CẤU TRÚC DIFFICULT : ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

Cấu trúc difficult được sử dụng khi bạn muốn diễn tả một việc gì đó khó khăn. Hôm nay, cùng Langmaster tìm hiểu tất tần tật kiến thức về cấu trúc này cũng như cách phân biệt với cấu trúc difficult nhé! 

1. Định nghĩa cấu trúc difficult

Cấu trúc difficult là gì? Về nghĩa cơ bản, difficult là một tính từ, được dịch ra tiếng Việt mang ý nghĩa là “khó”. Tuy vậy thì tùy vào từng trường hợp mà difficult được sử dụng với ý nghĩa khác nhau xoay quanh nghĩa có bản của nó. Một số ví dụ về nghĩa của cấu trúc difficult: 

  • Difficult mang nghĩa “khó”, “khó khăn”: 

– This is a difficult problem: Đây là một vấn đề khó 

– I find it difficult to stop thinking about her: Tôi cảm thấy khó khăn khi ngừng suy nghĩ về cô ấy. 

– It is difficult to climb this mountain: Nó rất khó để trèo lên chiếc núi này. 

  • Difficult mang nghĩa “khó tính”, “ Khó làm vừa lòng” 

She is a very difficult customer: Cô ấy là một khách hàng rất khó tính. 

null

Xem thêm: 

=> CÁCH DÙNG CẤU TRÚC PROMISE VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

=> SỬ DỤNG CẤU TRÚC AVOID NHƯ THẾ NÀO? PHÂN BIỆT AVOID VÀ PREVENT

2. Cấu trúc difficult và toàn bộ cách dùng trong tiếng Anh

Cấu trúc difficult trong tiếng Anh được sử dụng xoay quanh những trường hợp điển hình sau đây: 

  • Difficult đóng vai trò là một tính từ trong câu

Ví dụ:

Jack is a difficult man. ( Jack là một người đàn ông khó tính.) 

Chemistry is a difficult subject. (Hóa học là một môn học khó.) 

After graduating from school is always a difficult time for students. ( Sau khi ra trường luôn là thời gian khó khăn của sinh viên.) 

  

  • Cấu trúc difficult + to V ( khó để làm việc gì)

Ví dụ: 

It's very difficult to achieve this year's goal. ( Nó rất khó khăn để hoàn thành mục tiêu của năm nay.) 

I am difficult to to run the full distance of 20km. ( Tôi rất khó khăn để chạy hết quãng đường dài 20km.) 

It was difficult to move the table out of the room. ( Nó đã rất khó khăn để di chuyển chiếc bàn ra ngoài phòng.) 

  • Cấu trúc difficult + for + sb + to V ( khó cho ai làm việc gì) 

Ví dụ: 

It is difficult for her to break up with him. ( Nó rất khó cho cô ấy để nói lời chia tay với anh ấy.) 

The boss made it difficult for him to agree to a pay cut. ( Sếp gây khó cho anh ấy buộc anh ấy phải đồng ý cắt giảm lương.) 

It is difficult for him to wake up early after a late night of work. ( Rất khó cho anh ta để dậy sớm sau một đêm làm việc khuya.)  

null

Xem thêm: 

=> CẤU TRÚC ADVISE LÀ GÌ? TOÀN BỘ CÁCH DÙNG ADVISE TRONG TIẾNG ANH

=> CỰC DỄ! CÁCH DÙNG CẤU TRÚC AFTER TRONG TIẾNG ANH

3. Cấu trúc difficult và difficulty có gì giống và khác nhau? 

Trong quá trình sử dụng cấu trúc difficult, nhiều người thường xuyên lầm lẫn chúng với cấu trúc difficulty. Tuy nhiên, đây là hai cấu trúc hoàn toàn khác nhau và được phân biệt như sau: 

  • Difficult là tính từ mang nghĩa khó, khó khăn. 
  • Difficulty là danh từ và đi sau nó là một giới từ hoặc một danh động từ. 

Ví dụ về cấu trúc Difficulty khác với cấu trúc difficult: 

  • Cấu trúc difficult 

It will be very difficult to find our car key. ( Nó sẽ rất khó khăn để tìm chìa khóa xe của chúng ta.) 

Many things make it difficult for us to get married. ( Nhiều điều khiến chúng tôi khó kết hôn.) 

It is extremely difficult being a single mom. (Nó cực ký khó để làm mẹ đơn thân.)



  • Cấu trúc difficulty:

The difficulty of this task made us a little nervous. (Độ khó của nhiệm vụ này khiến chúng tôi có chút lo lắng.) 

We have difficulty finding the way to her new company. ( Cô ấy gặp khó khăn khi tìm đường đến công ty mới của cô ấy.) 

Employees with working difficulties need to try a lot. (Nhân viên với khó khăn trong công việc cần phải cố gắng rất nhiều.) 

  

4. Bài tập cấu trúc difficult có đáp án chi tiết 

Cấu trúc difficult là một cấu trúc khá đơn giản, tuy nhiên bạn không nên chủ quan mà cần luyện tập thường xuyên để không mắc sai lầm khi sử dụng cấu trúc này. Sau đây là các bài tập luyện tập cấu trúc difficult và difficulty có đáp án chi tiết: 

Bài tập 1: Hoàn thiện các câu sau bằng cách chọn cấu trúc difficult hoặc difficulty: 

1. My parents have……………using smart phone. 

A. difficult

B. difficulty

2. It is very………to make a decision. 

A. difficult

B. difficulty

3. She finds it………to break up with him.

A. difficult

B. difficulty

4. I have………..finding a good job. 

A. difficult

B. difficulty

5. It is very………..to forget these memories.

A. difficult

B. difficulty

Đáp án: 

1- B, 2-A, 3-A, 4-B, 5-A

Bài tập 2:  Sử dụng cấu trúc difficult để đặt câu với những cấu trúc sau đây:

  1. Cô ấy đã trải qua một giai đoạn khó khăn nhất. 
  2. Rất khó để tìm được một công việc tốt. 
  3. Đi qua những khó khăn sẽ giúp chúng ta trưởng thành hơn. 
  4. Nó rất khó cho tôi khi phải đi ngủ một mình. 
  5. Hư hại này của chiếc xe rất khó để sửa chữa. 

Đáp án:

  1. She went through the most difficult period. 
  2. It is very difficult to find a good job. 
  3. Going through difficult things will help us grow. 
  4. It is very difficult for me to sleep alone. 
  5. This damage to the car is difficult to repair.  

null

Hy vọng thông qua bài viết này của Langmaster bạn đã nắm chắc cấu trúc difficult là gì? Cách sử dụng cùng như phân biệt difficult với difficulty. Đây là một cấu trúc không quá khó do đó hãy luyện tập thật nhiều để tự tin sử dụng nó trong giao tiếp hàng ngày nhé! 

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác