CÁCH PHÁT ÂM F - NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MẤT GỐC

F là 1 trong số những chữ cái Tây - không có trong bảng chữ cái tiếng Việt, tuy nhiên chúng ta lại thấy nó khá quen thuộc bởi cách đọc của nó gần giống với PH trong tiếng Việt.

Xét về mặt ngữ âm tiếng Anh cơ bản, âm F là 1 phụ âm vô thanh và thuộc 1 trong 9 fricative consonants hay còn gọi là âm xát. Bạn phát âm f bằng cách chặn 1 luồng hơi giữa môi dưới và hàm răng trên. 

Về cơ bản chỉ có 1 cách phát âm F là /f/, tuy nhiên nó sẽ xuất hiện trong các cụm chữ cái khác nhau. Chúng ta cần ghi nhớ các dấu hiệu để nhận diện cho đúng âm F trong tiếng Anh.

Âm /f/ tất nhiên nằm trong các từ có chứa chữ F, nhưng bên cạnh đó /f/ còn nằm trong các cặp chữ cái như PH và GH. Hãy xem các phân tích sau đây để hiểu cặn kẽ về âm F này!

1. Phát âm F: F và FF đọc là /f/

91% âm /f/ xuất hiện trong các từ vựng dưới dạng F hoặc FF, khi đó F được phát âm là /f/. Xem ví dụ các từ như sau:

food /fuːd/ đồ ăn

fluffy /ˈffi/ bông xù, mềm mại

freedom /ˈfriːdəm/ sự tự do

buff /bʌf/ đánh bóng bằng vải mềm

affair /əˈfer/ vụ việc, sự kiện

facebook /ˈfeɪsbʊk/ mạng xã hội Facebook

fin /fɪn/ vây cá

stiff /stɪf/ cứng nhắc

gift /ɡɪft/ món quà

shift /ʃɪft/ ca làm việc

Lưu ý: Ngoại lệ DUY NHẤT trong tiếng Anh F không đọc là /f/ nằm trong từ OF /ʌv/


null

=>> LUYỆN TẬP PHÁT ÂM U TRONG TIẾNG ANH CHUẨN “TÂY” CÙNG LANGMASTER

2. Phát âm F: PH đọc là /f/

8% âm /f/ xuất hiện trong các từ vựng dưới dạng PH, khi đó PH được phát âm là /f/. Xem ví dụ các từ như sau:

phone /fəʊn/ điện thoại

phonetics /fəˈnetɪks/ phiên âm (cách phát âm)

nephew /ˈnefjuː/ cháu trai

photography /fəˈtɑːɡrəfi/ nghệ thuật nhiếp ảnh

geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ môn địa lý

pharmacist fɑːrməsɪst/ dược sĩ

philosopher /fəˈlɑːsəfər/ học giả

trophy /ˈtrəʊfi/ chiến lợi phẩm

alphabet /ˈælfəbet/ bảng chữ cái 

dolphin /ˈdɑːlfɪn/ cá heo

=>> CÁCH PHÁT ÂM L VÀ N TRONG TIẾNG ANH CHUẨN KHÔNG CẦN CHỈNH

3. Phát âm F: GH đọc là /f/

1% âm /f/ xuất hiện trong các từ vựng dưới dạng GH, khi đó PH được phát âm là /f/. Xem ví dụ các từ như sau:

laugh /læf/ cười lớn

cough /kɔːf/ ho

rough /rʌf/ dữ dội, gồ ghề

tough /tʌf/ khó khăn

drought /dræft/ trận hạn hán

enough /ɪˈnʌf/ đủ

trough /trɔːf/ máng ăn (vật nuôi)

4. So sánh âm /f/ và /v/ trong tiếng Anh 

4.1. Cách phát âm f gồm 3 bước sau:

Bước 1: Đưa môi dưới lên chạm vào hàm răng trên

Bước 2: Kéo nhẹ 2 khóe miệng sang hai bên

Bước 3: Đẩy luồng hơi qua nơi tiếp xúc giữa hàm răng răng trên với môi dưới.

Chú ý: không rung cổ họng, không uốn lưỡi và đặc biệt âm phải được xát qua khe hở giữa hàm răng trên và môi dưới của bạn.

