MẠO TỪ LÀ GÌ? 70 BÀI TẬP VỀ MẠO TỪ CÓ ĐÁP ÁN

Mạo từ là một từ loại xuất hiện rất phổ biến trong các đề thi và trong giao tiếp tiếng Anh. Vậy bạn đã hiểu rõ về mạo từ và cách sử dụng như thế nào mới chuẩn xác hay chưa? Cùng bỏ túi những kiến thức này và luyện tập với 70 bài tập về mạo từ qua bài viết chi tiết sau đây của Langmaster nhé! 

1. Mạo từ là gì?

Mạo từ tiếng Anh được gọi là Articles. Có 3 loại mạo từ chính là a, an, the và được chia làm hai loại sau đây:

1.1 Mạo từ bất định (Không xác định)

A, An là mạo từ không xác định hay còn gọi là bất định.

A, An: Sử dụng trước một danh từ để chỉ một vật hoặc một người chưa được đề cập trước đó, đặc biệt là khi bạn không đề cập đến một vật hoặc người cụ thể.

Ex: 

She has an apple. (Cô ấy có một quả táo.)

I heard a child crying. (Tôi nghe thấy một đứa trẻ đang khóc.)

null

- Trường hợp sử dụng A: 

  • Dùng “a” trước các từ có phiên âm bắt đầu bằng một phụ âm. 

Ex:

All I had for breakfast was a honeydew. (Một quả dưa lê là tất cả những gì tôi có cho bữa sáng.)

Jonny has to wear a uniform to company. (Jonny phải mặc đồng phục đến công ty.)

My family lives in a house. (Gia đình tôi cùng sống trong một ngôi nhà.)

  • Dùng “a’ trước một danh từ mở đầu bằng “uni” và “eu”.

Ex: 

This is a university bad suited to your talents. (Đây là một trường đại học không phù hợp với tài năng của bạn.)

The song was a eulogy to the joys of traveling. (Bài hát là một bài ca hài hước về niềm vui khi đi du lịch.)

  • Dùng “a” với các đơn vị phân số.

Ex: Lan eats breakfast at a quarter past seven. (Lan ăn sáng lúc bảy giờ mười lăm phút.)

  • Dùng “a” trước “half” khi nó đi cùng với một đơn vị nguyên vẹn: a kilo and a half, hay khi nó đi ghép với một danh từ khác để chỉ một nửa (Viết có dấu gạch nối): a half – day (nửa ngày), a half – share.

Ex: My sister bought a half kilo of strawberry. (Chị gái  tôi đã mua nửa ký dâu tây.)

  • Dùng trong các thành ngữ về giá cả hay tốc độ.

Ex: Lan goes to work two times a week. (Lan đi làm hai lần một tuần.)

  • Dùng “a” trước các số đếm nhất định.

Ex: My company has a thousand employer. (Công ty của tôi có một nghìn nhân viên.)

Xem thêm:

=> MẠO TỪ A, AN, THE VÀ NHỮNG LỖI THƯỜNG GẶP

- Trường hợp sử dụng An:

  • Dùng trước từ bắt đầu bằng các nguyên âm: “a, e, i, o”.

Ex: 

Hoa has an apple. (Hoa có một quả táo.)

Nam has an orange. (Nam có một quả cam.)

  • Dùng “a” trước những từ có chữ cái bắt đầu bằng “u”.

Ex: Did you don't forget to take an umbrella with you? (Bạn có quên mang theo ô không?)

  • Dùng “a” trước những từ có chữ cái bắt đầu bằng “h”.

Ex: They can pump thousands of gallons of water in an hour. (Chúng ta có thể tiêu hao một nghìn lít nước trong một giờ.)

- Trường hợp KHÔNG sử dụng A, An:

  • Trước danh từ số nhiều.

Ex: I have cats. (Tôi có những con mèo.)

  • Trước danh từ không đếm được.

Ex: My father gave me good advice. (Bố tôi đã cho tôi những lời khuyên hay.)

  • Không dùng “A, An” trước tên gọi của các bữa ăn, trừ khi có một tính từ đi kèm với nó.

Ex: I have dinner at 7 p.m. (Tôi ăn tối lúc 7 giờ.) 

null

1.2 Mạo từ xác định 

The là mạo từ xác định.

The: Sử dụng trước danh từ để chỉ những sự vật, người cụ thể đã được nói đến hoặc đã được biết đến trong một tình huống rõ ràng.

Ex: We spent all day at the beach. (Chúng tôi ở bãi biển cả ngày.)

Một số trường hợp sử dụng và không sử dụng The:

- Trường hợp sử dụng The:

  • Khi vật thể hay nhóm vật thể được xem là duy nhất hoặc là duy nhất.

Ex: The sun is big. (Mặt trời thì lớn.)

  • Trước một danh từ đã được đề cập ở trước đó.

Ex: She saw a dog. The dog ran away. (Cô ấy nhìn thấy một con chó. Con chó đó đã bỏ chạy.)

  • Trước một danh từ được xác định bằng một mệnh đề hoặc một cụm từ.

Ex: The boy that I love. (Chàng trai mà tôi yêu.)

  • Trước một danh từ chỉ vật riêng biệt nào đó mà mọi người có thể nghe hiểu.

Ex: Please give me the menu. (Làm ơn hãy đưa cho tôi cái thực đơn.)

  • Trước so sánh hơn, nhất.

Ex: It is the first day he encounters her. (Đó là ngày đầu tiên anh ấy gặp cô ấy.)

  • Trước danh từ số ít tượng trưng cho một nhóm động vật hay đồ vật nào đó.

Ex: The tiger is in danger of becoming extinct. (Hổ đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.)

  • Trước danh từ riêng biệt chỉ về quần đảo, dãy núi, biển, sông, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc.

Ex: The Netherlands is so beautiful. (Hà Lan rất đẹp.)

null

- Trường hợp không sử dụng The:

  • Trước tên của một quốc gia, châu lục, tên hồ, tên núi, tên đường.

Ex: I live in Nguyen Trai street. (Tôi sống ở đường Nguyễn Trãi.)

  • Trước một danh từ không đếm được hoặc một danh từ số nhiều theo nghĩa chung, không chỉ một trường hợp nào.

Ex: I like noodles. (Tôi thích phở).

  • Trước tên gọi các bữa ăn.

Ex: I invited Jane to dinner. (Tôi mời Jane đến ăn tối.)

  • Trước: autumn (mùa thu), spring (mùa xuân), last night (đêm qua), from beginning to end (từ đầu tới cuối), next year (năm sau), from left to right (từ trái qua phải).

Ex: I slept late last night. (Đêm qua tôi đã ngủ trễ.)

Xem thêm:

Langmaster - Từ A-Z cách phân biệt A, An, The cực chuẩn [Học tiếng Anh cho người mất gốc #2]

2. Bài tập về mạo từ

Bài tập điền từ thích hợp  “an”, “a”, “the” or Ø vào chỗ trống dưới đây:

