CÂU CHẺ TRONG TIẾNG ANH: ĐỊNH NGHĨA, CÁCH DÙNG, BÀI TẬP

Câu chẻ trong tiếng Anh (Cleft Sentences) thường được sử dụng nhằm nhấn mạnh vào một thành phấn nhất định trong câu như: chủ ngữ, trạng từ hoặc tân ngữ,... Tuy nhiên, cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh như thế nào? Cách dùng ra sao? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu ngay dưới đây nhé.

Xem thêm:

1. Câu chẻ trong tiếng Anh là gì?

Câu chẻ trong tiếng Anh là dạng câu thường sử dụng nhằm nhấn mạnh vào một thành phần nhất định trong câu như: tân ngữ, chủ ngữ hoặc trạng từ hoặc đối với một sự việc, đối tượng đặc biệt trong câu. Thông thường, câu chẻ là dạng câu ghép bao gồm mệnh đề chính và mệnh đề phụ.

Ví dụ:

  • It was me who received a full scholarship to study in the UK. (Chính là tôi người mà đã nhận được học bổng du học toàn phần tại Anh.)
  • It is this land that has nurtured the souls of so many children. (Chính là vùng đất này nơi mà đã nuôi dưỡng nên tâm hồn của biết bao đứa trẻ.)

null

Câu chẻ trong tiếng Anh là gì?

2. Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh sử dụng “It be”

Cấu trúc chung: It + is/was + thành phần cần nhấn mạnh + that/who/whom + ….

Thực tế, cách sử dụng câu chẻ trong tiếng Anh rất đa dạng, có thể nhấn mạnh chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng từ. Vì thế nên được chia phân thành nhiều loại khác nhau. Cụ thể:

2.1 Nhấn mạnh chủ ngữ

Cấu trúc: It + is/was + chủ ngữ (chỉ người) + who/that + V

                It + is/was + chủ ngữ (chỉ vật) + that + V

Ví dụ:

  • My brother is the most intelligent student in my school (Anh trai tôi là học sinh thông minh nhất ở trường tôi.)

=> It is my brother who/that is the most intelligent student in my school.

  • Our dog makes everyone very excited. (Con chó của chúng tôi làm cho mọi người rất thích thú.)

=> It is our dog that makes everyone very excited.

2.2 Nhấn mạnh tân ngữ

Cấu trúc: It is/was + tân ngữ (chỉ người) + that/whom + S + V

                It is/was + tân ngữ (tên danh từ riêng) + that + S + V

                It is/was + tân ngữ (chỉ vật) + that + S + V

Ví dụ:

  • The manager gave the employee a file of confidential company documents for safekeeping. (Quản lý đưa cho tôi một tập tài liệu mật của công ty để bảo quản.)

=> It is the employee that/whom the manager gave a file of confidential company documents for safekeeping.

  • Linh met me at my best friend's birthday party. (Bạn trai của tôi gặp tôi tại bữa tiệc sinh nhật của bạn thân tôi.)

=> It is me that Linh met at my best friend's birthday party.

2.3 Nhấn mạnh trạng ngữ (thời gian, nơi chốn, lý do,...)

Cấu trúc: It + is/was + từ/cụm từ chỉ trạng ngữ + that + S + V + O

Ví dụ:

  • I started a new job last weekend (Tôi đã bắt đầu một công việc mới vào cuối tuần trước.)

=> It was last weekend that I started a new job.

  • My father stayed up all night to prepare for the company's new project. (Bố tôi đã thức cả đêm để chuẩn bị cho dự án mới của công ty.)

=> It was for the company's new project that my father stayed up all night.

2.4 Nhấn mạnh trong câu bị động

Cấu trúc: It + is / was + Noun (chỉ vật) + that + be + V3/V-ed (past participle)

               It + is / was + Noun/pronoun (chỉ người) + who + be + V3/V-ed (past participle)

Ví dụ:

  • My parents often discussed the topic of "sex education of children". (Bố mẹ tôi thường thảo luận về chủ đề "giáo dục giới tính cho con cái".)

=> It is the topic of "sex education of children is usually discussed.

  • Ha Anh Tuan's fans gave him a lot of flowers and gifts during yesterday's concert. (Fan của Hà Anh Tuấn đã tặng anh ấy rất nhiều hoa và quà trong buổi hòa nhạc ngày hôm qua.)

=> It was Ha Anh Tuan who was given a lot of flowers and gifts during yesterday's concert.

null

Cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh sử dụng “It be”

>> Đừng quên test trình độ tiếng Anh online tại Langmaster ngay.

3. Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”

Khác với cấu trúc câu chẻ trong tiếng Anh “It + be” thì cấu trúc sử dụng “what” là loại câu chẻ đặc biệt nhằm nhấn mạnh thông tin được đặt ở cuối. Mệnh đề “what” thường được đặt ở đầu câu. 

Cấu trúc: What clause + V + is/was + câu/từ được dùng để nhấn mạnh

Ví dụ:

  • What I want to experience the most is to travel around the world (Cái mà tôi muốn trải nghiệm nhất là được đi du lịch vòng quanh thế giới.)
  • What I always value in a relationship is respect and forgiveness. (Cái mà tôi luôn trân trọng trong một mối quan hệ chính là sự trân thành và vị tha.)

null

Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “What”

4. Một số công thức câu chẻ trong tiếng Anh nâng cao

Ngoài những cấu trúc, cách làm câu chẻ trong tiếng Anh cơ bản ở trên thì bạn có các cấu trúc nâng cao. Bao gồm:

4.1 Câu chẻ với “Wh-” đảo ngược

Ví dụ:

  • True love is what everyone deserves. (Tình yêu thực sự là điều mà ai cũng xứng đáng có được.)
  • A happy family is what everyone wants. (Gia đình hạnh phúc là điều mà bất kỳ ai cũng mong muốn.)

4.2 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “all”

Ví dụ:

  • All the results I have achieved today are due to my efforts. (Tất cả thành quả tôi đạt được ngày hôm nay đều là sự nỗ lực của tôi.)
  • All I want on this special day is you. (Tất cả điều anh muốn trong ngày đặc biệt này chính là em.)

4.3 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “there”

Ví dụ:

  • There is a very beautiful dress she really wants to buy it. (Có một chiếc váy rất đẹp cô ấy rất muốn mua nó.)
  • There is a very lovely dog she loves very much. (Có một chú chó rất đáng yêu cô ấy rất yêu quý nó.)

4.4 Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh với “if”

Ví dụ:

  • If she became a teacher it was due to the influence of her family. (Nếu cô ấy trở thành một giáo viên thì đó là do sự tác động của gia đình cô ấy.)
  • If I didn't get into college it might be because I was unlucky. (Nếu tôi không đậu đại học thì có thể là do tôi không may mắn.)

null

Một số công thức câu chẻ trong tiếng Anh nâng cao

5. Bài tập câu chẻ trong tiếng Anh 

null

Bài tập câu chẻ trong tiếng Anh 

5.1 Bài tập

Bài 1: Viết lại câu sử dụng câu chẻ mà nghĩa không đổi.

1. His father often complains about his students whenever they go to his house.

--------------------------------------------------------------------

2. My mother used to like climbing up trees and picking fruits.

--------------------------------------------------------------------

3. His brother always makes noise at night.

---------------------------------------------------------------------

4. They usually complain about the noise at night.

---------------------------------------------------------------------

5. My boyfriend gave me a bunch of roses last week.

---------------------------------------------------------------------

Bài 2: Chọn đáp án đúng

1. ____ my father bought the golden fish.

A. It was from this shop that 

B. I was from this shop where

C. It was this shop which

D. It was this shop that

2. It was Linh ____ to help me.

A. comes

B. that comes

C. to come

D. who came

3. ____ the police had rescued from the fire.

A. The baby

B. The baby that

C. It was the baby whom

D. It is the baby whom

4. ____ his brother gave him the fish tank.

A. It was on his birthday when

B. It was his birthday on that

C. It was his birthday that

D. It was on his birthday that

5. ____ I first met my boyfriend.

A. It was in Hanoi that

B. It was in Hanoi where

C. It was Hanoi that

D. It was Hanoi which

6. ____ on the phone.

A. It is his sister whom is

B. It was his sister whom is

C. It was his sister who is

D. It is his sister who is

7. ____ a high level of blood cholesterol.

A. It is eggs that contain

B. Those are eggs it contains

C. It is eggs that contains

D. It is eggs contain

8. ____ England won the World Cup.

A. It was in 1966 that

B. It was on 1966 that

C. It was in 1966 when

D. It was 1966 in that

9. ____ we all look for.

A. That happiness

B. It is happiness that

C. Happiness it is that

D. Happiness it is

10. ____ him how to play the drum.

A. It was his mother who taught

B. His mother who taught

C. It was his mother taught

D. It is his mother teaching

Bài 3: Viết lại câu chẻ dưới dạng bị động

1. They asked the policeman a lot of questions.

-----------------------------------------------------------------------------

2. The dog barked at the stranger.

------------------------------------------------------------------------------

3. My mother is making some cakes for our lunch.

----------------------------------------------------------------------------

4. They all saw her husband outside the theater last night.

-----------------------------------------------------------------------------

5. Mr. Linh repaired the roof yesterday evening.

------------------------------------------------------------------------------

5.2 Đáp án

Bài 1: 

1. It is his father that/who often complains about his students whenever they go to his house. 

2. It was my mother who/that used to like climbing up trees and picking fruits.

3. It is his brother who/that always makes noise at night.

4. It is they who/that usually complain about the noise at night.

5. It was my boyfriend that/who gave me a bunch of roses last week.

Bài 2: 

1 - A, 2 - D, 3 - C, 4 - D, 5 - A, 6 - C, 7 - C, 8 - A, 9 - B, 10 - A

Bài 3:

1. It was the policeman who were asked a lot of questions by they.

2. It was the stranger who was barked at by the dog.

3. It was some cakes that were made for lunch by my mother.

4. It was her husband who was seen outside the theater (by their) last night.

5. It was the roof that was repaired by Mr. Linh yesterday evening.

Phía trên là toàn bộ kiến thức về câu chẻ trong tiếng Anh để các bạn tham khảo. Hy vọng sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình tự học tiếng Anh của mình. Ngoài ra, đừng quên truy cập Langmaster thường xuyên để cập nhật các bài học về từ vựng, tiếng Anh mới nhất nhé.

Nội Dung Hot

KHOÁ HỌC TRỰC TUYẾN 1 KÈM 1

Khoá học trực tuyến
1 kèm 1

  • Học và trao đổi trực tiếp 1 thầy 1 trò.
  • Giao tiếp liên tục, sửa lỗi kịp thời, bù đắp lỗ hổng ngay lập tức.
  • Lộ trình học được thiết kế riêng cho từng học viên.
  • Dựa trên mục tiêu, đặc thù từng ngành việc của học viên.
  • Học mọi lúc mọi nơi, thời gian linh hoạt.

Chi tiết

null

KHÓA HỌC CHO NGƯỜI ĐI LÀM

  • Học các kỹ năng trong công việc: đàm phán, thuyết trình, viết email, gọi điện,...
  • Chủ đề học liên quan trực tiếp đến các tình huống công việc thực tế
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, có kinh nghiệm thực tế với tiếng Anh công sở.
  • Phương pháp học chủ đạo: Siêu phản xạ, PG (chuẩn hóa phát âm), PBL (Học qua dự án),...

Chi tiết

null

KHÓA HỌC OFFLINE TẠI HÀ NỘI

  • Mô hình học ACE: Học chủ động, Rèn luyện năng lực lõi và môi trường học toàn diện
  • Đội ngũ giáo viên tối thiểu 7.5 IELTS hoặc 900 TOEIC, cam kết đạt chuẩn về chuyên môn và năng lực giảng dạy.
  • Áp dụng phương pháp: Siêu phản xạ, Lập trình tư duy (NLP), ELC (Học qua trải nghiệm),...
  • Môi trường học tập toàn diện và năng động giúp học viên “đắm mình” vào tiếng Anh và nâng cao kỹ năng giao tiếp.

Chi tiết


Bài viết khác