree) with the tax increase. 

7. My boyfriend hardly ……….. ( complete) the summery on time. 

8. They hardly ever ……..( see) us anymore. 

9. My brother can hardly …………..( walk) without help. 

10. Hardly ……….she ……..( drink). 

null

Bài tập về cấu trúc Hardly

Bài tập 2: Viết lại câu mà nghĩa không đổi

1. No sooner had I left than the library closed.

………………………………………………………….

2. My sister had only just put the phone down when my mom tells her to study.

………………………………………………………….

3. No sooner had Linh and her parents came back than it started raining heavily.

……………………………………… ………………….

4. No sooner had the film started than I and my boyfriend had to leave.

………………………………………………………….

5. No sooner had I entered the class in time than my teacher noticed me.

………………………………………………………….

Đáp án

Bài tập 1:

1. had/had/went

2. to speak

3. sleeps

4. do/go

5. had/slept/went

6. agree

7. completes

8. see

9. walk

10. did/drink

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

Bài tập 2: 

1. Hardly had I hardly left the library when it closed.

2. Hardly had my sister just put the phone down when my mom tells her to study.

3. Hardly had Linh and her parents come back when it started raining heavily.

4. Hardly had the film started when I and my boyfriend had to leave.

5. Hardly had I entered the class in time when my teacher noticed me.

Phía trên là toàn bộ về cấu trúc Hardly để bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh, nâng cao trình độ của mình.  Ngoài ra, đừng quên thực hiện bài test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster để đánh giá trình độ tiếng Anh của mình một cách tốt nhất nhé.

Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
Tác giả: Ms. Nguyễn Thị Ngọc Linh
  • Chứng chỉ IELTS 7.5
  • Cử nhân Ngôn Ngữ Anh - Học viện Ngoại Giao
  • 5 năm kinh nghiệm giảng tiếng Anh

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TIẾNG ANH DOANH NGHIỆP

  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.5+ IELTS/900+ TOEIC và có kinh nghiệm giảng dạy tiếng Anh công sở
  • Lộ trình học thiết kế riêng phù hợp với mục tiêu doanh nghiệp.
  • Nội dung học và các kỹ năng tiếng Anh có tính thực tế cao
  • Tổ chức lớp học thử cho công ty để trải nghiệm chất lượng đào tạo

Chi tiết


Bài viết khác