=>> NẮM CHẮC CÁCH PHÁT ÂM S VÀ Z VỚI NHỮNG QUY TẮC CỰC KỲ ĐƠN GIẢN!

4.2. Cách phát âm v gồm 3 bước sau:

Bước 1: Đưa môi dưới lên chạm vào hàm răng trên

Bước 2: Kéo 2 khóe miệng sang hai bên 1 chút.

Bước 3: Bật âm v rõ ràng qua miệng

Chú ý: rung cổ họng, âm bật ra rõ ràng không bị xát với răng và môi

→ Âm /f/ là vô thanh trong khi /v/ là âm hữu thanh, sự khác biệt chính đến từ độ rung của cổ họng. Luyện tập các cặp từ sau đây để hiểu rõ hơn về sự khác biệt này:

fine /faɪn/ ổn thỏa, khỏe mạnh

vine /vaɪn/ cây nho có nhánh leo

fan /fæn/ người hâm mộ

van /væn/ xe tải nhỏ

ferry /ˈferi/ phà qua sông

very /ˈveri/ rất (mức độ)

leaf /liːf/ 1 chiếc lá

leaves /liːvz/ nhiều chiếc lá

fast /fæst/ nhanh, gấp gáp

vast /væst/ khổng lồ, to lớn

cuff /kʌf/ vòng đeo tay

curve /kɜːrv/ đường cong


null

5. Bài tập phát âm /f/ và /v/ có đáp án

Bài tập 1: Luyện tập phát âm các câu sau

Phineas found fifteen fun facts. 

/ˈfɪniəs faʊnd ˌfɪfˈtiːn fən fækts/

Finn followed the food truck for 5 hours. 

/fɪn ˈfɑːləʊ ðə fuːd trək fər faɪv ˈaʊərz/

My friends found some free food at the fair. 

/maɪ frendz faʊnd sʌm fri: fuːd ət ðə ˈfer/

Philip refused to take food from Finn’s family. 

/ˈfɪləp rəˈfjuːzd tə teɪk fuːd frəm fɪnz ˈfæməli/

Funny dolphin makes people laugh. 

/ˈfʌni ˈdɑːlfɪn meɪks ˈpiːpl̩ læf/

Ferb’s hometown has suffered a lot from the flood. 

/fɜːrbz ˈhomˌtɑːwn hæz ˈsʌfərd ə lɑːt frəm ðə flʌd/

Don’t forget to find me a handy fan. 

/doʊnt fəˈget tə faɪnd miː ə ˈhændi fæn/

Bài tập 2: Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác biệt

  1. A - cuff B - self C - of D - fun

  1. A - ghost B - tough C - rough D - enough

  1. A - draught B - thought C - caught D - sought

Đáp án: 1 - C; 2 - A; 3 - A

Nội Dung Hot

HỌC TIẾNG ANH GIAO TIẾP CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

  • Mô hình học 4CE: Class - Club - Conference - Community - E-learning độc quyền của Langmaster
  • Đội ngũ giảng viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Ứng dụng phương pháp Lập trình tư duy (NLP), TPR (Phản xạ toàn thân), ELC (Học thông qua trải nghiệm).
  • Môi trường học tập tích cực, cởi mở và năng động giúp học viên được thỏa sức “đắm mình” vào tiếng Anh và liên tục luyện tập giao tiếp."

Chi tiết

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học trực tiếp 1 thầy 1 trò suốt cả buổi học.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình được thiết kế riêng cho từng học viên khác nhau.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh động.

Chi tiết

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN

  • Mô hình học trực tuyến, cùng học tập - cùng tiến bộ
  • Giao tiếp liên tục giữa thầy và trò, bạn cùng lớp với nhau giúp sửa lỗi, bù lỗ hổng kiến thức kịp thời
  • Đội ngũ giảng viên chất lượng cao, có nhiều năm kinh nghiệm
  • Lộ trình học thiết kế theo đúng quy chuẩn của Châu Âu
  • Không đổi - ghép lớp suốt quá trình học

Chi tiết


Bài viết khác

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ
(Hơn 500.000 học viên đã trải nghiệm và giao tiếp tiếng Anh thành công cùng Langmaster. Và giờ, đến lượt bạn...)