1. Anna is looking for _______ place to eat ________ night.

2. Would you pass ______  jar of honey, please?

3. Please turn off ________ air conditioning when you leave ________ office.

4. Are you looking for________________ movie to watch with your boyfriend?

5. My husband’s family speaks _____ English.

6. He returned after _____ hour.

7. Your soup is so good. ______ meat is pretty tender.

8. Stella spent a week traveling around _____ Europe.

9. David is on ______ night duty this day.

10. Have you been to ____ Moon?

11. I have _____ cat.

12. Can you turn on ____ air conditioning, please?

13. We will take ____ trip that we have been waiting for a long time.

14. I checked _________ email twice.

15. I’ve been living in _____ USA for two years.

16. My mom often goes to work in ____ morning

17. All employees must obey _____ company rules.

18. I saw ____ horrible accident last week.

19. Linda had ___ meal in a yacht.

20. You are ____ apple of my eye.

21. Take your hand off ____ table, please!

22. The employees have _____ new manager called Mr. Jane.

23. The game has come to ____ end.

24. Lisa talked for _____ hour about her school project.

25. I have _____ dinner at 6 p.m.

26. This is _____ university well suited to your talents.

27. Billy went to ____ school to see his children.

28. Hanna attended _____ Victory University.

29. Dennis lived at___four houses from the stadium.

30. It was ____ best film I had ever watched.

31. What _____ amazing idea Alex had yesterday morning.

32. I’m not very hungry. I had ____ big lunch.

33. When dad was ill ____ lot of his friends came to home to visit him.

34. Don’t stay in that homestay. _____ beds there are very unpleasant.

35. I met _____ few Japanese tourists when I was in Thailand.

36. ____ President USA is from Washington.

37. They studied the geology of ____ Gobi Desert.

38. _____ boys like playing golf.

39. He is ____ engineer.

40. Tommy is in Floria studying for _____ RSA.

41. ____ rich should do more to help the poor.

42. The motorbike sped away at a hundred km _____ hour.

43. Wild horses live in ____ Sahara Desert.

44. _____ Mekong is a very large river

45. Will has ____ morning job as an office cleaner.

46. That was ____ excellent meal!

47. She wants to be _____ doctor when she grows up.

48. I really enjoyed ____ book I've just finished reading.

49. Can you ride ____ bike?

50. What will happen in ____ future?

51. I only have ____ limited knowledge of Japanese.

52. What's ____ highest mountain in Asia?

53. You're ____ fifth person to ask me that question.

54. Jane has ____ great love of music.

55. My birthday is on ____ Friday this year.

54. Anna earns $100,000 ____ year.

55. Is she ___ friend of yours ?

56. She lives in a special home for ____ elderly.

57. ____ whale is becoming an increasingly rare animal.

58. Can you do ____ waltz?

59. Diana bought _____ umbrella to go out in the rain.

60. You are ____  fool to say that.

61. ____ Jacksons are coming to visit on Saturday.

62. Experts think the painting may be ____ Picasso

63. Nico is learning to play ____ piano.

64. I'm going under ____ knife next week.

65. Serena likes to play ____ badminton.

66. She doesn't seem to be any ____ worse for her bad experience.

67. Let's go to ____ movies this evening.

68. Do you like ____ other kids in your class?

null

Đáp án

1. a/ the  2. the  3. the/ the  4. a  5. Ø  6. an  7. the  8. Ø  9. Ø  10. the

2. a  12. the  13. a  14. the  15. Ø  16. the  17. the  18. a  19. a  20. an 

3. the  22. a  23. the  24.an  25. Ø  26. a  27. the  28. the  29. the  30. the

4. an  32. a  33. a  34. the  35. a  36. Ø  37. the  38. Ø  39. an  40. the

5. the  42. an  43. the  44. the  45. a  46. an  47. a  48. the  49. a  50. the

6. a  52. the  53. the  54. a  55. a  56. a  57. a  58. the  59. the  60. the

7. an  62. a  63. the  64. a  65. the  66. the  67. Ø  68. the  69. the  70. the

ĐĂNG KÝ NGAY: Đăng ký TEST ONLINE MIỄN PHÍ

Hy vọng qua bài viết này, bạn có thể hiểu rõ hơn về mạo từ và cách sử dụng chúng. Từ đó có thể ứng dụng thành thạo các kiến thức về mạo từ trong các đề thi tiếng Anh hay trong giao tiếp thường ngày. Đừng quên ôn tập kiến thức bằng cách làm 70 bài tập về mạo từ để nâng cao hiệu quả ghi nhớ nhé!

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác