HỌC NHANH - NÓI CHUẨN - GIAO TIẾP ĐỈNH CAO CÙNG LANGMASTER!

Ưu đãi HOT lên đến 10.000.000đ

Ưu đãi cực HOT, bấm nhận ngay!

TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 21: HỎI THÔNG TIN

Trong môi trường làm việc công sở giao tiếp tiếng Anh, bạn muốn hỏi rõ hơn về thông tin công việc, cuộc họp, dự án,... nhưng không biết cách trình bày như thế nào. Hôm nay, bài 21 của chuỗi tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm, Langmaster  sẽ gợi ý một số từ vựng, mẫu câu để bạn có thể áp dụng khi cần thiết. 

Xem thêm:

=> 40 CHỦ ĐỀ TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM

=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 22: ĐI CÔNG TÁC

I. Từ vựng chủ đề hỏi thông tin 

Từ vựng chủ đề hỏi thông tin

  1. Information /ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ (n): Thông tin 
  2. Meeting /ˈmiː.tɪŋ/ (n): Cuộc họp 
  3. Office /ˈɒf.ɪs/ (n): Văn phòng 
  4. Strategy /ˈstræt.ə.dʒi/ (n): Chiến lược 
  5. Misunderstanding /ˌmɪs.ʌn.dəˈstæn.dɪŋ/ (n): Hiểu nhầm 
  6. Put off /pʊt ɒf/ (v): Hoãn lại 
  7. Gather information /ˈɡæð.ər ˌɪn.fəˈmeɪ.ʃən/ (v): Thu thập thông tin 
  8. Find out /faɪnd aʊt/ (v): Tìm hiểu thông tin 
  9. Collect /kəˈlekt/ (v): Thu thập 
  10. Inquiry /ɪnˈkwaɪə.ri/ (n): Hỏi thông tin 
  11. Support /səˈpɔːt/ (v): Hỗ trợ
  12. Available /əˈveɪ.lə.bəl/ (n): Có sẵn 
  13. Delivery /dɪˈlɪv.ər.i/ (v): Chuyển đến 
  14. Handle /ˈhæn.dəl/ (v): Xoay sở 
  15. Schedule /ˈʃedʒ.uːl/ (v): Lên lịch 
  16. Aid /eɪd/ (v): Trợ giúp 
  17. Price /praɪs/ (n): Giá 
  18. Owing to /ˈəʊ.ɪŋ tʊ/: Bởi vì 
  19. Ask /ɑːsk/ (v): Hỏi 
  20. Confirm /kənˈfɜːm/ (v): Xác nhận 

null

Xem thêm: 

=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 2: HỎI VỀ THÔNG TIN CÔNG TY

=> TỰ HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI ĐI LÀM - BÀI 10: KHÁCH KHÔNG CÓ LỊCH HẸN TRƯỚC

II. Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm khi muốn hỏi thông tin 

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm chủ đề lên hỏi thông tin

1. Mẫu câu hỏi thông tin 

  • Could you tell me about the new pricing strategy ? (Bạn có thể trao đổi với tôi về chiến lược giá mới không ?) 
  • I’d like to know my duty. (Tôi muốn biết công việc của tôi.)
  • Could you find the document ? (Bạn có thể tìm tài liệu này được không ?)
  • What should I tell him the meeting is about ? (Tôi sẽ nói với ông ấy cuộc họp về vấn đề gì ạ ?)
  • Is there any documentation available on...? (Có tài liệu nào có sẵn về... không?)
  • Can you provide some background on...? (Bạn có thể cung cấp một số thông tin cơ bản về... không?)
  • May I ask for more details about...? (Tôi có thể yêu cầu thêm chi tiết về... không?)
  • Could you shed some light on...? (Bạn có thể làm sáng tỏ về... không?)
  • Do you know where I can find information about...? (Bạn có biết tôi có thể tìm thông tin về... ở đâu không?)
  • I'd like to get some insight into… (Tôi muốn hiểu thêm về...)

ĐĂNG KÝ NHẬN TÀI LIỆU

2. Mẫu câu trả lời 

  • The primary goal of this project is to develop a new mobile app for our customers. (Mục tiêu chính của dự án này là phát triển một ứng dụng di động mới cho khách hàng của chúng tôi.)
  • The project is set to kick off next month, precisely on the 15th. (Dự án dự kiến sẽ khởi đầu vào tháng tới, cụ thể là vào ngày 15.)
  • We do have a budget allocated for this project and it's been determined based on the scope and requirements. (Ngân sách được xác định dựa trên phạm vi và yêu cầu của dự án và tôi có thể chia sẻ bản phân tích ngân sách chi tiết với bạn.)
  • We have skilled developers, experienced testers and a dedicated project manager. If you'd like a detailed breakdown of team members and their roles, I also can provide that information as well. (Chúng tôi có những nhà phát triển tài năng, những người kiểm tra có kinh nghiệm và một quản lý dự án chuyên nghiệp. Nếu bạn muốn biết chi tiết về các thành viên trong đội và vai trò của họ, tôi cũng có thể cung cấp thông tin thêm.)

null

III. Đoạn hội thoại minh họa 

Đoạn hội thoại minh họa tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm 

1. Hội thoại 1 

Amit: Would you call Mr. Johnson for me ?

(Cô có thể gọi cho ông Johnson giúp tôi được không ?)

Liesel: Certainly. I will straight away. Would you like to schedule a meeting with him ?

(Tất nhiên rồi. Tôi sẽ làm ngay. Anh có muốn tôi sắp xếp một lịch họp với ông ấy ?)

Amit: Yes. 

(Có chứ.)

Liesel: What day ?

(Ngày nào ạ ?)

Amit: Next Monday. 

(Thứ 2 tuần sau.)

Liesel: And what time ?

(Vào lúc mấy giờ ạ ?)

Amit: 10 a.m 

(10 giờ sáng.)

Liesel: Right. At our office or theirs ?

(Vâng ạ. Tại văn phòng của chúng tôi hay của họ ạ ?)

Amit: I think theirs would be better. 

(Tôi nghĩ tại văn phòng của họ sẽ tốt hơn.)

Liesel: Ok. And what should I tell Mr. Johnson the meeting is about ?

(Vâng ạ. Và tôi sẽ nói với ông Johnson cuộc họp về vấn đề gì ạ ?)

Amit: Well. It’s about our pricing strategy.

(Cuộc họp sẽ về chiến lược giá của chúng ta.)

Liesel: Ok.

(Vâng ạ.)

Xem thêm: 

=> BÍ QUYẾT THÀNH THẠO TIẾNG ANH GIAO TIẾP BÁN HÀNG HIỆU QUẢ NHẤT

=> KHÓA HỌC: TRỌN BỘ TIẾNG ANH GIAO TIẾP TOÀN DIỆN VỚI NGƯỜI BẢN NGỮ

null

2. Hội thoại 2 

Sarah: Good morning, John. I have a few questions about the upcoming project and I could use some information to help me get up to speed.

(Chào buổi sáng, John. Tôi có một số câu hỏi về dự án sắp tới và tôi muốn có thêm thông tin để giúp tôi hiểu rõ hơn.)

John: Good morning, Sarah. I'm happy to help you with any questions you have about the project. What specifically would you like to know ?

(Chào buổi sáng, Sarah. Tôi rất vui được giúp đỡ bạn với bất kỳ câu hỏi nào về dự án. Bạn muốn biết gì cụ thể ?)

Sarah: Great, thank John. First, could you provide me with some insights into the overall project goals and objectives? I'd like to understand the big picture.

(Tuyệt vời, cảm ơn John. Trước hết, ngài có thể cho tôi biết một chút về mục tiêu và đối tượng chính của dự án không ? Tôi muốn hiểu về bức tranh tổng quan.)

John: Certainly, Sarah. The primary goal of this project is to develop a new mobile app for our customers. We aim to enhance the user experience and increase engagement. The main objectives include improving user interface design, reducing app loading times, and adding new features to keep our app competitive in the market.

(Tất nhiên, Sarah. Mục tiêu chính của dự án này là phát triển một ứng dụng di động mới cho khách hàng của chúng tôi. Chúng tôi đặt ra mục tiêu cải thiện trải nghiệm người dùng và tăng tương tác. Các mục tiêu chính bao gồm cải thiện thiết kế giao diện người dùng, giảm thời gian tải ứng dụng và thêm các tính năng mới để giữ cho ứng dụng của chúng tôi cạnh tranh trên thị trường.)

Sarah: Oh, that gives me a good overview. Now, let's talk about the project timeline. According to the plan, when is the project start and what are the major milestones we need to achieve ?

(Điều đó đã giúp tôi hiểu rõ hơn, cảm ơn. Bây giờ, chúng tôi hãy nói về lịch trình của dự án. Theo kế hoạch, khi nào dự án bắt đầu và có những mốc quan trọng nào chúng tôi cần đạt được ?)

John: The project is set to kick off next month, precisely on the 15th. As for milestones, we have several. The first one is the completion of the project scope by the end of the second month. Then, we'll move into the development phase, followed by rigorous testing. If all goes according to plan, we're looking at a launch date at the end of the fifth month.

(Dự án dự kiến sẽ khởi đầu vào tháng tới, cụ thể là vào ngày 15. Về các dấu mốc, chúng tôi có nhiều. Mốc quan trọng đầu tiên là hoàn thành phạm vi dự án vào cuối tháng thứ hai. Tiếp theo, chúng tôi sẽ chuyển sang giai đoạn phát triển, sau đó là kiểm tra chặt chẽ. Nếu mọi thứ diễn ra theo kế hoạch, chúng tôi dự kiến sẽ ra mắt vào cuối tháng thứ năm.)

Sarah: That's helpful information, John. I'm also curious about the project team. Can you tell me more about who's on board and their respective roles ?

(Điều đó rất hữu ích, John. Tôi cũng tò mò về đội ngũ làm việc. Ngài có thể cho tôi biết thêm về những người tham gia và vai trò của họ không ?)

John: We've put together a cross-functional team for this project. We have skilled developers, experienced testers, and a dedicated project manager who will oversee everything. If you'd like a detailed breakdown of team members and their roles, I also can provide that information as well.

(Chúng tôi đã tạo ra một đội ngũ đa chức năng cho dự án này. Chúng tôi có những nhà phát triển tài năng, những người kiểm tra có kinh nghiệm và một quản lý dự án chuyên nghiệp chịu trách nhiệm giám sát mọi thứ. Nếu bạn muốn biết chi tiết về các thành viên trong đội và vai trò của họ, tôi cũng có thể cung cấp thông tin thêm.)

Sarah: Thanks, John. Lastly, do we have any budget constraints or financial considerations ?

(Cảm ơn, John. Cuối cùng, chúng ta có những hạn chế ngân sách hoặc xem xét tài chính nào không ?)

John: We do have a budget allocated for this project. It's been determined based on the scope and requirements and I can share the detailed budget breakdown with you. Would you like to schedule a meeting later today to go over the budget specifics and financial planning ?

(Chúng tôi đã dành một ngân sách cho dự án này. Ngân sách được xác định dựa trên phạm vi và yêu cầu của dự án và tôi có thể chia sẻ bản phân tích ngân sách chi tiết với bạn. Chúng ta có thể sắp xếp một cuộc họp vào cuối ngày nay để thảo luận về các thông tin cụ thể về ngân sách và kế hoạch tài chính. Điều đó có phù hợp với bạn không ?)

Sarah: That sounds good, John. Let's definitely do that. Thanks for your help and the information you've provided so far.

(Được đấy, John. Hãy làm như vậy. Cảm ơn sự giúp đỡ của ngài và thông tin ngài đã cung cấp cho đến nay.)

John: You're very welcome, Sarah. I'm here to support you, and please don't hesitate to reach out if you have any more questions or need further information. Have a wonderful day!

(Không có gì, Sarah. Tôi ở đây để hỗ trợ bạn và hãy đừng ngần ngại liên hệ nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào hoặc cần thông tin thêm. Chúc bạn một ngày tuyệt vời!)

Sarah: Thanks again, John. You too, have a fantastic day!

(Cảm ơn ngài, John. Chúc ngài cũng có một ngày tuyệt vời !)

Đăng ký test

>> ĐĂNG KÝ CÁC KHOÁ HỌC TIẾNG ANH

IV. Video hướng dẫn tự học tiếng Anh giao tiếp chủ đề hỏi thông tin 

Tiếng Anh cho người đi làm - Tập 21: Hỏi thông tin [Học tiếng Anh giao tiếp #3]

Trên đây là một số từ vựng và mẫu câu về chủ đề hỏi thông tin trong chuỗi tự học tiếng Anh giao tiếp cho người đi làm mà bạn có thể tham khảo. Bên cạnh đó, nếu bạn muốn có người cùng đồng hành trong quá trình nâng cao khả năng ngoại ngữ, hãy tham gia các lớp học của Langmaster ngay hôm nay.

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Trung tâm tiếng Anh giao tiếp Langmaster

Langmaster là trung tâm tiếng Anh giao tiếp DUY NHẤT trên thị trường cam kết chuẩn đầu ra theo CEFR. Không chỉ dừng lại ở việc đào tạo tiếng Anh, chúng tôi muốn truyền cảm hứng cho học viên, thay đổi niềm tin và thói quen để trở thành những người thành đạt có trách nhiệm với gia đình và xã hội!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.0 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN NHÓM

  • Học theo nhóm (8-10 người), môi trường học tương tác và giao tiếp liên tục.
  • Giáo viên đạt tối thiểu 7.0 IELTS/900 TOEIC.
  • Học online chất lượng như offline.
  • Chi phí tương đối, chất lượng tuyệt đối.
  • Kiểm tra đầu vào, đầu ra và tư vấn lộ trình miễn phí

Chi tiết


Bài viết khác