CÁCH PHÁT ÂM N - NGỮ ÂM TIẾNG ANH CƠ BẢN CHO NGƯỜI MỚI BẮT ĐẦU

N luôn là 1 từ rất dễ gây nhầm lẫn, rất nhiều người nói ngọng chữ N trong tiếng Việt, vậy còn phát âm N trong tiếng Anh thì ra sao? Muốn học cách phát âm chữ N được chuẩn nhất thì học ở đây nào!

Về cơ bản sẽ có 3 cách để phát âm N: /n/, /ŋ/ và âm n câm, tùy thuộc vào các chữ cái theo trước và sau kết hợp cùng nó. Hãy xem các phân tích sau đây để hiểu rõ hơn về các trường hợp trên

1. Phát âm N: /n/ 

1.1. N được phát âm là /n/ khi nó bắt đầu 1 từ vựng. Ví dụ trong các từ sau:

name /neɪm/ cái tên

nice /naɪs/ tốt bụng

now /naʊ/ hiện tại, bây giờ

nephew nevjuː/ cháu trai

number nʌmbər/ con số

notebook nəʊtbʊk/ quyển vở ghi 

november /nəʊˈvembər/ tháng 11

next /nekst/ tiếp theo 

never nevər/ không bao giờ

nervous nɜːrvəs/ lo lắng, bồn chồn

1.2. N được phát âm là /n/ khi nó nằm trong cụm chữ cái -ne kết thúc 1 từ vựng. Ví dụ trong các từ sau:

cane /keɪn/ cây mía, cây gậy

lane /leɪn/ làn đường

bane /beɪn/ mối phiền hà, sự bận tâm

line /laɪn/ đường kẻ

plane /pleɪn/ máy bay

online /ˌɑːnˈlaɪn/ trực tuyến

fine /faɪn/ tốt đẹp, ổn thỏa

shine /ʃaɪn/ chiếu sáng, tỏa sáng

dine /daɪn/ ăn tối

brine /braɪn/ nước ngâm muối


null

1.3. N được phát âm là /n/ khi nó nằm trong cụm chữ cái NN. Ví dụ trong các từ sau:

sunny /ˈsʌni/ có nắng (thời tiết)

bunny /ˈbʌni/ chú thỏ con

manner /ˈmænər/ cử chỉ, thái độ

granny /ˈɡræni/ bà nội, bà ngoại (gọi thân mật)

dinner /ˈdɪnər/ bữa ăn tối

sinner /ˈsɪnər/ kẻ tội đồ

tennis /ˈtenɪs/ môn quần vợt

innner /ˈɪnər/ phía trong, nội tại 

planner /ˈplænər/ người lập kế hoạch

funny /ˈfʌni/ buồn cười, hài hước

1.4. N được phát âm là /n/ trong cụm chữ cái KN, âm K câm, chỉ phát âm /n/. Ví dụ trong các từ sau:

knowledge nɑːlɪdʒ/ kiến thức, tri thức

known /nəʊn/ được biết đến

knot /nɒt/ nút thắt

knights /naɪts/ những người hiệp sĩ

knives /naɪvz/ những con dao

kneel /niːl/ quỳ

knob /nɑːb/ nút vặn, nút bấm

2. Phát âm N: /ŋ/

2.1. N được phát âm là /ŋ/ trong cụm chữ cái ng (đứng giữa hoặc cuối từ). Ví dụ trong các từ sau:

singer /ˈsɪŋər/ ca sĩ

ring /rɪŋ/ vòng tròn, chiếc nhẫn

thing /θɪŋ/ thứ, đồ vật

song /sɔːŋ/ bài hát

long /lɔːŋ/ dài

tongs /tɑːŋz/ cái kẹp

hanger /ˈhæŋər/ cái móc treo đồ

sting /stɪŋ/ đốt, châm (ong/kiến)

angle /ˈæŋɡl/ góc (toán học)

Angola ŋˈɡəʊlə/ nước Ăng-gô-la

*Lưu ý: Với cụm chữ cái “nge” thì N đọc là /n/ và ge đọc là /dʒ/. Ví dụ các từ sau:

change /tʃeɪndʒ/ thay đổi

strange /streɪndʒ/ kì lạ, kì quặc

danger /ˈdeɪndʒər/ sự nguy hiểm, mối nguy hại

binge /bɪndʒ/ quá độ (ăn uống)

ranger /ˈreɪndʒər/ người trông rừng


null

2.2. N được phát âm là /ŋ/ khi nó đứng trước các chữ cái có phát âm là /k/ như c, k, q, x tương ứng cặp chữ cái nc, nk, nx, nqe … Ví dụ trong các từ sau:

thinker /ˈθɪŋkər/ nhà tư tưởng

stink /stɪŋk/ hôi hám, bốc mùi

anxiety ŋˈzaɪəti/ sự lo lắng 

uncle /ˈʌŋkl/ chú, bác

wrinkle /ˈrɪŋkl/ nếp nhăn

wink /wɪŋk/ nháy mắt

drinker /ˈdrɪŋkər/ người uống rượu bia

pinky /ˈpɪŋki/ ngón tay út

banquet /ˈbæŋkwɪt/ bữa tiệc

conquer /ˈkɑːŋkər/ xâm chiếm, chiếm đóng

3. Phát âm N: âm N câm 

Chữ N sẽ là âm câm (không được đọc) khi nó nằm trong cụm chữ cái mn. Ví dụ các từ sau:

autumn /ˈɔːtəm/ mùa thu

column /ˈkɑːləm/ cột

condemnation /ˌkɑːndemˈneɪʃn/ lời phản đối kịch liệt

amnesia /æmˈniːʒə/ chứng mất trí nhớ

damn /dæm/ tồi tệ, đáng ghét

4. Bài tập về phát âm N trong tiếng Anh kèm đáp án.

Bài tập 1: Luyện tập đọc các câu sau.

  1. I’m hungry now, I’m going to find something for dinner.

/aɪm ˈhʌŋɡri naʊ, aɪm ˌgoʊɪŋ tə faɪnd ˈsʌmθɪŋ fər ˈdɪnər/



  1. This new song really helps me with my anxiety.

/ðɪs nju: sɒŋ rɪli helps miː wɪθ maɪ æŋˈzaɪəti/

  1. The stranger makes me feel dangerous.

/ðə ˈstreɪndʒər meɪks miː fiːl ˈdeɪndʒərəs/

  1. Johnny is waiting for his friends to dine out together.

/ˈdʒɑːni ɪz ˈweɪtɪŋ fər hɪz ˈfrendz tə ˈdaɪn ˈoʊt təˈɡeðər/

  1. The weather is going to be sunny this afternoon, let’s play tennis.

/ðə ˈweðə ɪz ˌgoʊɪŋ tə bi ˈsʌni ðɪs ˌæftərˈnuːn, lets pleɪ ˈteˌnɪs/

  1. How long has Jane been studying English?

/ˌhaʊ lɒŋ hæz dʒeɪn bɪn ˈstʌdiɪŋ ˈɪŋˌɡlɪʃ/

  1. He winked at her and she knew they were thinking the same thing.

/hi: ˈwɪŋkt ət hər ənd ʃi: nuː ðeɪ wər ˈθɪŋkɪŋ ðə seɪm θɪŋ/

  1. The singer is singing his new songs.

/ðə ˈsɪŋər ɪz ˈsɪŋɪŋ hɪz nju: sɒŋz/

  1. The next dance will be a tango.

/ðə nekst dɑ:ns ˌwi:l bi ə ˈtæŋɡoʊ/

  1. Look! The moon is shining tonight.

/lʊk ðə muːn ɪz ˈʃaɪnɪŋ təˈnaɪt/

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác